Xét nghiệm hCG - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
Xét nghiệm hCG có thể được sử dụng để xem người phụ nữ có mang thai hay không hoặc là một phần của xét nghiệm tầm soát tìm dị tật bẩm sinh trong thai kỳ. Vậy xét nghiệm này được thực hiện như thế nào và cần lưu ý những gì? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Mục lục nội dung
Tên kĩ thuật y tế: hCG – Human Chorionic Gonadotropin
Bộ phận cơ thể/Mẫu thử: Máu hoặc nước tiểu
1. Tìm hiểu chung
Xét nghiệm hCG là gì ?
Xét nghiệm hCG được thực hiện để kiểm tra nồng độ hCG trong máu hoặc nước tiểu. Một số xét nghiệm hCG định lượng được chính xác và một số khác chỉ kiểm tra xem có sự tồn tại của hormone hay không. Hormone hCG được tạo thành từ nhau thai trong suốt thai kỳ. Xét nghiệm hCG có thể được sử dụng để xem người phụ nữ có mang thai hay không hoặc là một phần của xét nghiệm tầm soát tìm dị tật bẩm sinh trong thai kỳ.
Hormone hCG có thể có trị số bất thường do một số khối u, đặc biệt là các u xuất nguồn từ trứng hoặc tinh trùng (u tế bào mầm). Nồng độ hCG thường được kiểm tra ở phụ nữ có:
Khối tăng sinh bất thường trong tử cung; Thai trứng (thai trứng là tình trạng mà sau khi trứng thụ tinh, thay vì phát triển thành một phôi thai bình thường với các thành phần phụ tương đồng gồm túi ối, nhau, gai nhau… thì trứng chỉ có thể phát triển thành một nang khiến cho phần gai nhau dần thoái hóa đi, sưng to lên và làm thành những túi dịch dính chùm như trứng ếch); Ung thư tử cung (u biểu mô của màng đệm-màng được tạo thành từ lớp tế bào ngoài của phôi).
Ít khi xét nghiệm nàyđược thực hiện ở thai kỳ bình thường. Nhiều xét nghiệm hCG có thể được tiến hành sau khi bị sảy thai để chắc chắn rằng bạn không bị thai trứng. Ở nam giới, bác sĩ có thể đo nồng độ hCG để giúp tìm ung thư tinh hoàn.
HCG trong thai kỳ
Trứng bình thường được thụ tinh bởi tinh trùng tại vòi trứng. Trong vòng 9 ngày sau khi thụ tinh, trứng đã được thụ tinh sẽ di chuyển xuống theo vòi trứng đến tử cung và đính vào (gọi là làm tổ) trong thành tử cung. Một khi trứng đã làm tổ, nhau thai phát triển sẽ tiết ra hCG vào máu của bạn. Một phần lượng hCG sẽ được thải qua nước tiểu. HCG có thể được tìm thấy trong máu trước khi phát hiện trễ kinh, khá sớm vào khoảng 6 ngày sau làm tổ.
HCG giúp duy trì thai kỳ của bạn và ảnh hưởng đến sự phát triển của em bé (thai nhi). Nồng độ hCG tăng cao trong 14 đến 16 tuần lễ đầu tiên sau kỳ kinh chót, đạt đỉnh xung quanh tuần thứ 14 sau kỳ kinh chót và sau đó giảm xuống dần dần. Lượng hCG tăng sớm trong thai kỳ có thể cho thông tin về thai kỳ của bạn và sức khỏe của em bé. Ngay sau sinh, hCG sẽ không còn được tìm thấy trong máu.
HCG được phóng thích nhiều hơn nếu bạn có đa thai, chẳng hạn như sinh đôi hoặc sinh ba. HCG được phóng thích ít hơn nếu trứng được thụ tinh làm tổ ngoài tử cung của bạn, ví dụ như trong vòi trứng. Điều này được gọi là thai ngoài tử cung.
Khi nào bạn nên thực hiện xét nghiệm hCG?
Xét nghiệm hCG được tiến hành để:
Xem bạn có thai hay không; Tìm thai ngoài tử cung; Tìm và kiểm tra điều trị thai trứng; Tìm xem có tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh như hội chứng Down hay không. Xét nghiệm này được dùng phối hợp với các xét nghiệm tầm soát khác; Tìm và kiểm tra điều trị ung thư xuất nguồn từ trứng hay tinh trùng (gọi là u tế bào mầm), chẳng hạn như ung thư buồng trứng hoặc tinh hoàn. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể tiến hành xét nghiệm alpha-fetoprotein cùng với hCG.
2. Điều cần thận trọng
Bạn nên biết những gì trước khi thực hiện xét nghiệm hCG?
Xét nghiệm máu tìm hCG thường chính xác hơn xét nghiệm nước tiểu. Nếu nghi ngờ có thai ngay cả khi kết quả xét nghiệm nước tiểu ra không có thai (âm tính), bạn có thể tiến hành xét nghiệm máu hoặc lặp lại một xét nghiệm nước tiểu khác sau một tuần.
Kết quả hCG có thể vẫn còn cao (tức là dương tính) đến 4 tuần sau sảy thai hoặc phá thai điều trị.
Giá trị hCG bình thường không loại trừ được khả năng có khối u trong tử cung, buồng trứng hoặc tinh hoàn. HCG chỉ là một phần của đánh giá tổng quát khi nghi ngờ khối u.
Ngoài ra, kiểm tra nồng độ hCG trong máu thường được đi kèm trong bộ ba hoặc bộ bốn xét nghiệm tầm soát huyết thanh mẹ.
Trước khi tiến hành kỹ thuật y tế này, bạn nên hiểu rõ các cảnh báo và lưu ý. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin và hướng dẫn cụ thể.
3. Quy trình thực hiện
Bạn nên chuẩn bị gì trước khi thực hiện xét nghiệm hCG?
Nếu xét nghiệm máu, bạn không cần phải làm gì trước khi tiến hành thủ thuật.
Nếu xét nghiệm nước tiểu thì mẫu nước tiểu đầu tiên trong ngày thường là tốt nhất bởi vì nó có nồng độ hCG cao nhất. Mẫu nước tiểu được lấy ít nhất 4 giờ sau lần đi tiểu cuối cùng của bạn cũng có có lượng hCG cao.
Quy trình thực hiện xét nghiệm hCG như thế nào?
Hormone hCG có thể được đo từ mẫu máu hoặc nước tiểu.
Lấy máu
Bác sĩ sẽ làm sạch một vùng nhỏ trên cánh tay hoặc khuỷu tay bằng một miếng gòn sát khuẩn hoặc miếng gòn tẩm cồn. Trong một vài trường hợp, bác sĩ sẽ quấn dải băng đàn hồi xung quanh phần trên cánh tay để làm tăng lưu lượng máu. Điều này làm cho việc rút máu từ tĩnh mạch của bạn được dễ dàng hơn.
Sau đó, bác sĩ sẽ đâm kim vào tĩnh mạch ở cánh tay. Ống đựng máu sẽ được gắn ở đầu còn lại của kim. Khi đã rút đủ máu, bác sĩ sẽ lấy kim ra. Sau đó bác sĩ sẽ chặn một miếng gòn hoặc gạc lên để cầm máu tại vị trí đâm kim trên da.
Lấy nước tiểu
Nếu có thể, hãy lấy mẫu nước tiểu đầu tiên trong ngày (mẫu này thường có nồng độ hCG cao nhất). Mẫu nước tiểu được lấy ít nhất 4 giờ sau lần đi tiểu cuối cùng cũng có có lượng hCG cao.
Đặt lọ chứa vào giữa dòng nước tiểu và lấy khoảng 60 ml nước tiểu.
Đừng chạm miệng lọ chứa vào vùng sinh dục và đừng để giấy vệ sinh, lông mu, phân hoặc các vật ngoại lai khác nhiễm vào mẫu nước tiểu.
Bạn hãy cẩn thận đậy nắp lọ chứa lại và đem nó quay trở lại phòng thí nghiệm. Nếu bạn lấy nước tiểu ở nhà và không thể đem tới phòng thí nghiệm trong vòng một giờ thì hãy bỏ nó trong tủ lạnh.
Bạn nên làm gì sau khi thực hiện xét nghiệm hCG?
Bạn sẽ được hẹn lịch để lấy kết quả xét nghiệm. Bác sĩ sẽ giải thích kết quả xét nghiệm có ý nghĩa như thế nào. Bạn nên tuân theo các hướng dẫn của bác sĩ.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về quy trình thực hiện, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.
4. Hướng dẫn đọc kết quả
Kết quả của bạn có ý nghĩa gì ?
Kết quả bình thường
Giá trị bình thường được liệt kê ở đây – gọi là khoảng tham chiếu – chỉ có giá trị hướng dẫn. Các khoảng tham chiếu này thay đổi tùy theo phòng xét nghiệm, và phòng xét nghiệm của bạn có thể có khoảng giá trị bình thường khác với những nơi khác. Bảng kết quả của phòng xét nghiệm sẽ có ghi khoảng giá trị bình thường mà ở đó sử dụng.
Nồng độ hCG trong máu:
Nam giới và phụ nữ không mang thai: Nhỏ hơn 5 đơn vị quốc tế trên lít (IU/l); Phụ nữ mang thai 1 tuần (khoảng 3 tuần sau kỳ kinh chót): 5–50 IU/l; Phụ nữ mang thai 2 tuần (khoảng 4 tuần sau kỳ kinh chót): 50–500 IU/l; Phụ nữ mang thai 3 tuần (khoảng 5 tuần sau kỳ kinh chót): 100–10,000 IU/l; Phụ nữ mang thai 4 tuần (khoảng 6 tuần sau kỳ kinh chót): 1080–30,000 IU/l; Phụ nữ mang thai 6-8 tuần (khoảng 8-10 tuần sau kỳ kinh chót): 3500–115,000 IU/l; Phụ nữ mang thai 12 tuần (khoảng 14 tuần sau kỳ kinh chót): 12,000–270,000 IU/l; Phụ nữ mang thai 13-16 tuần (khoảng 15-18 tuần sau kỳ kinh chót): Lên đến 200,000 IU/l.
Nồng độ hCG nước tiểu:
Nam giới: không (âm tính); Phụ nữ không mang thai: không (âm tính); Phụ nữ mang thai: phát hiện (dương tính).
Kết quả có giá trị cao
Khi bạn đang mang thai, nồng độ hCG tăng rất cao sẽ có ý nghĩa đa thai (ví dụ như sinh đôi hoặc sinh ba), thai trứng, hội chứng Down hoặc là bạn mang thai sớm hơn so với ước tính của bạn theo kỳ kinh chót.
Ở nam giới hoặc phụ nữ không mang thai, nồng độ hCG cao có thể mang ý nghĩa có khối u ung thư hoặc khối u lành tính xuất nguồn từ tinh trùng hoặc tế bào trứng (gọi là u tế bào mầm), chẳng hạn như u buồng trứng hoặc tinh hoàn. Điều này cũng có thể gặp trong một số loại ung thư, ví dụ như ung thư dạ dày, tụy, ruột già, phổi hoặc gan.
Kết quả có giá trị thấp
Nếu bạn đang mang thai, nồng độ hCG thấp có thể có nghĩa là thai ngoài tử cung, thai chết lưu hoặc bạn không đang trong giai đoạn sớm hơn của thai kỳ so với dự tính của bạn bằng kỳ kinh chót.
Nếu bạn đang mang thai, nồng độ hCG giảm bất thường có nhiều khả năng là sẩy thai.
Khoảng giá trị bình thường của kỹ thuật y tế này có thể không thống nhất tùy thuộc vào cơ sở thực hiện xét nghiệm mà bạn chọn. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về kết quả xét nghiệm.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến Xét nghiệm hCG, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và điều trị bệnh!
Tham khảo thêm
- doc Bệnh bất túc cổ tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh trầm cảm sau sinh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chụp X quang tử cung vòi trứng với thuốc cản quang - Những thông tin cần biết
- doc Xét nghiệm CST - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh giãn ống dẫn sữa - Nguyên nhân, chẩn đoán và cách điều trị
- doc Bệnh hở eo tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng ứ mật thai kỳ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng ứ dịch vòi trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng ốm nghén nặng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Ốm nghén - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng buồng trứng đa nang - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đa ối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rượu bào thai - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Sheehan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng truyền máu song thai - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng tương tự nhiễm trùng trong tử cung bẩm sinh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lạc nội mạc tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng HELLP - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Mayer-Rokitansky-Kuster-Hauser - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng quá kích buồng trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm nội mạc tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lộn bàng quang - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm màng ối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm hormone inhibin A - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh xoắn buồng trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Khoét chóp cổ tử cung - Những thông tin cần biết
- doc Xét nghiệm dung nạp glucose qua đường uống - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm CA-125 - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh vô sinh - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh lộ tuyến cổ tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh loạn sản cổ tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhau bong non - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhau tiền đạo - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm độc thai nghén - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư cổ tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ung thư buồng trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mang thai ngoài tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh trứng trống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Nong và nạo tử cung - Những thông tin cần biết
- doc Triệt sản nữ - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh tiểu đường thai kỳ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Tiền sản giật: Biến chứng nguy hiểm trong thai kỳ
- doc Bệnh nhiễm trùng hậu sản - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm cổ tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh viêm buồng trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u xơ tử cung (nhân xơ tử cung) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u nang buồng trứng - Triệu chứng, chẩn đoán và điều trị
- doc Bệnh thiểu ối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sinh ngôi ngược - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Sinh non - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Sinh thiết gai nhau - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Sinh thiết nội mạc tử cung - Những thông tin cần biết
- doc Thai trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh polyp cổ tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh polyp tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Quá trình mang thai - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh rỉ ối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sa tử cung (Sa sinh dục) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sản giật - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Soi và sinh thiết cổ tử cung - Những thông tin cần biết
- doc Hội chứng song sinh dính liền - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh suy buồng trứng sớm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tắc ống dẫn trứng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng sản nội mạc tử cung - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng thai chậm phát triển - Triệu chứng, nguyên nhân và cách phòng ngừa
- doc Thai chết lưu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Thử thai tại nhà - Những điều cần biết
- doc Thụ tinh nhân tạo - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh thuyên tắc ối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u bì buồng trứng - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị