Giải bài tập SGK Toán 10 Chương 2 Bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác

Phần hướng dẫn giải bài tập Bài Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Hình học 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SGK Toán 10 Chương 2 Bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác

Giải bài tập SGK Toán 10 Chương 2 Bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác

1. Giải bài 1 trang 59 SGK Hình học 10

Cho tam giác ABC vuông tại AˆB=580 và cạnh a=72cm. Tính ˆC, cạnh b, cạnh c và đường cao ha

Phương pháp giải

  • Định lý tổng 3 góc trong một tam giác: ˆA+ˆB+ˆC=1800.
  • Dựa vào công thức lượng giác của các góc nhọn trong tam giác vuông để làm tính các cạnh và chiều cao cần tìm của tam giác.

Hướng dẫn giải

Theo định lí tổng 3 góc trong một tam giác ta có:

ˆA+ˆB+ˆC=1800ˆC=1800ˆAˆB=1800900580=320

Xét tam giác vuông ABC có:

cosC=ba b=a.cosC=72.cos320 b61,06cm;

sinC=ca c=a.sinC=72.sin320c38,15cm

aha=bcha=b.ca=61,06.38,1572 ha32,36cm.

2. Giải bài 2 trang 59 SGK  Hình học 10

Cho tam giác ABC biết các cạnh a=52,1cm; b=85cmc=54cm. Tính các góc ˆAˆBˆC.

Phương pháp giải

  • Áp dụng định lý hàm số cosin: cos:a2=b2+c22bc.cosA. để tìm hai trong 3 góc của tam giác.
  • Tính góc còn lại bằng cách lấy 180 độ trừ đi hai góc đã biết (Định lí tổng ba góc của một tam giác).

Hướng dẫn giải

Từ định lí cosin ta có: a2=b2+c22bc.cosA.

Ta suy ra cosA=b2+c2a22bc

=852+542(52,1)22.85.54

cosA0,809ˆA360 

b2=c2+a22cacosBcosB=c2+a2b22ca=542+52,128522.54.52,10,2834

ˆB106028 ;

ˆC=1800(A+B) 1800(360+106028)37032.

3. Giải bài 3 trang 59 SGK Hình học 10

Cho tam giác ABC có ˆA=1200 cạnh b=8cmc=5cm. Tính cạnh a, và góc  ˆBˆC của tam giác đó.

Phương pháp giải

  • Định lý hàm số cos:a2=b2+c22bc.cosA.
  • Định lý hàm số sin:asinA=bsinB=csinC.
  • Tổng ba góc trong một tam giác: ˆA+ˆB+ˆC=1800.

Hướng dẫn giải

Ta có   

a2=b2+c22bccosA=82+522.8.5.cos1200=64+25+40=129a=12911,36cm

Theo định lí sin:

asinA=bsinB sinB=bsinAa8sin120011,360,61 B37035

A+B+C=1800 (Tổng ba góc trong một tam giác)

ˆC=1800(ˆA+ˆB)=1800(1200+37035)  

ˆC=22025.

4. Giải bài 4 trang 59 SGK Hình học 10

Tính diện tích S của tam giác có số đo các cạnh lần lượt là 7,912.

Phương pháp giải

Áp dụng hệ thức Hê-rông: SABC=p(pa)(pb)(pc) với p=a+b+c2.

Hướng dẫn giải

Diện tích tam giác là:

S=14(147)(149)(1412) =98031,3

5. Giải bài 5 trang 59 SGK Hình học 10

Tam giác ABC có  ˆA=1200. Tính cạnh BC cho biết cạnh AC=mAB=n.

Phương pháp giải

Định lý hàm số cos:a2=b2+c22bc.cosA.

Hướng dẫn giải

Áp dụng định lý hàm số cos ta có:

BC2=AB2+AC22AB.AC.cosA=m2+n22.m.n.cos1200=m2+n22mn.(12)=m2+n2+m.nBC=m2+n2+m.n.

6. Giải bài 6 trang 59 SGK Hình học 10

Tam giác ABC có các cạnh a=8cm,b=10cm,c=13cm.

a) Tam giác đó có góc tù không? 

b) Tính độ dài đường trung tuyến MA của tam giác ABC đó.

Phương pháp giải

Câu a:

  • Áp dụng định lý: Trong tam giác có góc đối diện với cạnh lớn nhất là góc lớn nhất.
  • cosα<0 thì α là góc tù.
  • Định lý hàm số cos:a2=b2+c22bc.cosA.

Câu b:

Công thức đường trung tuyến: m2a=2(b2+c2)a24.

Hướng dẫn giải

Câu a:

Vì cạnh c = 13cm lớn nhất nên góc đối diện là góc C lớn nhất.

cosC=a2+b2c22ab=82+1021322.8.10=132<0C>900

Vậy tam giác ABC có góc C tù.

Câu b:

Áp dụng công thức tính đường trung tuyến, ta có: 

AM2=m2a=2(b2+c2)a24=2(102+132)824=2372AM=237210,89(cm)

7. Giải bài 7 trang 59 SGK Hình học 10

Tính góc lớn nhất của tam giác ABC biết:

a)  Các cạnh a=3cm,b=4cm,c=6cm.

b) Các cạnh a=40cm,b=13cm,c=37cm.

Phương pháp giải

Áp dụng định lý: Trong tam giác có góc đối diện với cạnh lớn nhất là góc lớn nhất.

Câu a: cosC=a2+b2c22ab.

Câ  b: cosA=b2+c2a22bc.

Hướng dẫn giải

Câu a:

Ta có: c>b>aˆC là góc lớn nhất của tam giác ABC.

cosˆC=a2+b2c22ab =32+42622.3.4=11240,4583    

Suy ra ˆC=117017.

Câu b:

Ta có: a>c>bˆA là góc lớn nhất của tam giác ABC.

cosˆA=b2+c2a22bc =132+3724022.13.37 = 31481

Suy ra ˆA=93042.

8. Giải bài 8 trang 59 SGK Hình học 10

Cho tam giác ABC biết cạnh a=137,5cm;ˆB=830,ˆC=570. Tính góc A, bán kính R của đường tròn ngoại tiếp, cạnh bc của tam giác.

Phương pháp giải

  • Tổng ba góc trong một tam giác: ˆA+ˆB+ˆC=1800.
  • Định lý hàm số sin asinA=bsinB=csinC.

Hướng dẫn giải

Ta có: ˆA=1800(ˆB+ˆC)=400

asinA=2R R=a2sinA=137,52sin400106,96

Áp dụng định lí sin:

asinA=bsinB=csinC, ta có:

b=asinBsinA=137,5.sin830sin400212,31cm.

c=asinCsinA=137,5.sin570sin400179,40cm.

9. Giải bài 9 trang 59 SGK Hình học 10

Cho hình bình hành ABCDAB=a,BC=b,BD=m, và AC=n. Chứng minh rằng:

m2+n2=2(a2+b2)

Phương pháp giải

- Tính chất hình bình hành: Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- Công thức đường trung tuyến: m2a=2(b2+c2)a24.

Hướng dẫn giải

Gọi O là giao điểm của AC và BD. Khi đó O là trung điểm của AC và BD.

Tam giác ABD có AO là đường trung tuyến.

Áp dụng định lí về đường trung tuyến:

AO2=2(AB2+AD2)BD24

Mà O là trung điểm AC nên AO=AC2=n2

Thay OA=n2,AB=a, AD=BC=bBD=m ta được: 

(n2)2=2(a2+b2)m24n24=2(a2+b2)m24n2=2(a2+b2)m2m2+n2=2(a2+b2)

10. Giải bài 10 trang 60 SGK Hình học 10

Hai chiếc tàu thủy PQ cách nhau 300m.Từ PQ thẳng hàng với chân A của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển người ta nhìn chiều cao AB của tháp dưới các góc ^BPA=350,^BQA=480. Tính chiều cao của tháp.

Phương pháp giải

Dựa vào công thức lượng giác của các góc nhọn trong tam giác vuông.

  • cotQ=AQABAQ
  • cotP=APABAP

Hướng dẫn giải

Tam giác ABQ vuông tại A có: cotQ=AQABAQ=ABcot480

Tam giác ABP vuông tại A có: cotP=APABAP=ABcot350 

APAQ=ABcot350ABcot480PQ=AB(cot350cot480)AB=PQcot350cot480=300cot350cot480=3001tan3501tan480

3001,42810,9004568,457m.

11. Giải bài 11 trang 60 SGK Hình học 10

Muốn đo chiều cao của tháp Chàm Por Klong Garai ở Ninh Thuận, người ta lấy hai điểm AB trên mặt đất có khoảng cách AB=12m cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao h=1,3m. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm A1,B1 cùng thẳng  hàng với C1 thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta đo được ^DA1C1=490^DB1C1=350. Tính chiều cao của  CD của tháp đó.

Hình 2.23

Hình 2.23

Hình 2.24

Hình 2.24

Phương pháp giải

Sử dụng các công thức lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

Hướng dẫn giải

Ta có: A1B1=AB=12m.

Xét ΔDC1A1 có: cot^DA1C1=A1C1C1D

A1C1=C1D.cot^DA1C1 =C1D.cot490

Xét ΔDC1B1 có: cot^DB1C1=B1C1C1D

B1C1=C1D.cot^DB1C1 =C1D.cot350

A1B1=C1B1C1A1=C1D.cot350C1D.cot490

=C1D(cot350cot490).

C1D=A1B1cot350cot490=12cot350cot49021,47m.

Vậy chiều cao CD của tháp là: 

DC=CC1+C1D=1,3+21,47 =22,77m.

Ngày:21/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM