Giải bài tập SGK Toán 10 Ôn tập chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Hướng dẫn Giải bài tập SGK Hình học 10 Bài Ôn tập chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1.1. Giải bài 1 trang 93 SGK Hình học 10
1.2. Giải bài 2 trang 93 SGK Hình học 10
1.3. Giải bài 3 trang 93 SGK Hình học 10
1.4. Giải bài 4 trang 93 SGK Hình học 10
1.5. Giải bài 5 trang 93 SGK Hình học 10
1.6. Giải bài 6 trang 93 SGK Hình học 10
1.7. Giải bài 7 trang 93 SGK Hình học 10
1.8. Giải bài 8 trang 93 SGK Hình học 10
1.9. Giải bài 9 trang 93 SGK Hình học 10
1.10. Giải bài 10 trang 94 SGK Hình học 10
2.1. Giải bài 1 trang 94 SGK Hình học 10
2.2. Giải bài 2 trang 94 SGK Hình học 10
2.3. Giải bài 3 trang 94 SGK Hình học 10
2.4. Giải bài 4 trang 94 SGK Hình học 10
2.5. Giải bài 5 trang 94 SGK Hình học 10
2.6. Giải bài 6 trang 95 SGK Hình học 10
2.7. Giải bài 7 trang 95 SGK Hình học 10
2.8. Giải bài 8 trang 95 SGK Hình học 10
2.9. Giải bài 9 trang 95 SGK Hình học 10
2.10. Giải bài 10 trang 95 SGK Hình học 10
2.11. Giải bài 11 trang 95 SGK Hình học 10
2.12. Giải bài 12 trang 95 SGK Hình học 10
2.13. Giải bài 13 trang 95 SGK Hình học 10
2.14. Giải bài 14 trang 96 SGK Hình học 10
2.15. Giải bài 15 trang 96 SGK Hình học 10
2.16. Giải bài 16 trang 96 SGK Hình học 10
2.17. Giải bài 17 trang 96 SGK Hình học 10
2.18. Giải bài 18 trang 96 SGK Hình học 10
2.19. Giải bài 19 trang 96 SGK Hình học 10
2.20. Giải bài 20 trang 96 SGK Hình học 10
2.21. Giải bài 21 trang 96 SGK Hình học 10
2.22. Giải bài 22 trang 97 SGK Hình học 10
2.23. Giải bài 23 trang 97 SGK Hình học 10
2.24. Giải bài 24 trang 97 SGK Hình học 10
2.25. Giải bài 25 trang 97 SGK Hình học 10
2.26. Giải bài 26 trang 97 SGK Hình học 10
2.27. Giải bài 27 trang 98 SGK Hình học 10
2.28. Giải bài 28 trang 98 SGK Hình học 10
Giải bài tập SGK Toán 10 Ôn tập chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
1. Câu hỏi và bài tập
1.1. Giải bài 1 trang 93 SGK Hình học 10
Cho hình chữ nhật ABCD. Biết các đỉnh A(5;1),C(0;6) và phương trình CD:x+2y–12=0.
Tìm phương trình các đường thẳng chứa các cạnh còn lại.
Phương pháp giải
- Các cạnh của hình chữ nật vuông góc với nhau nên ta có thể suy ra được VTPT của đường thẳng chứa các cạnh còn lại của hình chữ nhật từ đường thẳng CD.
- Phương trình đường thẳng đi qua điểm M(x0;y0) có VTPT →n(a;b) là:
a(x−x0)+b(y−y0)=0
Hướng dẫn giải
Viết phương trình AB.
CD có VTPT →n1=(1;2).
AB//CD nên có VTPT →n1=(1;2)
Mà AB đi qua A(5;1) nên AB:1(x−5)+2(y−1)=0 hay x+2y−7=0.
Viết phương trình AD.
CD có VTPT →n1=(1;2) nên có VTCP →u1=(2;−1).
AD⊥CD nên nhận →n2=→u1=(2;−1) làm VTPT
Mà AD đi qua A(5;1) nên AD:2(x−5)−1.(y−1)=0 hay 2x−y−9=0.
Viết phương trình BC.
BC⊥CD nên nhận →n2=→u1=(2;−1) làm VTPT.
Mà BC đi qua C(0;6) nên BC:2(x−0)−1(y−6)=0 hay 2x−y+6=0.
Vậy AB:x+2y–7=0
BC:2x−y+6=0
AD:2x–y–9=0
1.2. Giải bài 2 trang 93 SGK Hình học 10
Cho A(1;2),B(−3;1) và C(4;−2). Tìm tập hợp điểm M sao cho MA2+MB2=MC2
Phương pháp giải
- Gọi (x;y) là tọa độ của điểm M.
- Tính AM2,BM2,CM2 rồi thay vào đẳng thức đã cho tìm mối quan hệ x,y.
Hướng dẫn giải
Gọi (x;y) là tọa độ của điểm M.
AM=√(x−1)2+(y−2)2⇒AM2=(x−1)2+(y−2)2=x2−2x+1+y2−4y+4=x2+y2−2x−4y+5BM=√(x+3)2+(y−1)2⇒BM2=(x+3)2+(y−1)2=x2+6x+9+y2−2y+1=x2+y2+6x−2y+10CM=√(x−4)2+(y+2)2⇒CM2=(x−4)2+(y+2)2=x2−8x+16+y2+4y+4=x2+y2−8x+4y+20
Theo giả thiết, ta có: MA2+MB2=MC2
⇔AM2+BM2=CM2⇔(x2+y2−2x−4y+5)+(x2+y2+6x−2y+10)=x2+y2−8x+4y+20⇔(2x2+2y2+4x−6y+15)−(x2+y2−8x+4y+20)=0⇔x2+y2+12x−10y−5=0⇔(x2+12x+36)+(y2−10y+25)−66=0⇔(x+6)2+(y−5)2=66
Vậy quỹ tích các điểm M thỏa mãn đẳng thức MA2+MB2=MC2 là đường tròn tâm I(−6;5) và bán kính R=√66.
1.3. Giải bài 3 trang 93 SGK Hình học 10
Tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng: Δ1:5x+3y–3=0 và Δ2:5x+3y+7=0.
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng:
d(M,Δ)=|ax0+by0+c|√a2+b2
Hướng dẫn giải
Gọi M(x;y) là một điểm bất kì trong mặt phẳng, ta có:
d(M,Δ1)=|5x+3y−3|√52+32=|5x+3y−3|√34
d(M,Δ2)=|5x+3y+7|√52+32=|5x+3y+7|√34
Điểm M cách đều hai đường thẳng Δ1,Δ2 nên:
|5x+3y−3|√34=|5x+3y+7|√34⇔|5x+3y−3|=|5x+3y+7|
Ta xét hai trường hợp:
5x+3y–3=−(5x+3y+7)
⇔5x+3y−3=−5x−3y−7⇔10x+6y+4=0⇔5x+3y+2=0
5x+3y–3=5x+3y+7
⇔0x+0y−10=0 (vô nghiệm)
Vậy tập hợp các điểm M cách đều hai đường thẳng Δ1,Δ2 là đường thẳng Δ:5x+3y+2=0
Dễ thấy Δ song song với Δ1,Δ2 và hai đường thẳng Δ1,Δ2 nằm về hai phía đối với Δ.
1.4. Giải bài 4 trang 93 SGK Hình học 10
Cho đường thẳng Δ:x–y+2=0 và hai điểm O(0;0);A(2;0).
a) Tìm điểm đối xứng của O qua Δ
b) Tìm điểm M trên Δ sao cho độ dài đường gấp khúc OMA ngắn nhất.
Phương pháp giải
a) Tìm hình chiếu H của O trên Δ; rồi tìm điểm O' là hình chiếu của O qua Δ khi H là trung điểm của OO'.
b) Độ dài đường gấp khúc OMA ngắn nhất khi M là giao điểm của Δ và đường trung trực của OO'.
Hướng dẫn giải
Câu a:
Gọi H(x;y) là hình chiếu của O trên Δ, →OH=(x;y)
Δ:x–y+2=0 có vecto chỉ phương →u(1;1)
→OH⊥Δ ⇒1.x+1.y=0⇔x+y=0
Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ phương trình:
{x+y=0x−y+2=0⇒H(−1;1)
Gọi O′ là đỉnh đối xứng của O qua Δ thì H là trung điểm của đoạn thẳng OO′
xH=xO+xO′2⇔−1=0+xO′2⇒xO′=−2yH=yO+yO′2⇔−1=0+yO′2⇒yO′=2
Vậy O′(−2;2).
Câu b:
Quan sát hình vẽ ta thấy,
A và O nằm cùng phía so với Δ hay A,O′ nằm khác phía so với Δ.
Gọi M′=AO′∩Δ thì OM′=O′M′ do Δ là đường trung trực của OO′.
Với điểm M bất kì thuộc Δ thì OM+AM=O′M+AM≥O′A
⇒(OM+MA)min=AO′ khi M≡M′ là giao điểm của AO′ với Δ.
A(2;0);O′(−2;2) ⇒→AO′=(−4;2) là VTCP của AO′ ⇒→nAO′=(2;4) là VTPT của AO′
Mà AO′ đi qua A(2;0) nên 2(x−2)+4(y−0)=0 ⇔2x+4y−4=0 ⇔x+2y−2=0
M=AO′∩Δ ⇔{x+2y−2=0x−y+2=0 ⇔{x=−23y=43
Vậy M(−23;43)
1.5. Giải bài 5 trang 93 SGK Hình học 10
Cho ba điểm A(4; 3), B(2; 7) và C(-3; -8).
a) Tìm tọa độ trọng tâm G và trực tâm H của tam giác ABC;
b) Gọi T là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh T, G và H thẳng hàng.
c) Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Phương pháp giải
Sử dụng công thức trọng tâm tìm G.
Sử dụng tính chất →AH.→BC=0 và →BH.→AC=0 tìm tọa độ điểm H.
T là tâm đường tròn ngoại tiếp thì TA=TB=TC.
Hướng dẫn giải
Câu a:
Gọi G(xG;yG) là trọng tâm tam giác ΔABC. Khi đó ta có:
xG=xA+xB+xC3⇒xG=4+2−33=1yG=yA+yB+yC3⇒yG=3+7−83=23
Vậy G(1;23)
Gọi (x;y) là tọa độ của H
→AH=(x−4;y−3);→BC=(−5;−15)→BH=(x−2;y−7);→AC=(−7;−11)→AH⊥→BC⇔→AH.→BC=0⇔−5(x−4)−15(y−3)=0⇔x+3y−13=0→BH⊥→AC⇔→BH.→AC=0⇔−7(x−2)−11(y−7)=0⇔7x+11y−91=0
Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ phương trình:
{x+3y−13=07x+11y−91=0⇒H(13;0)
Câu b:
Tâm T của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC thỏa mãn điều kiện
TA=TB=TC⇒TA2=TB2=TC2
⇒(x−4)2+(y−3)2=(x−2)2+(y−7)2
⇔x2−8x+16+y2−6y+9 =x2−4x+4+y2−14y+49
⇔−4x+8y−28=0
⇔x−2y+7=0
(x−4)2+(y−3)2=(x+3)2+(y+8)2
⇔x2−8x+16+y2−6y+9 =x2+6x+9+y2+16y+64
⇔−14x−22y−48=0
⇔7x+11y+24=0
Do đó tọa độ tâm T của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là nghiệm của hệ:
{x−2y+7=07x+11y+24=0⇒T(−5;1)
Ta có: →TH=(18;−1);→TG=(6;−13)
Ta có: →TH=3→TG
Vậy ba điểm H,G,T thẳng hàng.
Câu c:
Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có tâm T(−5;1), bán kính R=AT
R2=AT2=(−5−4)2+(1−3)2=85
Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
(x+5)2+(y–1)2=85
1.6. Giải bài 6 trang 93 SGK Hình học 10
Lập phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi đường thẳng 3x–4y+12=0 và 12x+5y−7=0.
Phương pháp giải
Gọi M(x;y) thuộc đường phân giác của góc tạo bởi đường thẳng.
M thuộc đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng d1 và d2 nên cách đều hai đường thẳng đó.
Từ đố lập phương trình đường phân giác cần tìm.
Hướng dẫn giải
Gọi M(x;y) thuộc đường phân giác của góc tạo bởi đường thẳng trên.
Khi đó, khoảng cách từ M đến d1:3x−4y+12=0 là:
d(M,d1)=|3x−4y+12|√9+16 =|3x−4y+12|5
Khoảng cách từ M đến d2:12x+15y–7=0 là:
d(M,d2)=|12x+5y−7|√144+25 =|12x+5y−7|13
Ta có: M thuộc đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng d1 và d2 nên cách đều hai đường thẳng đó.
Suy ra:
d(M,d1)=d(M,d2)⇔|3x−4y+12|5=|12x+5y−7|13⇔[3x−4y+125=12x+5y−7133x−4y+125=−12x+5y−713
⇔[13(3x−4y+12)=5(12x+5y−7)13(3x−4y+12)=−5(12x+5y−7)⇔[39x−52y+156=60x+25y−3539x−52y+156=−60x−25y+35⇔{21x+77y−191=099x−27y+121=0
Vậy ta có phương trình của hai đường phân giác của các góc tạo bởi d1 và d2 là:
Δ1:21x+77y–191=0
Δ2:99x–27y+121=0
1.7. Giải bài 7 trang 93 SGK Hình học 10
Cho đường tròn (C) có tâm I(1;2) và bán kính bằng 3. Chứng minh rằng tập hợp các điểm M từ đó ta sẽ được hai tiếp tuyến với (C) tạo với nhau một góc 600 là một đường tròn. Hãy viết phương trình đường tròn đó.
Phương pháp giải
Tính khoảng cách MI dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác AMI.
Từ đó suy ra quỹ tích cần tìm.
Hướng dẫn giải
Theo tính chất của tiếp tuyến cắt nhau ta có MI là tia phân giác góc M
⇒ ^AMI=300
Tam giác IAM vuông tại A (vì IA⊥MA) có:
sin^AMI=IAIM⇒IM=IAsin^AMI =3sin300=312=6
⇒ M luôn cách I cố định một khoảng bằng 6.
Vậy quỹ tích M là đường tròn tâm I(1;2), bán kính R=6
Phương trình đường tròn là: (x−1)2+(y−2)2=36.
1.8. Giải bài 8 trang 93 SGK Hình học 10
Tìm góc giữa hai đường thẳng Δ1 và Δ2 trong các trường hợp sau:
a) Δ1: 2x+y–4=0 ; Δ2: 5x–2y+3=0.
b) Δ1: y=−2x+4; Δ2:y=12x+32.
Phương pháp giải
Cho hai đường thẳng
Δ1:a1x+b1y+c1=0 có VTPT →n1=(a1;b1);
Δ2:a2x+b2y+c2=0 có VTPT →n2=(a2;b2).
Gọi α là góc tạo bởi giữa hai đường thẳng Δ1 và Δ2.
Khi đó
cosα=|cos(→n1,→n2)|=|→n1.→n2||→n1|.|→n2| =|a1.a2+b1.b2|√a21+b21.√a22+b22
Hướng dẫn giải
Câu a:
Vectơ pháp tuyến Δ1 là →n1=(2;1)
Vectơ pháp tuyến Δ2 là →n2=(5;−2)
cos(Δ1,Δ2)=|→n1.→n2||→n1|.|→n2|=|2.5+1.(−2)|√22+12.√52+(−2)2=8√145⇒(Δ1,Δ2)≈48021′59″
Câu b:
y=−2x+4⇔2x+y–4=0
y=12x+32⇔x−2y+3=0
Δ1 có VTPT →n1=(2;1)
Δ2 có VTPT →n2=(1;−2)
cos(Δ1,Δ2) =|2.1+1.(−2)|√22+12.√12+(−2)2=0 ⇒(Δ1,Δ2)=900⇒Δ1⊥Δ2
Cách khác:
- Hệ số góc của Δ1 là k=−2
- Hệ số góc của Δ2 là k′=12
Vì k.k′=2.12=−1⇒Δ1⊥Δ2
Hoặc
Vì →n1.→n2=2.1+1.(−2)=0 nên →n1⊥→n2
Vậy Δ1⊥Δ2 hay góc giữa chúng bằng 900.
1.9. Giải bài 9 trang 93 SGK Hình học 10
Cho elip (E)=x216+y29=1 . Tìm tọa độ các đỉnh, các tiêu điểm và vẽ elip đó.
Phương pháp giải
Phương trình elip (E)=x2a2+y2b2=1 có:
- Tọa độ các đỉnh: A1(−a;0),A2(a;0),B1(0;−b) và B2(0;b)
- Các tiêu điểm: F1(−c;0) và F2(c;0) với c=√a2+b2
Hướng dẫn giải
Phương trình chính tắc của Elip (E)=x216+y29=1 có dạng là:
x2a2+y2b2=1
Ta có:
{a2=16b2=9⇔{a=4b=3c=√a2−b2=√7
Tọa độ các đỉnh A1(−4;0),A2(4;0),B1(0;−3) và B2(0;3)
Tọa độ các tiêu điểm F1(−√7;0) và F2(√7;0)
1.10. Giải bài 10 trang 94 SGK Hình học 10
Ta biết rằng Mặt trăng chuyển động quanh Trái Đất theo một quỹ đạo là một elip mà Trái Đất là một tiêu điểm. Elip đó có chiều dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là 769266km và 768106km. Tính khoảng cách ngắn nhất và khoảng cách dài nhất từ Trái Đất đến Mặt Trăng, biết rằng các khoảng cách đó đạt được khi Trái Đất và Mặt Trăng nằm trên trục lớn của Elip.
Phương pháp giải
- Khoảng cách ngắn nhất từ Mặt Trăng M đến Trái Đất F2 là F2A2
- Khoảng cách dài nhất từ Mặt Trăng M đến Trái Đất F2 là F2A1
Hướng dẫn giải
Ta thấy:
F2A2=OA2–OF2=a−c
F2A1=OA1+OF2=a+c
Ta biết:
2a=769266⇒a=384633
2b=768106⇒b=384053
c2=a2–b2 ⇒c≈21115(km)
Suy ra: F2A2≈384633−21115=363518(km), F2A1≈384633+21115=405748(km)
2. Câu hỏi trắc nghiệm
2.1. Giải bài 1 trang 94 SGK Hình học 10
Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh A(1;2),B(3;1) và C(5;4). Phương trình nào sau đây là phương trình đường cao của tam giác vẽ từ A?
A. 2x+3y–8=0
B. 3x–2y–5=0
C. 5x–6y+7=0
D. 3x–2y+5=0
Phương pháp giải
- Phương trình đường cao kẻ từ A của tam giác nhận vectơ BC làm VTPT.
- Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A biết VTPT.
Hướng dẫn giải
Đường cao kẻ từ A của tam giác ABC thì vuông góc với BC.
Phương trình đường cao kẻ từ A có VTPT: →BC=(2;3)
Phương trình đường cao đi qua điểm A(1;2) và có VTPT →BC=(2;3) là
2.(x−1)+3.(y−2)=0⇔2x+3y−8=0
Vậy A đúng.
2.2. Giải bài 2 trang 94 SGK Hình học 10
Cho tam giác ABC với A(−1;1),B(4;7) và C(3;−2). Phương trình tham số của trung tuyến CM là:
A. {x=3+ty=−2+4t
B. {x=3+ty=−2−4t
C. {x=3−ty=4+2t
D. {x=3+3ty=−2+4t
Phương pháp giải
- Tìm tọa độ trung điểm M của AB
- Viết phưng trình đường thẳng đi qua hai điểm C và M đã biết toạn độ.
Hướng dẫn giải
Trung điểm M của AB có tọa độ: (32;4)
→CM=(−32;6)=−32(1;−4)
Đường thẳng CM đi qua C và nhận vecto →a=(1;−4) làm một vecto chỉ phương nên có phương trình tham số: {x=3+ty=−2−4t
Vậy chọn B.
2.3. Giải bài 3 trang 94 SGK Hình học 10
Cho phương trình tham số của đường thẳng d: {x=5+ty=−9−2t
Trong các phương trình sau, phương trình nào là tổng quát của (d)?
A. 2x+y–1=0
B. 2x+3y+1=0
C. x+2y+2=0
D. x+2y–2=0
Phương pháp giải
Thực hiện biến đổi tương đương khử mẫu để đưa phương trình tham số về phương trình tổng quát.
Hướng dẫn giải
Ta có phương trình tham số của đường thẳng:
{x=5+ty=−9−2t⇒{t=x−5y=−9−2t
Thay vào: y=−9–2(x–5)⇔2x+y–1=0
Phương trình tổng quát: 2x+y–1=0
Chọn A.
2.4. Giải bài 4 trang 94 SGK Hình học 10
Đường thẳng đi qua điểm M(1;0) và song song với đường thẳng d:4x+2y+1=0 có phương trình tổng quát là:
A. 4x+2y+3=0
B. 2x+y+4=0
C. 2x+y–2=0
D. x–2y+3=0
Phương pháp giải
- Tìm VTPT của đường thẳng d.
- Viết PT đường thẳng đi qua 1 điểm và biết VTPT.
Hướng dẫn giải
d có VTPT →n=(4;2)
d′//d nên nhận →n=(4;2) làm VTPT.
Mà d′ đi qua M(1;0) nên:
4(x–1)+2(y–0)=0 ⇔2x+y–2=0
Vậy chọn C.
2.5. Giải bài 5 trang 94 SGK Hình học 10
Đường thẳng đi qua điểm M(1;0) và song song với đường thẳng d:4x+2y+1=0 có phương trình tổng quát là:
A. 4x+2y+3=0
B. 2x+y+4=0
C. 2x+y–2=0
D. x–2y+3=0
Phương pháp giải
Tìm được VTPT của đường thẳng d cần viết.
Viết phương trình đường thẳng d đi qua 1 điểm và biết VTPT.
Hướng dẫn giải
d có VTPT →n=(4;2)
d′//d nên nhận →n=(4;2) làm VTPT.
Mà d′ đi qua M(1;0) nên:
4(x–1)+2(y–0)=0 ⇔2x+y–2=0
Vậy chọn C.
2.6. Giải bài 6 trang 95 SGK Hình học 10
Bán kính của đường tròn tâm I(0;2) và tiếp xúc với đường thẳng Δ:3x–4y–23=0 là:
A. 15
B. 5
C. 35
D. 3
Phương pháp giải
Bán kính của đường tròn tâm I(0;2) và tiếp xúc với đường thẳng Δ:3x–4y–23=0 chính là khoảng cách tứ tâm đến đường thẳng Δ.
Hướng dẫn giải
Bán kính của đường tròn tâm I(0;2) và tiếp xúc với đường thẳng Δ:3x–4y–23=0 là:
R=d(I,Δ)=|3.0−4.(−2)−23|√9+16
=155=3
Vậy chọn D.
2.7. Giải bài 7 trang 95 SGK Hình học 10
Cho hai đường thẳng:
d1:2x+y+4–m=0
d2:(m+3)x+y–2m–1=0
Đường thẳng d1//d2 khi:
A. m=1 B. m=−1
C. m=2 D. m=3
Phương pháp giải
Hai đường thẳng song song với nhau khi hệ số trước x và y bằng nhau và hệ số tự do khác nhau.
Hướng dẫn giải
Ta có:
d1:2x+y+4–m=0
d2:(m+3)x+y–2m–1=0
Xét hệ phương trình:
{2x+y+4−m=0(m+3)x+y−2m−1=0
Để d1//d2 thì hệ phương trình trên vô nghiệm.
⇔m+32=11≠−2m−14−m⇔{m+3=2−2m−1≠4−m⇔{m=−1m≠−5⇔m=−1
Vậy chọn B.
2.8. Giải bài 8 trang 95 SGK Hình học 10
Cho d1:x+2y+4=0 và d2:2x–y+6=0. Số đo của góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 là:
A. 300 B. 600
C. 450 D. 900
Phương pháp giải
Tìm VTPT của hai đường thẳng.
Tính góc giữa hai tiếp tuyến chính là góc giữa hai đoừng thẳng.
Hướng dẫn giải
Vecto pháp tuyến của d1 là →n=(1;2) và của d2 là: →u=(2;−1).
Ta có: →n.→u=1.2+2.(−1)=0⇔→n⊥→u⇒(d1,d2)=900
Vậy chọn D.
2.9. Giải bài 9 trang 95 SGK Hình học 10
Cho hai đường thẳng Δ1:x+y+5=0 và Δ2:y=−10. Góc giữa Δ1 và Δ2 là:
A. 450 B. 300
C. 88057′52″ D. 1013′8″
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng
cosα=|→n1.→n2||→n1|.|→n2| =|a1a2+b1b2|√a21+b21.√a22+b22
Hướng dẫn giải
Vecto pháp tuyến của Δ1 là →n1=(1;1) và của Δ2 là →j=(0;1)
cos(Δ1,Δ2) =|1.0+1.1|√12+12.√02+12=1√2
⇒(Δ1,Δ2)=450
Vậy chọn A.
2.10. Giải bài 10 trang 95 SGK Hình học 10
Khoảng cách từ điểm M(0;3) đến đường thẳng Δ:xcosα+ysinα+3(2−sinα)=0 là:
A. √6 B. 6
C. 3sinα D. 3sinα+cosα
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
Hướng dẫn giải
Khoảng cách từ điểm M(0;3) đến đường thẳng Δ:xcosα+ysinα+3(2−sinα)=0 là:
d(M,Δ)=|0.cosα+3.sinα+3(2−sinα)|√sinα2+cosα2=6
Vậy chọn B.
2.11. Giải bài 11 trang 95 SGK Hình học 10
Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?
A. x2+2y2–4x–8y+1=0
B. 4x2+y2–10x–6y−2=0
C. x2+y2–2x–8y+20=0
D. x2+y2–4x+6y−12=0
Phương pháp giải
Để phương trình có dạng : x2+y2–2ax–2by+c=0 là phương trình của một đường tròn thì điều kiện : a2+b2−c>0.
Hướng dẫn giải
Phương trình x2+y2–2x–8y+20=0 không phải là phương trình của một đường tròn vì:
a2+b2−c=1+16–20=−3<0
Phương trình 4x2+y2–10x–6y−2=0 và x2+2y2–4x–8y+1=0 không thuộc dạng :
x2+y2–2ax–2by+c=0 nên không phải là phương trình của đường tròn.
Phương trình x2+y2–4x+6y−12=0 là phương trình đường tròn a2+b2−c=4+9+12=25>0.
Vậy chọn D.
2.12. Giải bài 12 trang 95 SGK Hình học 10
Cho đường tròn (C): x2+y2+2x+4y–20=0
Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
A. (C) có tâm I(1;2)
B. (C) có bán kính R=5
C. (C) đi qua điểm M(2;2)
D. (C) không đi qua A(1;1)
Phương pháp giải
Viết phương trình đường tròn về dạng : (x−a)2+(y−b)2=R2.
Xác định tâm và bán kính của đường tròn rồi đối chiếu để kết luận đáp án sai.
Hướng dẫn giải
Ta có đường tròn (C)): x2+y2+2x+4y–20=0
a=−1,b=−2,c=−20 R=√(−1)2+(−2)2+20=5
Đường tròn có tâm I(−1;−2) và bán kính R=5 nên A sai, B đúng.
- Thay M(2;2) vào phương trình ta có: 22+22+2.2+4.2−20=0 nên M∈(C) nên C đúng.
- Thay A(1;1) vào phương trình , ta có: 12+12+2.1+4.1−20=−12≠0 nên A∉(C) nên D đúng.
Vậy chọn A.
2.13. Giải bài 13 trang 95 SGK Hình học 10
Phương trình tiếp tuyến tại điểm M(3;4) với đường tròn (C):x2+y2–2x–4y–3=0.
A.x+y–7=0
B.x+y+7=0
C.x–y–7=0
D. x+y–3=0
Phương pháp giải
Đưa phương trinhd đường tròn về dạng tổng quát để xác định tâm và bán kính chủa đường tròn.
Phương trình tiếp tuyến đi qua điểm M có VTPT chính là vectơ OM với O là tâm của đường tròn.
Hướng dẫn giải
Đường tròn (C):x2+y2–2x–4y–3=0 có a=1,b=2,c=−3 nên có tâm I(1;2) và bán kính R=√12+22+3=√8.
→IM=(2;2)
Gọi d là phương trình tiếp tuyến tại M với (C)
⇒ IM ⊥ d
⇒ d đi qua M(3;4) và nhận →IM=(2,2) làm vecto pháp tuyến.
⇒d:2(x–3)+2(y–4)=0 ⇔x+y–7=0
Vậy chọn A.
2.14. Giải bài 14 trang 96 SGK Hình học 10
Cho đường tròn (C) : x2+y2–4x–2y=0 và đường thẳng Δ:x+2y+1=0
Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng:
A. Δ đi qua tâm (C)
B. Δ cắt (C) tại hai điểm
C. Δ tiếp xúc (C)
D. Δ không có điểm chung với (C)
Phương pháp giải
Tính khoảng cách d từ tâm O của đường tròn đến đường thẳng Δ rồi so sánh với bán kính của đường tròn.
- d>R thì Δ không có điểm chung với (C)
- d=R thì Δ tiếp xúc (C).
- d
Hướng dẫn giải
Đường tròn (C):x2+y2–4x–2y=0⇔(x−2)2+(y−1)2=5 có tâm I(2;1) và bán kính R=√5.
Khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng Δ:x+2y+1=0 là:
d(I,Δ)=|2+2+1|√5=√5=R.
Do đó Δ tiếp xúc với (C).
Vậy C đúng.
2.15. Giải bài 15 trang 96 SGK Hình học 10
Đường tròn (C):x2+y2–x+y–1=0 có tâm I và bán kính R là:
A. I(−1;1);R=1
B. I(12;−12);R=√62
C. I(−12;12);R=√62
D. I(1;−1);R=√6
Phương pháp giải
Viết phương trình đường tròn về dạng tổng quát ròi suy ra tâm và bán kính.
Hướng dẫn giải
(C):x2+y2–x+y–1=0 có a=12,b=−12,c=−1
nên (C) có tâm I(12;−12) bán kính R=√(12)2+(−12)2+1=√62
Vậy chọn B.
2.16. Giải bài 16 trang 96 SGK Hình học 10
Với giá trị nào của m thì phương trình sau đây là phương trình của đường tròn: x2+y2–2(m+2)x+4my+19m–6=0
A. 1<m<2
B. −2≤m≤1
C. m<1 hoặc m>2
D. m<−2 hoặc m>1
Phương pháp giải
Đưa phương trình đương tròn về dạng tổng quát,
Tìm điều kiện của m để R2 tương ứng lớn hơn 0.
Hướng dẫn giải
Ta có: a=m+2;b=−2m;c=19m–6
Phương trình đã cho là đường tròn
⇔a2+b2−c>0⇔(m+2)2+(−2m)2−(19m−6)>0⇔m2+4m+4+4m2−19m+6>0⇔5m2−15m+10>0⇔[m<1m>2
Vậy chọn C.
2.17. Giải bài 17 trang 96 SGK Hình học 10
Đường thẳng Δ:4x+3y+m=0 tiếp xúc với đường tròn (C):x2+y2=1 khi:
A. m=3 B. m=5
C. m=1 D. m=0
Phương pháp giải
Đường thẳng Δ tiếp xúc với đường tròn (C) khi khoảng cách từ tâm của đường tròn đến dường thẳng Δ bằng R.
Hướng dẫn giải
(C) là đường tròn tâm O(0;0) bán kính R=1.
Để đường thẳng Δ:4x+3y+m=0 tiếp xúc với đường tròn (C):x2+y2=1 thì:
d(O,Δ)=R⇔|4.0+3.0+m|√42+32=1⇔|m|5=1⇔|m|=5⇔m=±5⇒m=5
Vậy chọn B.
2.18. Giải bài 18 trang 96 SGK Hình học 10
Cho hai điểm A(1;1) và B(7;5). Phương trình đường tròn đường kính AB là:
A. x2+y2+8x+6y+12=0
B. x2+y2−8x−6y+12=0
C. x2+y2−8x−6y−12=0
D. x2+y2+8x+6y−12=0
Phương pháp giải
Lập phương trình đường tròn có:
Tâm I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Bán kính R bằng một nửa đường kính AB.
Hướng dẫn giải
Tâm đường tròn là trung điểm I của đoạn thẳng AB
A(1 ; 1) ; B(7 ; 5) ⇒ I(4; 3)
Bán kính đường tròn
R=AB2=√(7−1)2+(5−1)22=√13
⇒ đường tròn đường kính AB là:
(x−4)2+(y−3)2=(√13)2⇔(x−4)2+(y−3)2=13⇔x2−8x+16+y2−6y+9−13=0⇔x2+y2−8x−6y+12=0
Chọn C.
2.19. Giải bài 19 trang 96 SGK Hình học 10
Đường tròn đi qua ba điểm A(0;2);B(−2;0) và C(2;0) có phương trình là:
A. x2+y2=8
B. x2+y2+2x+4=0
C. x2+y2−2x−8=0
D. x2+y2−4=0
Phương pháp giải
Gọi phương trình đường tròn rồi lập hệ phương trình ba ẩn để giải.
Hướng dẫn giải
Gọi phương trình đường tròn cần tìm (C):x2+y2–2ax–2by+c=0 với a2+b2−c>0.
A(0;2)∈(C) ⇔02+22−2a.0−2b.2+c=0 ⇔4−4b+c=0
B(−1;0)∈(C) ⇔(−2)2+02−2a.(−2)−2b.0+c=0 ⇔4+4a+c=0
C(2;0)∈(C) ⇔22+02−2a.2−2b.0+c=0 ⇔4−4a+c=0
Ta có hệ:
{4−4b+c=04+4a+c=04−4a+c=0⇔{a=0b=0c=−4
Vậy phương trình đường tròn (C) là: x2+y2−4=0
Do đó chọn D.
2.20. Giải bài 20 trang 96 SGK Hình học 10
Cho điểm M(0;4) và đường tròn (C) có phương trình: x2+y2−8x–6y+21=0
Trong các phát biểu sau, tìm phát biểu đúng:
A. M nằm ngoài (C)
B. M nằm trên (C)
C. M nằm trong (C)
D. M trùng với tâm của (C)
Phương pháp giải
Tính khoảng cách từ điểm M đến tâm của đường tròn C rồi so sánh với bán kính R của đường tròn C để rút ra kết luận.
Hướng dẫn giải
Đường tròn: x2+y2−8x–6y+21=0 có a=4;b=3;c=21 nên có tâm I(4;3) và bán kính R=√42+32−21=2
Ta có: MI=√(4−0)2+(4−3)2=√17≈4,12>R nên M nằm ngoài (C).
Vậy chọn A.
2.21. Giải bài 21 trang 96 SGK Hình học 10
Cho elip (E): x225+y29=1 và cho các mệnh đề:
(I) (E) có tiêu điểm F1(−4;0) và F2(4;0)
(II) (E) có tỉ số ca=45
(III) (E) có đỉnh A1(−5;0)
(IV) (E) có độ dài trục nhỏ bằng 3.
Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai:
A. (I)
B. (II)
C. (I)
D. (IV)
Phương pháp giải
Phương trình elip (E)=x2a2+y2b2=1 có:
- Tọa độ các đỉnh: A1(−a;0),A2(a;0),B1(0;−b) và B2(0;b)
- Các tiêu điểm: F1(−c;0) và F2(c;0) với c=√a2+b2
Hướng dẫn giải
(E): x225+y29=1 có a2=25,b2=9,c2=a2–b2=16
⇒a=5;b=3 và c=4
Tiêu điểm F1(−4;0) và F2(4;0) nên (I) đúng.
Đỉnh A1(−5;0),A2(5;0), B1(0;−3),B2(0;3) nên (III) đúng
Độ dài trục nhỏ 2b=6 nên (IV) sai
(E) có tỉ số ca=45 nên (II) đúng
Từ đó suy ra, mệnh đề sai là (IV).
Chọn D.
2.22. Giải bài 22 trang 97 SGK Hình học 10
Phương trình chính tắc của elip có hai đỉnh là (−3;0),(3;0) và hai tiêu điểm là (−1;0),(1;0) là:
A. x29+y21=1
B. x28+y29=1
C. x29+y28=1
D. x21+y29=1
Phương pháp giải
Phương trình chính tắc của (E): x2a2+y2b2=1 với a2=b2+c2.
Hướng dẫn giải
(E) có hai đỉnh A1(−3;0) và A2(3;0) nên a = 3
(E) có hai tiêu điểm F1(−1;0) và F2(1;0) nên c = 1
a=3 và c=1, suy ra: b2=a2–c2=8
Phương trình chính tắc của (E): x29+y28=1
Vậy chọn C.
2.23. Giải bài 23 trang 97 SGK Hình học 10
Cho elip (E):x2+4y2=1 và cho các mệnh đề:
(I): (E) có trục lớn bằng 1
(II) (E) có trục nhỏ bằng 4
(III) (E) có tiêu điểm F1(0;√32)
(IV) (E) có tiêu cự bằng √3.
Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng:
A. (I) B. (II) và (IV)
C. (I) và (III) D. (IV)
Phương pháp giải
- Độ dài trục lớn 2a=2 nên (I) sai
- Độ dài trục nhỏ 2b=1 nên (II) sai
- Tiêu cự 2c=√3 nên (IV) đúng
Hướng dẫn giải
Elip:
x2+4y2=1⇔x21+y214=1a2=1;b2=14,c2=a2−b2=34⇒{a=1b=12c=√32
Độ dài trục lớn 2a=2 nên (I) sai
Độ dài trục nhỏ 2b=1 nên (II) sai
Tiêu cự 2c=√3 nên (IV) đúng
Tiêu điểm F1(−√32;0) F2(√32;0) nên (III) sai.
Vậy chỉ có mệnh đề (IV) đúng.
Vậy chọn D.
2.24. Giải bài 24 trang 97 SGK Hình học 10
Dây cung của elip (E): x2a2+y2b2=1(0<b<a) vuông góc với trục lớn tại tiêu điểm có độ dài là:
A. 2c2a B. 2b2a
C. 2a2c D. a2c
Phương pháp giải
- Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua tiêu điểm và vuông góc với trục lớn.
- Tìm tọa độ giao điểm của Δ và elip
- Tính độ dài đoạn thẳng nối 2 giao điểm vừa tìm được chính là độ dài cần tìm.
Hướng dẫn giải
Gọi đường thẳng Δ đi qua tiêu điểm F2(c;0) của elip (E) và vuông góc với trục lớn.
Khi đó Δ//Oy và F2(c;0)∈Δ nên Δ:x−c=0
Δ cắt (E) tại hai điểm M và N có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình:
⇔{x=cc2a2+y2b2=1⇔{x=ca2−b2a2+y2b2=1⇔{x=c1−b2a2+y2b2−1=0⇔{x=cy2b2=b2a2⇔{x=cy2=b4a2⇔{x=cy=±b2a⇒M(c;b2a),N(c;−b2a)
⇒MN=√(c−c)2+(−b2a−b2a)2 =√0+4b4a2=2b2a
Vậy độ dài dây cung của (E) là độ dài đoạn thẳng MN=2b2a.
Chọn B.
2.25. Giải bài 25 trang 97 SGK Hình học 10
Một elip có trục lớn là 26, tỉ số ca=1213 . Trục nhỏ của elip bằng bao nhiêu?
A. 5 B. 10
C. 12 D. 14
Phương pháp giải
- Độ dài trục lớn bằng 2a nên tìm được a
- Từ tỉ số tìm được c.
- Áp dụng công thức b2=a2−c2 tìm được b. Từ đó tìm được độ dài trục nhỏ bằng 2b.
Hướng dẫn giải
Elip có trục lớn bằng 26 nên 2a=26⇔a=13
Ta có: ca=1213⇒c13=1213⇔c=12
Lại có: b2=a2−c2=132−122=25⇒b=5.
Trục nhỏ bằng: 2b=10.
Vậy chọn B.
2.26. Giải bài 26 trang 97 SGK Hình học 10
Cho elip (E):4x2+9y2=36. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai:
A. (E) có trục lớn bằng 6
B. (E) có trục nhỏ bằng 4
C. (E) có tiêu cự bằng √5
D. (E) có tỉ số ca=√53
Phương pháp giải
Độ dài trục nhỏ 2b
Độ dài trục lớn 2a
Tiêu cự 2c
Hướng dẫn giải
4x2+9y2=36⇔x29+y24=1{a2=9b2=4c2=a2−b2=5⇒{a=3b=2c=√5
Độ dài trục lớn 2a=6, độ dài trục nhỏ 2b=4 nên A, B đúng.
Tiêu cự 2c=2√5 nên C sai.
Tỉ số ca=√53 nên D đúng.
Vậy chọn C.
2.27. Giải bài 27 trang 98 SGK Hình học 10
Cho đường tròn (C) tâm F1 bán kính 2a và một điểm F2 ở bên trong của (C). Tập hợp tâm M của các đường tròn (C′) thay đổi nhưng luôn đi qua F2 và tiếp xúc với (C) (xem hình) là đường nào sau đây?
A. Đường thẳng
B. Đường tròn
C. Elip
D. Parabol
Phương pháp giải
(C′) tiếp xúc trong với đường tròn (C) nên F1M=2a–r
Hướng dẫn giải
Gọi bán kính của đường tròn (C′) là r
Ta có: (C′) tiếp xúc trong với đường tròn (C) nên F1M=2a–r
F2∈(C′) nên F2M=r
Ta có: F1M+F2M=2a–r+r=2a
Suy ra: Tập hợp tâm M của đường tròn (C′) là một elip có hai tiêu điểm F1,F2 cố định và độ dài trục lớn bằng 2a.
Vậy chọn C.
2.28. Giải bài 28 trang 98 SGK Hình học 10
Khi t thay đổi, điểm M(5cost;4sint) di động trên đường nào sau đây:
A. Elip B. Đường thẳng
C. Parabol D. Đường tròn
Phương pháp giải
Biến đổi phương trình để được đường tròn.
Hướng dẫn giải
Ta có:
{xM=5costyM=4sint⇒{xM5=costyM4=sint⇒(xM5)2+(yM4)2=cos2t+sin2t⇔x2M25+y2M16=1
Vậy điểm M di động trên Elip x225+y216=1
Vậy chọn A.
2.29. Giải bài 29 trang 98 SGK Hình học 10
Cho elip (E): x2a2+y2b2=1(0<b<a). Gọi F1,F2 là hai tiêu điểm và cho điểm M(0;−b). Giá trị nào sau đây bằng giá trị của biểu thức : MF1.MF2–OM2
A. c2 B. 2a2
C. 2b2 D. a2–b2
Phương pháp giải
- Tọa độ tiêu điểm F1=(−a,0);F2=(a;0)
- Tính MF1;MF2;OM
Hướng dẫn giải
Ta có: M(0;−b),F1(−c;0),F2(c;0)
MF1=√(−c)2+b2=√b2+c2=a
MF2=√c2+b2=a
OM2=02+(−b)2=b2
MF1MF2–OM2=a2–b2=c2.
Vậy chọn A và D đều đúng.
2.30. Giải bài 30 trang 98 SGK Hình học 10
Cho elip (E)x216+y29=1 và đường thẳng Δ:y+3=0. Tích các khoảng cách từ hai tiêu điểm của (E) đến đường thẳng Δ bằng các giá trị nào sau đây:
A. 16 B. 9
C. 81 D. 7
Phương pháp giải
- Tìm tọa độ hai tiêu điểm.
- Tính khoảng cách từ các tiêu điểm đến đường thẳng suy ra đáp số.
Hướng dẫn giải
Elip (E):x216+y29=1
Ta có:
{a2=16b2=9c2=a2−b2⇒{a=4b=3c=√7
Hai tiêu điểm F1(−√7;0) và F2(√7;0)
d(F1,Δ)=|0+3|√02+12=3d(F2,Δ)=|0+3|√02+12=3
⇒ d(F1,Δ).d(F2,Δ)=3.3 =9
Vậy chọn B.