Thuốc Desogestrel + ethinylestradiol - Được dùng tránh thai
Thuốc kết hợp các hormon – desogestrel và ethinylestradiol – được dùng để tránh thai. Thuốc chứa 2 hormon: progestin và estrogen. Thuốc ngăn rụng trứng trong chu kỳ kinh nguyệt. Thuốc cũng giúp màng dịch âm đạo dày hơn, ngăn tinh trùng gặp trứng (quá trình thụ tinh) và thay đổi hình thái niêm mạc tử cung, ngăn trứng làm tổ. Trứng không làm tổ ở tử cung sẽ được thải ra ngoài cơ thể. Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Desogestrel + ethinylestradiol mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của desogestrel + ethinylestradiol là gì?
Thuốc kết hợp các hormon – desogestrel và ethinylestradiol – được dùng để tránh thai. Thuốc chứa 2 hormon: progestin và estrogen. Thuốc ngăn rụng trứng trong chu kỳ kinh nguyệt. Thuốc cũng giúp màng dịch âm đạo dày hơn, ngăn tinh trùng gặp trứng (quá trình thụ tinh) và thay đổi hình thái niêm mạc tử cung, ngăn trứng làm tổ. Trứng không làm tổ ở tử cung sẽ được thải ra ngoài cơ thể.
Ngoài tránh thai, thuốc còn có tác dụng điều hòa chu kỳ kinh nguyệt, giảm mất máu, đau bụng, giảm nguy cơ u nang buồng trứng và điều trị mụn trứng cá.
Thuốc này không bảo vệ bạn hoặc bạn tình khỏi những bệnh lây truyền qua đường tình dục như HIV, bệnh lậu, bệnh chlamydia.
Bạn nên dùng desogestrel + ethinylestradiol như thế nào?
Dùng thuốc bằng đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 1 lần mỗi ngày. Hãy lựa chọn một thời điểm thích hợp trong ngày dễ nhớ và uống thuốc vào cùng thời điểm này mỗi ngày.
Bạn phải dùng thuốc chính xác theo hướng dẫn của bác sĩ. Với những nhãn hiệu thuốc tránh thai nhất định, lượng estrogen và progestin trong mỗi viên thuốc sẽ thay đổi theo những thời điểm khác nhau của chu kỳ. Vì vậy, bạn phải theo hướng dẫn trên nhãn để biết liều đầu tiên để bắt đầu uống và uống thuốc theo đúng thứ tự. Đừng bỏ liều thuốc. Nếu bạn bỏ liều, trễ liều hoặc uống thuốc không đúng thời điểm như bình thường thì bạn sẽ có khả năng mang thai.
Việc uống thuốc sau bữa tối hoặc lúc đi ngủ sẽ có thể gây cồn cào dạ dày hoặc buồn nôn. Bạn có thể uống thuốc vào một thời điểm dễ nhớ khác trong ngày. Dù cho bạn chọn thời điểm nào thì việc bạn dùng thuốc cố định vào thời điểm đó mỗi ngày rất quan trọng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Vỉ thuốc sẽ có 21 viên thuốc hoạt tính. Vĩt thuốc cũng có thể chứa 7 viên nhắc nhở không hoạt tính. Hãy uống một viên dược hoạt tính (có hormone) 1 lần/ngày trong 21 ngày. Nếu bạn dùng sản phẩm có 28 viên, hãy uống viên không hoạt tính 1 lần mỗi ngày trong 7 ngày sau khi uống viên hoạt tính cuối cùng trừ trường hợp được chỉ dẫn bởi bác sĩ. Nếu bạn dùng sản phẩm có 21 viên, đừng uống bất kỳ viên thuốc nào trong 7 ngày này trừ khi được bác sĩ chỉ định. Bạn sẽ có kinh nguyệt trong suốt tuần thứ 4 của chu kỳ. Sau khi bạn uống viên không hoạt tính cuối cùng trong vỉ thuốc hoặc đã 7 ngày không uống viên hoạt tính, vẫn hãy bắt đầu vỉ mới ngày tiếp theo dù cho bạn có kinh nguyệt hay không. Nếu bạn không có kinh nguyệt, hãy hỏi bác sĩ.
Nếu đây là lần đầu tiên bạn dùng thuốc này và bạn không chuyển đổi từ một dạng thuốc tránh thai khác (như miếng dán tránh thai, thuốc tránh thai khác) sang thuốc này, hãy uống viên đầu tiên vào ngày chủ nhật đầu tiên ngay sau khi bạn bắt đầu có kinh nguyệt hoặc ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt. Nếu kỳ kinh nguyệt của bạn bắt đầu vào chủ nhật, hãy dùng thuốc vào ngày đó. Với kỳ đầu tiên, hãy dùng kèm những dạng biện pháp tránh thai không hormon như (bao cao su, thuốc diệt tinh trùng) trong 7 ngày đầu tiên để tránh thai cho đến khi thuốc có đủ thời gian để phát huy tác dụng. Nếu bạn bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ, bạn không cần phải dùng phương pháp tránh thai dự phòng.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về cách chuyển đổi từ những dạng thuốc tránh thai hormon khác sang thuốc này.
Bạn nên bảo quản desogestrel + ethinylestradiol như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng desogestrel + ethinylestradiol cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn để tránh thai
Viên kết hợp desogestrel – ethinyl estradiol có dạng 21 ngày hoặc 28 ngày. 7 viên cuối trong liều dùng 28 ngày không chứa hormon.
Dù cho số lượng viên trong vỉ thuốc là bao nhiêu, độ dài sử dụng của thuốc tránh thai đường uống là 28 ngày (ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt được xem là ngày thứ nhất).
Khởi đầu
Thuốc này có thể được dùng theo 2 cách:
Nếu bắt đầu dùng thuốc vào chủ nhật, dùng viên thuốc đầu tiên vào ngày chủ nhật đầu tiên sau khi bắt đầu có kinh nguyệt. Nếu chu kỳ bắt đầu vào chủ nhật, uống viên thuốc đầu tiên vào ngày đó. Khi bắt đầu dùng thuốc, bạn cần dùng thêm phương pháp tránh thai khác sau 7 ngày dùng viên đầu tiên. Đối với vỉ thuốc 28 ngày, uống mỗi ngày một viên trong 28 ngày và bắt đầu vỉ mới vào ngày tiếp theo. Đối với vỉ 21 ngày, uống mỗi ngày một viên trong 21 ngày sau đó không dùng thuốc trong 7 ngày. Vỉ mới sẽ bắt đầu vào ngày tiếp theo.
Khi bắt đầu dùng thuốc vào một ngày trong tuần, viên đầu tiên sẽ dùng vào ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Bạn có thể bị chảy máu một chút, nhưng bạn sẽ giảm nguy cơ rụng trứng sớm và mang thai. Khi dùng vỉ 28 ngày, mỗi ngày uống 1 viên trong vòng 28 ngày và uống vỉ mới vào ngày tiếp theo. Đối với vỉ 21 ngày, uống mỗi ngày một viên trong 21 ngày và sau đó 7 ngày không dùng thuốc. Vỉ mới sẽ bắt đầu vào ngày tiếp theo.
Nhiều bác sĩ khuyên rằng bạn nên dùng những biện pháp tránh thai khác trong chu kỳ đầu tiên khi dùng thuốc để giảm nguy cơ mang thai ngoài ý muốn.
Liều dùng desogestrel + ethinyl estradiol cho trẻ em là gì?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Desogestrel + ethinyl estradiol có những hàm lượng nào?
Desogestrel và ethinyl estradiol có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén, thuốc uống:
Azurette:
Ngày 1-21: Ethinyl estradiol 0,02 mg và desogestrel 0,15 mg (21 viên nén trắng). Ngày 22-23: 2 viên nén xanh lá không hoạt tính. Ngày 24-28: Ethinyl estradiol 0,01 mg [5 viên nén xanh].
Kariva:
Ngày 1-21: Ethinyl estradiol 0,02mg và desogestrel 0,15 mg [21 viên nén trắng]. Ngày 22-23: 2 viên nén xanh lá nhạt không hoạt tính. Ngày 24-28: Ethinyl estradiol 0,01 mg [5 viên nén xanh dương nhạt].
Mircette:
Ngày 1-21: Ethinyl estradiol 0,02 mg và desogestrel 0,15 mg (21 viên nén trắng). Ngày 22-23: 2 viên nén xanh lá không hoạt tính. Ngày 24-28: Ethinyl estradiol 0,01 mg [5 viên nén vàng].
Pimtrea:
Ngày 1-21: Ethinyl estradiol 0,02 mg và desogestrel 0,15 mg (21 viên nén xanh đen). Ngày 22-23: 2 viên nén trắng không hoạt tính. Ngày 24-28: Ethinyl estradiol 0,01 mg [5 viên nén xanh lá].
Viorele:
Ngày 1-21: Ethinyl estradiol 0.02 mg và desogestrel 0,15 mg (21 viên nén trắng). Ngày 22-23: 2 viên nén xanh lá không hoạt tính. Ngày 24-28: Ethinyl estradiol 0,01 mg [5 viên nén vàng]. Apri 28: Ethinyl estradiol 0,03 mg và desogestrel 0,15 mg [21 viên nén màu hoa hồng và 7 viên nén trắng không hoạt tính]. Desogen, Reclipsen: Ethinyl estradiol 0,03 mg và desogestrel 0,15 mg [21 viên nén trắng và 7 viên nén xanh lá không hoạt tính]. Emoquette: Ethinyl estradiol 0,03 mg và desogestrel 0,15 mg [21 viên nén trắng và 7 viên nén xanh lá không hoạt tính]. Enskyce: Ethinyl estradiol 0,03 mg và desogestrel 0,15 mg [21 viên nén cam nhạt và 7 viên nén xanh lá không hoạt tính]. Ortho-Capt 28: Ethinyl estradiol 0,03 mg và desogestrel 0,15 mg [21 viên nén cam nhạt và 7 viên nén xanh lá không hoạt tính].
Caziant:
Ngày 1-7: Ethinyl estradiol 0,025 mg và desogestrel 0,1 mg [7 viên nén trắng]. Ngày 8-14: Ethinyl estradiol 0,025 mg và desogestrel 0,125 mg [7 viên nén xanh da trời nhạt]. Ngày 15-21: Ethinyl estradiol 0,025 mg và desogestrel 0,15 mg [7 viên nén xanh da trời]. Ngày 22-28: 7 viên nén xanh lá không hoạt tính.
Cyclessa:
Ngày 1-7: Ethinyl estradiol 0,025 mg và desogestrel 0,1 mg [7 viên nén vàng nhạt]. Ngày 8-14: Ethinyl estradiol 0,025 mg và desogestrel 0,125 mg [7 viên nén cam]. Ngày 15-21: Ethinyl estradiol 0,025 mg và desogestrel 0,15 mg [7 viên nén đỏ]. Ngày 22-28: 7 viên nén xanh lá không hoạt tính.
Velivet:
Ngày 1-7: Ethinyl estradiol 0,025 mg và desogestrel 0,1 mg [7 viên nén màu be]. Ngày 8-14: Ethinyl estradiol 0,025 mg và desogestrel 0,125 mg [7 viên nén cam]. Ngày 15-21: Ethinyl estradiol 0,025 mg và desogestrel 0,15 mg [7 viên nén hồng]. Ngày 22-28: 7 viên nén trắng không hoạt tính.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng desogestrel + ethinylestradiol?
Những tác dụng phụ thường gặp như: buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, chuột rút dạ dày, choáng váng, ngứa ngáy âm đạo, nhiều chất nhờn tiết ra ở âm đạo, căng ngực. Mụn trứng cá có thể ít hoặc nhiều hơn. Xuất huyết âm đạo giữa các chu kỳ kinh nguyệt. Chu kỳ kinh nguyệt bất thường, đặc biệt là trong những tháng đầu sử dụng thuốc.
Hãy gọi cấp cứu nếu bạn mắc bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi lưỡi, họng.
Ngưng dùng thuốc tránh thai và gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc những tác dụng phụ như:
Tê hoặc suy nhược bất thường, đặc biệt là một bên cơ thể; Đau đầu đột ngột và dữ dội, lú lẫn, có vấn đề thị lực, lời nói, giữ thăng bằng; Đau ngực và có cảm giác nặng nề, cơn đau lan đến cánh tay và vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác bị bệnh; Ho bất ngờ, hắt hơi, ho ra máu, thở gấp; Đau, sưng, đỏ, nóng ở 1 hoặc cả 2 chân; Đau nửa đầu dữ dội; Buồn nôn, đau bụng trên, chán ăn, ngứa ngáy, nước tiểu sậm màu, phân màu tro, vàng da, mắt; Sưng bàn tay, gót chân, bàn chân; U ở ngực; Dấu hiệu trầm cảm (buồn ngủ, suy nhược, cảm giác mệt mỏi, thay đổi tâm trạng).
Những tác dụng phụ ít gặp khác như:
Buồn nôn nhẹ (bắt đầu khi bạn dùng thuốc), nôn mửa, phù, chuột rút dạ dày; Đau ngực, sưng vú, núm vú chảy mủ; Da mặt nhợt nhạt, sậm màu, lông mọc nhiều, rụng tóc; Cân nặng và khẩu vị thay đổi; Có vấn đề về kính sát tròng; Ngứa, chảy mủ âm đạo; Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, giảm ham muốn tình dục.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng desogestrel + ethinylestradiol bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng desogestrel và ethinyl estradiol, báo với bác sĩ hay dược sĩ nếu bạn:
Mang thai hoặc có ý định có thai; Dùng bất kỳ loại thuốc kê toa hoặc không kê toa nào, thực phẩm chức năng, thảo dược; Dị ứng với thuốc, thức ăn hay bất kỳ hóa chất nào khác; Bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin, tiểu đường, tăng huyết áp, viêm túi mật, bệnh tim, cholesterol hoặc triglyceride cao, nồng độ canxi máu cao, bệnh gan, bệnh thận, bệnh về tâm thần, đau nửa đầu, đau đầu, viêm tuyến tụy, co giật; Nếu bạn mắc bệnh lạc nội mạc tử cung, tăng trưởng tử cung, nhũ ảnh bất thường, chu kỳ kinh nguyệt bất thường, xuất huyết âm đạo bất thường, u ngực hoặc xơ nang vú hoặc có thành viên trong gia đình bị ung thư vú; Nếu có thành viên trong gia đình bạn mắc tình trạng nồng độ triglyceride máu cao; Nếu bạn sắp phẫu thuật hoặc sẽ được chỉ định nằm nghỉ hay ngồi xe lăn một thời gian dài; Nếu bạn hút thuốc, thừa cân, bị bị tích dịch và sưng phù.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A = Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biế
5. Tương tác thuốc
Desogestrel + ethinylestradiol có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Axit tranexamic vì sẽ tăng nguy cơ huyết khối; Atorvastatin, các dẫn xuất azole (ví dụ như: ketoconazole), thuốc ức chế men (enzyme) sao chép ngược không phải nucleotide (NNRTI) (ví dụ như: etravirine, nevirapine), chất ức chế protease (ví dụ như: boceprevir, ritonavir), hoặc rosuvastatin vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của desogestrel và ethinyl estradiol, vì vậy bạn có nguy cơ mang thai, xuất huyết, và gặp phải các tác dụng phụ của thuốc kết hợp desogestrel và ethinyl estradiol; Aprepitant, armodafinil, các barbiturat (ví dụ như: phenobarbital), bosentan, carbamazepine, clobazam, colesevelam, felbamate, griseofulvin, hydantoins (ví dụ như: phenytoin), mifepristone, modafinil, oxcarbazepine, các rifamycin (ví dụ như: rifampin), rufinamide, cây St. John, topiramate và troglitazone vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của desogestrel và ethinyl estradiol, vì vậy bạn có nguy cơ mang thai, xuất huyết bất thường; Cyclosporine, prednisolone, các dẫn xuất của theophyllin, tizanidine, troleandomycin, và voriconazole vì desogestrel và ethinyl estradiol sẽ gây tăng tác dụng phụ của các thuốc này; Axit clofibric, lamotrigine, morphine, temazepam, hormon tuyến giáp (ví dụ như: levothyroxine), hoặc axit valproic vì desogestrel và ethinyl estradiol sẽ làm giảm tác dụng của các thuốc này.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới desogestrel + ethinylestradiol?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Caffeine; Nước ép bưởi chùm.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến desogestrel + ethinylestradiol?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Xuất huyết âm đạo bất thường; Có khối máu đông (huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn động mạch phổi) hoặc có tiền sử mắc tình trạng này; Ung thư vú (đã chẩn đoán hoặc nghi ngờ); Tiểu đường với vấn đề về thận, mạch máu, mắt, thần kinh; Ung thư niêm mạc tử cung; Có tiền sử nhồi máu cơ tim; Bệnh về tim hoặc mạch máu; Tăng huyết áp; Vàng da trong kỳ thai nghén hoặc do dùng thuốc tránh thai hormon trong quá khứ; Bệnh gan như ung thư gan, khối u gan; Bất động kéo dài sau ca phẫu thuật lớn; Đau nửa đầu; Có tiền sử đột quỵ; Khối u; Ung thư vú (hoặc có tiền sử gia đình); Ung thư cổ tử cung; Trầm cảm; Bệnh phù; Động kinh (co giật); Bệnh về túi mật; Tăng huyết áo – Sử dụng thận trọ Có thể làm cho tình trạng này nghiêm trọng hơn. Tiểu đường; Nồng độ cholesterol và lipid máu cao; Béo phì hoặc có tiền sử bị béo phì (tình trạng này làm gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng).
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên 1 liều của viên hoạt tính, hãy uống liều đã quên ngay khi nhớ ra và bắt đầu lại thời gian biểu như thường lệ.
Nếu bạn quên 2 liều trong tuần 1 hay tuần 2 của chu kỳ, nên uống 2 viên đã quên ngay khi nhớ ra và 2 viên cho ngày tiếp theo rồi bắt đầu lại như bình thường. (Phương pháp tránh thai hỗ trợ nên được thực hiện trong vòng 7 ngày).
Nếu bạn quên 2 liều trong tuần 3 hoặc 3 liều vào bất kỳ thời điểm nào của chu kỳ, nếu bạn bắt đầu dùng thuốc vào ngày 1 hãy bỏ vỉ đang dùng và bắt đầu vỉ mới cùng ngày đó. Nếu bạn bắt đầu dùng thuốc vào chủ nhật nên uống 1 viên hằng ngày của vỉ hiện tại cho đến chủ nhật rồi hãy bỏ vỉ này và dùng vỉ mới. (Phương pháp tránh thai dự phòng nên được thực hiện cho đến khi bạn dùng thuốc của vỉ mới ít nhất 7 ngày).
Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Để có kết quả tốt nhất các bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Desvenlafaxine - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Dextromethorphan - Điều trị ho, viêm đường hô hấp
- doc Thuốc Dextrose - Cung cấp đường cho cơ thể
- doc Thuốc Desoximetasone - Điều trị các bệnh về da
- doc Thuốc Desmopressin - Kiểm soát lượng nước tiểu
- doc Thuốc Dexchlorpheniramine - Điều trị cảm cúm
- doc Thuốc Debrisoquine - Giúp hạ huyết áp
- doc Thuốc Desflurane - Gây mê toàn cơ thể
- doc Thuốc Dexamethasone - Điều trị thấp khớp
- doc Thuốc Desloratadine - Giảm các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Deflazacort - Điều trị các bệnh về da
- doc Thuốc Dexpanthenol - Điều trị tình trạng bong da
- doc Thuốc Desonide - Điều trị các bệnh về da
- doc Thuốc Decaquinon® - Điều trị suy tim
- doc Thuốc Decitabine - Điều trị chứng loạn sinh tủy
- doc Thuốc Demeclocycline - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Decolgen - Điều trị cảm cúm
- doc Thuốc Decolsin® - Điều trị nhiễm trùng hô hấp
- doc Thuốc Decontractyl® - Điều trị giãn cơ
- doc Thuốc Dectancyl® - Điều trị bệnh viêm khớp
- doc Thuốc Deferasirox - Điều trị hàm lượng sắt cao
- doc Thuốc Deferiprone - Điều trị rối loạn máu
- doc Thuốc Deferoxamine - Điều trị ngộ độc
- doc Thuốc Degarelix - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Dehydroemetin - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Delsym® - Trị ho
- doc Dung dịch Denicol - Trị đẹn cho trẻ nhỏ
- doc Thuốc Denizen - Giảm viêm sau phẫu thuật
- doc Thuốc Depakine® - Điều trị co giật
- doc Thuốc Depakote® - Điều trị bệnh động kinh
- doc Thuốc Depamide® - Điều trị co giật
- doc Thuốc Dermovate - Điều trị viêm da
- doc Thuốc Debridat - Điều trị chứng ruột kích thích
- doc Thuốc Debutinat - Điều trị rối loạn chức năng tiêu hóa
- doc Thuốc Decapeptyl® - Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Depersolon® - Điều trị hội chứng cấp tính
- doc Thuốc Dequadin® - Điều trị nấm miệng
- doc Thuốc Dermatix - Kem trị sẹo
- doc Thuốc Desirudin - Điều trị máu không đông
- doc Thuốc Deslornine - Điều trị viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Desomedine® 0,1% - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Dexamethasone + neomycin + polymyxin B - Điều trị mắt sưng
- doc Thuốc Dexbrompheniramine - Điều trị cảm cúm
- doc Thuốc Dexcholoramine® - Điều trị viêm mũi dị ứng, cảm lạnh
- doc Thuốc Dexketoprofen - Điều trị đau đầu
- doc Thuốc Dextromethorphan 15mg - Điều trị ho không đờm
- doc Thuốc Dextromethorphan hydrobromide - Điều trị ho
- doc Thuốc Dextropropoxyphen - Điều trị giảm đau