Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa
Qua nội dung bài học dưới đây sẽ giúp các em có thể tìm hiểu về đặc điểm của giun đũa cụ thể về cấu tạo cơ thể, dinh dưỡng và sinh sản của giun tròn. Qua đó các em nhận biết được tác hại của giun tròn để có biện pháp phòng chống giun đũa thích hợp.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
- Khái niệm: Ngành giun tròn là những động vật có tiết diện ngang, cơ thể tròn, có khoang cơ thể chính thức và ống tiêu hoá phân hoá
- Giun đũa kí sinh trong ruột người → Gây đau bụng, tắc ruột - túi mật.
1.1. Cấu tạo – Di chuyển
a. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể hình trụ như chiếc đũa, dài 25 cm, 2 đầu thuôn nhỏ.
- Giun đũa có kích thước khá to, giun đực: 15 - 31 cm x 2- 4 mm, đuôi cong lại về phía bụng, có 2 gai giao hợp ở cuối đuôi.
- Giun đũa cái dài 20 – 35 cm x 3 – 6 mm. Đuôi cái thẳng hình nón, có 2 gai nhú sau hậu môn. Lỗ sinh dục nằm ở khoảng 1/3 trên, mặt bụng. Tại khoảng này giun cái có 1 vòng thắt quanh thân có vai trò giữ giun đực trong khi thụ tinh.
- Cơ thể có lớp vỏ cuticun bao bọc, lớp cuticun làm căng cơ thể và không bị tiêu hóa trong ruột non người.
1. Giun đũa cái ; 2. Giun đũa đực
b. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có lớp biểu bì, cơ dọc phát triển.
- Bên trong là khoang cơ thể chưa chính thức. Trong khoang có: ống tiêu hóa bắt đầu từ lỗ miệng ở phía trước cơ thể giữa ba môi bé, kết thúc ở lỗ hậu môn; các tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh ruột.
1. Miệng; 2. Hầu; 3. Ruột; 4. Hậu môn; 5. Tuyến sinh dục; 6. Lỗ sinh dục cái
c. Di chuyển
- Di chuyển hạn chế.
- Cơ thể chỉ cong và duỗi ra → chui rúc trong môi trường kí sinh.
1.2. Dinh dưỡng
- Giun đũa hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
- Chất dinh dưỡng vận chuyển theo một chiều trong ống ruột thẳng: từ miệng → hậu môn.
1.3. Sinh sản
a. Cơ quan sinh dục
- Giun đũa phân tính. Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống: cái 2 ống đực 1 ống & dài hơn chiều dài cơ thể.
- Giun đũa thụ tinh trong. Con cái đẻ số lượng rất lớn, lẫn vào phân người (khoảng 200 ngàn trứng một ngày trong năm). Trứng mới đẻ không có phôi, hình bầu dục, có vỏ dày sần sùi, có kích thước khoảng 60x 40 micromét.
b. Vòng đời
Giun đũa trưởng thành (Ruột non người) → Trứng giun ra ngoài gặp điều kiện thuận lợi → Ấu trùng trong trứng (Bám vào rau, quả nước…) → Ấu trùng chui khỏi trứng → Vào máu, gan, phổi → Giun đũa trưởng thành.
c. Phòng chống giun đũa
- Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống.
- Tẩy giun định kì…
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa gì?
Hướng dẫn giải
Kích thước con cái to hơn có ý nghĩa trong sinh sản vì chúng sinh sản rất nhiều
Câu 2: Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận chúng như thế nào?
Hướng dẫn giải
Vỏ cutincun có vai trò như bộ giáp bảo vệ chúng không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa ở ruột → nếu thiếu sẽ bị tiêu hủy → chết.
Câu 3: Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn của giun đũa so với ruột phân nhánh của giun dẹp (chưa có hậu môn) thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn? Tại sao?
Hướng dẫn giải
Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn của giun đũa tiến hóa hơn vì con đường dẫn truyền thức ăn ngắn hơn và giun đũa vừa tiêu hóa vừa hấp thụ chất dinh dưỡng → hiệu quả tiêu hóa nhanh và hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui được vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào?
Câu 2: Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống có liên quan gì đến giun đũa?
Câu 3: Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong 1 năm?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là
A. giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh
B. giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn
C. giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản
D. giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ
Câu 2: Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người?
A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, là cơ thể suy nhược
B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người
C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người
D. Cả A và B đều đúng
Câu 3: Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua đường nào?
A. Đường tiêu hoá
B. Đường hô hấp
C. Đường bài tiết nước tiểu
D. Đường sinh dục
Câu 4: Giun đũa chui được qua ống mật nhờ đặc điểm nào sau đây?
A. Cơ dọc kém phát triển
B. Không có cơ vòng
C. Giác bám tiêu giảm
D. Đầu nhọn
Câu 5: Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa
B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra
C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể
D. Cả A, B, C đều đúng
4. Kết luận
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Trình bày được khái niệm về ngành giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
- Mô tả được hình thái cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành giun tròn là giun đũa.
- Trình bày được vòng đời của giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng...
Tham khảo thêm
- doc Sinh học 7 Bài 11: Sán lá gan
- doc Sinh học 7 Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- doc Sinh học 7 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn
- doc Sinh học 7 Bài 15: Giun đất
- doc Sinh học 7 Bài 16: Thực hành Mổ và quan sát giun đất
- doc Sinh học 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt