Thuốc Dienestrol - Điều trị viêm teo âm đạo
Tìm hiểu về thuốc Dienestrol trên eLib.VN sẽ cho bạn biết về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, tương tác và những điều cần thận trọng khác. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của dienestrol là gì?
Dienestrol được chỉ định trong điều trị viêm teo âm đạo và xơ teo âm hộ.
Bạn nên dùng dienestrol như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng. Rửa tay trước và sau khi sử dụng thuốc. Rửa sạch với nhiều nước nếu chẳng may thuốc dính vào mắt. Gặp bác sĩ nếu dính thuốc vào mắt với lượng lớn thuốc.
Sử dụng dienestrol theo chỉ dẫn của bác sĩ. Cần khoảng 4 tháng để thuốc phát huy đầy đủ tác dụng. Bác sĩ có thể xem xét việc bạn tiếp tục điều trị với các estrogen hoặc có thể giảm liều cho bạn trong một hoặc hai tháng và mỗi 3-6 tháng sau đó. Nếu cần thiết, bạn có thể cần chuyển qua hình thức điều trị bằng thuốc uống để đạt được những lợi ích tốt hơn. Đối với các loại thuốc đặt âm đạo hoặc đặt vòng estradiol, bạn cần thay thế mỗi 3 tháng hoặc loại bỏ sau 3 tháng.
Đối với các thuốc kem bôi âm đạo hoặc thuốc đạn đặt âm đạo:
Bóp một lượng thuốc vừa đủ hoặc viên thuốc đặt lên đầu ống bôi
Thả lỏng trong khi nằm ngửa với đầu gối uốn cong hoặc đứng một chân trên một chiếc ghế.
Giữ ống bôi trong tay và đưa từ từ vào âm đạo. Dừng lại khi bạn thấy khó chịu.
Từ từ ấn pít tông cho đến khi dừng lại. Rút ống bôi và thuốc sẽ được đưa vào trong âm đạo.
Làm sạch ống bôi sau khi sử dụng bằng cách kéo pít tông ra và rửa cả hai phần hoàn toàn trong nước ấm và xà phòng. Không sử dụng nước nóng hoặc nước sôi.
Bạn nên bảo quản dienestrol như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng dienestrol cho người lớn là gì?
Đối với dạng estrogen liên hợp
Đối với dạng kem bôi âm đạo:
Để điều trị viêm âm đạo (viêm teo âm đạo):
Lúc đầu, 0,5 g mỗi ngày một lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ khoảng ba tuần mỗi tháng. Sử dụng không quá 2 g mỗi ngày.
Để điều trị bệnh da ở bộ phận sinh dục (teo âm hộ):
0,5 g hai lần mỗi tuần, khoảng ba tuần mỗi tháng.
Đối với estradiol
Đối với kem bôi âm đạo (cream):
Để điều trị tình trạng viêm da bộ phận sinh dục (teo âm hộ) và viêm âm đạo (viêm teo âm đạo):
200-400 microgram (mcg) estradiol (2-4 g) mỗi ngày một lần 1-2 tuần, giảm liều một nửa trong hai đến bốn tuần. Sau bốn tuần, bạn có thể được chỉ định 100 mcg (1 g) 1-3 lần một tuần và chỉ ba tuần mỗi tháng.
Đối với thuốc đặt âm đạo hoặc đặt vòng:
2-24,8 mg estradiol mỗi ba tháng. Nếu sử dụng liên tục, chèn hoặc đặt 7,5-100 mcg estradiol phóng thích chậm mỗi 24 giờ.
Đối với estrone
Đối với kem bôi âm đạo:
2-4 mg estrone (2-4 g kem) mỗi ngày một lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Đối với thuốc đặt âm đạo hoặc đặt vòng:
250-500 mcg mỗi ngày một lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng dienestrol cho trẻ em là gì?
Kem estrogen dùng ở âm đạo không được chỉ địnhh ở trẻ em. Không có nghiên cứu nào về vấn đề này.
Dienestrol có những dạng và hàm lượng nào?
Dienestrol có những dạng và hàm lượng như sau:
Viên nén; Kem thoa; Thuốc đặt, phóng thích kéo dài; Thuốc đạn.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng dienestrol?
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
Kích ứng âm đạo; Chóng mặt; Choáng váng; Đau đầu; Khó chịu dạ dày; Đầy hơi; Buồn nôn; Thay đổi cân nặng; Tăng/giảm hứng thú tình dục; Căng ngực; Rối loạn đường tiêu hóa; Phản ứng trên da; Tăng huyết áp (ở liều cao); Các rối loạn về huyết khối; Tích dịch/phù; Giảm dung nạp glucose; Thiếu folate; Vàng da ứ mật; U gan; Tác động lên hệ niệu sinh dục; Trầm cảm; Chóng mặt; Thay đổi tính dục; Chứng múa giật; Giác mạc hình chóp; Tình trạng không dung nạp kính áp tròng; Tác động trên hệ máu.
Ngừng thuốc trong trường hợp mất một phần hoặc toàn bộ thị lực, mắt lồi hoặc song thị, phù gai thị, tổn thương mạch máu võng mạc.
Có khả năng gây tử vong: Tăng nguy cơ bị bệnh túi mật, huyết khối tĩnh mạch sâu, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, thuyên tắc phổi, bệnh ác tính.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng dienestrol bạn nên biết những gì?
Trước khi sử dụng dienestrol, báo với bác sĩ của bạn nếu bạn mắc:
Rối loạn chuyển hóa porphyrin; Chảy máu đường sinh dục bất thường chưa được chẩn đoán; Biết hoặc nghi ngờ khối u phụ thuộc estrogen; Huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc thuyên tắc phổi; Bệnh huyết khối động mạch; Bệnh gan hoặc suy gan; Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A = Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Dienestrol có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới dienestrol không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến dienestrol?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Hen suyễn; Bệnh động kinh; Vấn đề về tim; Vấn đề về thận; Đau nửa đầu; Vấn đề đông máu; Ung thư vú; Một số bệnh ung thư, bao gồm ung thư vú, xương, hoặc tử cung (đang mắc phải hoặc bị nghi ngờ); Vàng da ứ mật; Bệnh tiểu đường; Lạc nội mạc tử cung; U xơ tử cung; Vấn đề về túi mật (sỏi mật); Nhồi máu cơ tim; Đột quỵ; Khối u (không phải ung thư gan); Tăng huyết áp; Tăng canxi máu; Tăng triglicerid máu; Hạ canxi máu; Kích ứng hay nhiễm trùng âm đạo; Bệnh gan; Lupus ban đỏ hệ thống; Vấn đề âm đạo như hẹp âm đạo, hoặc chèn âm đạo; Rối loạn chuyển hóa porphyrin; Các vấn đề về tuyến giáp (tuyến giáp hoạt động kém); Thay đổi thị lực: lồi hoặc song thị; Đau nửa đầu; Mất thị lực, một phần hoặc toàn; Bộ phận sinh dục không bình thường hay chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để có phương pháp điều trị tốt nhất
Tham khảo thêm
- doc Định Áp Vương - Thực phẩm chức năng hỗ trợ các bệnh về huyết áp
- doc Thuốc Dicycloverine - Điều trị vấn đề về đường ruột
- doc Thuốc Dicloxacillin - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Didanosine - Điều trị HIV
- doc Thuốc Diclofenac - Giúp giảm đau, sưng
- doc Thuốc Difluprednate - Điều trị sưng sau phẫu thuật
- doc Thuốc Diazepam - An thần, điều trị các triệu chứng cai rượu và co giật
- doc Thuốc Diflunisal - Điều trị giảm đau, giảm sưng
- doc Thuốc Diflorasone - Điều trị bệnh về da
- doc Thuốc Diethylcarbamazine - Điều trị nhiễm giun nhất định
- doc Thuốc Diazoxide - Điều trị hạ đường huyết
- doc Thuốc Diosmine + Hesperidine - Điều trị suy giãn tĩnh mạch
- doc Thuốc DHA - Omega 3
- doc Thuốc Dhamotil® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Di – Ansel Extra® - Điều trị giảm đau
- doc Thuốc Diabetic Tussin® DM - Điều trị ho, giảm đờm
- doc Thuốc Diacerein - Điều trị thoái hóa xương khớp
- doc Thuốc Diaphyllin® - Điều trị hen
- doc Diben Drink Vanilla® - Bổ sung trong chế độ ăn cho người bị tiểu đường
- doc Diben® - Sản phẩm dinh dưỡng
- doc Thuốc Dibetalic - Điều trị bệnh ngoài da
- doc Thuốc Diclofen - Giảm đau, kháng viêm
- doc Thuốc Diclofenac sodium - Điều trị giảm đau, chống viêm
- doc Thuốc Dimenhydrinate - Điều trị buồn nôn và chóng mặt
- doc Thuốc Dipolac G® - Điều trị nhiễm khuẩn da
- doc Thuốc Dismolan - Điều trị hội chứng khô mắt
- doc Thuốc Disopyramide - Điều trị loạn nhịp tim
- doc Thuốc Disulfiram - Điều trị chứng nghiện rượu
- doc Thuốc Divalproex Sodium - Điều trị chứng co giật
- doc Thuốc Dizzo - Điều trị rối loạn tiêu hóa
- doc Thuốc Dicloran® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Dicynone® - Cầm máu
- doc Thuốc Didalbbendazole - Điều trị giun
- doc Thuốc Diethylamin Salicylate - Điều trị giảm đau
- doc Thuốc Diethylpropion - Giảm cân
- doc Thuốc Difelene - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Differin® - Điều trị mụn
- doc Thuốc Difflam Mouth Gel® - Điều trị kháng viêm
- doc Difflam® Anti Inflammatory Lozenges - Thuốc giảm đau
- doc Thuốc Diflucan® - Điều trị nhiễm nấm và nấm men
- doc Thuốc Digoxin Immune FAB - Điều trị giải độc
- doc Thuốc Digoxin - Điều trị nhịp tim không đều
- doc Thuốc Digoxine Nativelle® - Điều trị suy tim
- doc Thuốc Dihydroergotamine - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Dilaudid® - Thuốc giảm đau
- doc Thuốc Diloxanide - Điều trị amip đường ruột cấp tính
- doc Thuốc Diltiazem - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Dimedrol® - Điều trij các bệnh do dị ứng
- doc Dimethylamylamine - Thực phẩm bổ sung dùng cho rối loạn tăng động
- doc Thuốc Diosmectite - Điều trị bệnh tiêu chảy cấp tính
- doc Thuốc Diosmin STADA® - Điều trị viêm tĩnh mạch
- doc Thuốc Diphenhydramine - Cải thiện các triệu chứng dị ứng, an thần
- doc Thuốc Dipivefrin - Điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Diprogenta® - Điều trị viêm da dị ứng
- doc Thuốc Diprosalic - Điều trị vảy nến
- doc Thuốc Diprospan - Điều trị các bệnh mạn tính
- doc Thuốc Dipyridamole - Điều trị máu không đông
- doc Thuốc Direxiode® - Điều trị tiêu chảy cấp
- doc Thuốc Diet Smart - giảm vân nhanh và hiệu quả