Unit 1 lớp 10: A day in the life of ...-Language Focus
Bài học Unit 1 lớp 10 "A day in the life of..." phần Language Focus giúp các em ôn tập lại 2 thì cơ bản: hiện tại đơn và quá khứ đơn, cùng với trạng từ tần suất. Hi vọng qua bài học này các em ghi nhớ và hệ thống lại kiến thức ngữ pháp cần thiết để thuận tiện cho việc học và thực hành tiếng Anh.
Mục lục nội dung
1. Pronunciation Unit 1 lớp 10
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
/ɪ/ |
/i:/ |
||
hit |
kick |
heat |
repeat |
bit |
click |
beat |
read |
little |
interest |
meat |
eaten |
Practise these sentences (Luyện tập các câu sau)
1. Is he coming to the cinema?
2. We'll miss the beginning of the film.
3. Is it an interesting film, Jim?
4. The beans and the meat were quite cheap.
5. He’s going to leave here for the Green Mountains.
6. Would you like to have meat, peas and cheese?
Tạm dịch
1. Anh ấy có đến rạp chiếu phim không?
2. Chúng tôi sẽ bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.
3. Đó có phải là một bộ phim thú vị không, Jim?
4. Đậu và thịt khá rẻ.
5. Anh ta sẽ rời khỏi đây để đến dãy núi Green.
6. Bạn có muốn thịt, đậu Hà Lan và pho mát không?
2. Grammar and Vocabulary Unit 1 lớp 10
2.1. Exercise 1 Unit 1 lớp 10
Complete the blanks in the passage. Use the correct simple present form of the verbs in the box (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once.) (Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn. (Có nhiều động từ hơn mức cần thiết và bạn sẽ sử dụng một vài động từ hơn một lần)
be play take run fish go say catch worry give up like realise |
Fishing (1) ______ my favorite sport. I often (2) ________ for hours without catching anything. But this does not (3) ______ me. Some fishermen (4) ________ unlucky. Instead of catching fish, they (5) ________ old boots and rubbish. I (6) _____ even less lucky. I never (7) ________ anything - not even old boots. After having spent whole mornings on the river, I always (8) _______ home with an empty bag. "You must (9) ______ fishing!", my friends (10) _________ "It's a waste of time". But they don't (11) ______ that I (12) ________ not really interested in fishing. I'm only interested in sitting in a boat, doing nothing at all.
Guide to answer
1. is |
2. fish |
3. worry |
4. are |
5. catch |
6. am |
7. catch |
8. go |
9. give up |
10. says |
11. realise |
12. am |
Tạm dịch
Câu cá là môn thể thao yêu thích của tôi. Tôi thường câu hàng giờ mà không bắt được gì cả. Nhưng điều này không làm tôi lo lắng. Một số ngư dân không may mắn. Thay vì đánh bắt cá, họ bắt được những chiếc ủng cũ và rác. Tôi thậm chí còn kém may mắn hơn. Tôi không bao giờ bắt được bất cứ thứ gì - thậm chí là giày cũ. Sau khi trải qua cả buổi sáng trên sông, tôi luôn về nhà với một cái túi rỗng. "Cậu phải bỏ câu cá!", bạn bè của tôi nói. "Thật là phí thời gian". Nhưng họ không nhận ra rằng tôi không thực sự quan tâm đến câu cá. Tôi chỉ thích ngồi trên thuyền, chẳng làm gì cả.
2.2. Exercise 2 Unit 1 lớp 10
Put each of these adverbs of frequency in its appropriate place in the sentences below (Đặt các trạng từ tần suất vào vị trí thích hợp trong các câu dưới đây)
always usually sometimes as a rule
never often normally occaionally
He gets up early.
She is late for school.
Lan practises speaking English.
Thao is a hard- working student.
Guide to answer
He always/ never/ usually/ often/ normally/ occasionally gets up early.
He sometimes gets up early.
Sometimes he gets up early.
He gets up early sometimes.
As a rule, he gets up early.
She is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never late for school.
She is sometimes late for school.
Sometimes she is late for school.
She is late for school sometimes.
As a rule, she is late for school.
Lan always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never practices speaking English.
Lan sometimes practices speaking English.
Sometimes Lan practices speaking English.
Lan practices speaking English sometimes.
As a rule, Lan practices speaking English.
Thao is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never a hard-working student.
Thao is sometimes a hard-working student.
Sometimes Thao is a hard-working student.
Thao is a hard-working student sometimes.
As a rule, Thao is a hard-working student.
Tạm dịch
Anh ấy luôn luôn/ không bao giờ/ thường/ thỉnh thoảng/ thường/ thỉnh thoảng dậy sớm.
Anh đôi khi dậy sớm.
Đôi khi anh dậy sớm.
Anh dậy sớm đôi khi.
Như một quy luật, anh dậy sớm.
Cô ấy luôn luôn / thường / thỉnh thoảng / bình thường / thỉnh thoảng / không bao giờ đến muộn.
Cô đôi khi đến trường trễ.
Đôi khi cô đến trường trễ.
Cô thỉnh thoảng đi học trễ.
Như một quy luật, cô ấy đến trường trễ.
Lan luôn luôn/ thường/ thỉnh thoảng/ thường/ thỉnh thoảng/ không bao giờ thực hành nói tiếng Anh.
Lan đôi khi thực hành nói tiếng Anh.
Đôi khi Lan thực hành nói tiếng Anh.
Thực hành Lan nói tiếng Anh đôi khi.
Như một quy luật, Lan thực hành nói tiếng Anh.
Thảo luôn luôn / thường / thường / bình thường / thỉnh thoảng / không bao giờ là một học sinh chăm chỉ.
Thảo đôi khi là một học sinh chăm chỉ.
Đôi khi Thảo là một học sinh chăm chỉ.
Thảo là một học sinh chăm chỉ đôi khi.
Như một quy luật, Thảo là một học sinh chăm chỉ.
2.3. Exercise 3 Unit 1 lớp 10
Supply the correct past simple form of the verbs in brackets (Viết dạng quá khứ đơn đúng của các động từ trong ngoặc)
Late in the afternoon, the boys put up their tents in the middle of a field. As soon as this (1)______ (do), they (2)______ (cook) a meal over an open fire. They (3)______ (be) all hungry and the food (4)______(smell) good. After a wonderful meal, they (5)______(tell) stories and (6) ______(sing) songs by the campfire. But some time later it (7) ______(begin) to rain. The boys (8)______(feel) tired so they (9)______(put out) the fire and (10)______(creep) into their tent. Their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all (11)______(sleep) soundly. In the middle of the night two boys (12)______(wake) up and began shouting. The tent (13) ______ (be) full of water. They all (14)_____ (leap) out of their sleeping-bags and (15) _____(hurry) outside. It was raining heavily and they (16)______(find) that a stream had formed in the field. The stream (17)______(wind) its way across the field and then (18)_____(flow) right under their tent!
Guide to answer
1.was done |
2. cooked |
3. were |
4. smelt |
5. told |
6. sang |
7. began |
8. felt |
9. put out |
10. crept |
11.slept |
12. woke |
13. was |
14. leapt |
15.hurried |
16. found |
17. wound |
18. flowed |
Tạm dịch
Vào cuối buổi chiều, các chàng trai dựng lều của họ ở giữa một cánh đồng. Ngay sau khi làm xong, họ nấu một bữa ăn trên lửa. Họ đều đói và thức ăn có mùi thơm ngon. Sau bữa ăn tuyệt vời, họ kể chuyện và hát những bài hát bên lửa trại. Nhưng một thời gian sau đó trời bắt đầu mưa. Các chàng trai cảm thấy mệt mỏi nên họ dập lửa và lao vào lều. Túi ngủ của họ ấm áp và thoải mái, nên tất cả đều ngủ ngon lành. Vào giữa đêm, hai cậu bé tỉnh dậy và bắt đầu hét lên. Cái lều đầy nước. Tất cả họ nhảy ra khỏi túi ngủ và vội vã ra ngoài. Trời mưa rất nhiều và họ thấy rằng một dòng suối đã hình thành trên đồng ruộng. Dòng suối băng qua cánh đồng và sau đó chảy ngay dưới lều của họ!
3. Practice Task 1
Complete the sentences. Put the verb into the correct form (Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. Trees................more quickly in summer than in winter. (grow)
2. "Shall I phone at 6:00?" No, I...............................dinner at that time. (normally/ cook)
3. We .....................at about 7:00. Couldn't you come an hour later? (usually/ get up)
4. In 1788, he............................his last great work in Vienna. (write)
5. She............................at Kennedy Airport at 2 o'clock this morning. (arrive)
6. My mother................. all the doors and windows before she goes to bed. (lock)
7. I ....................away most of my old books when I moved house. (throw)
8. Scientists.........................some fundamental discoveries in the 18th century. (make)
9. Alice ...................... her mother in London most weekends. (see)
10. At the start of his career, Cousteau..................the aqualung, opening the oceans to explorers, scientists, and leisure divers. (invent)
4. Practice Task 2
Choose the best answer (Chọn câu trả lời đúng nhất)
1. Do you think food, air, and clothes ______ necessary for life?
A. were B. are C. have been D. will be
2. My uncle _______ a visit to Germany in 2005.
A. paid B. pays C. has paid D. will pay
3. Two months ago my brother _______ elected headmaster of his school and he _______ a vacation since then.
A. was-hadn't had B. was-hasn't had C. had been-didn't have D. had been-wouldn't have
4. Our principal _______ to Thailand several times.
A. was B. had been C. is D. has been
5. Yesterday morning my mother _______ me a new bicycle as my old one _______ stolen.
A. bought-was B. bought-had been C. had bought-was D. had bought-had been
6. "Did anyone see the thief?"-"No, he already _______ away by the time we _______ in."
A. ran-had come B. had run-came C. runs-have come D. has run-come
7. Yesterday afternoon while my mother _______ for the taxi, the shower _______.
A. waited-stopped B. was waiting-was stopping C. waited-was stopping D. was waiting-stopped
8. People reported that before help _______ them, a small child _______ of infantile paralysis.
A. had reached-died B. reached-had died C. reaches-has died D. has reached-dies
9. "I _______ you at 9 tomorrow morning. Will that be OK?"
- "At 9? No, I _______ shopping with my mother."
A. phone-will go B. am phoning- have gone
C. will phone-will be going D. have phoned-am going
10. My brother sometimes asked himself what _______ to the trees if spring didn't come at last.
A. happened B. happens C. would happen D. will happen
Để ôn tập từ vựng và ngữ pháp có trong Unit 1, mời các em cùng thử sức với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 1 Language Focus Tiếng Anh 10 sau đây.
6. Conclusion
Kết thúc bài học này các em lưu ý các điểm ngữ pháp quan trọng như sau
The simple present tense (Thì hiện tại đơn)
- Công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn
- Công thức
Động từ thường: S + V1 / V(s/es)
S + don’t/ doesn’t + V1
Do / Does + S + V1 …?
Động từ to be: S + am/ is / are …
- Cách sử dụng
Dùng để diễn tả thói qen hằng ngày, sự thật, chân lí
- Dấu hiệu
always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never
every, normally, regularly, occasionally, as a rule …
- Ví dụ
She often goes to school late.
The sun rises in the east.
- Quy tắc thêm "s" và "es" đối với động từ có chủ từ ở ngôi thứ 3 số ít
- Ta thêm "s" vào hầu hết các động từ có chủ từ ở ngôi thứ 3 số ít
I work ⇒ He works
You buy ⇒ She buys
They ride ⇒ He rides
- Ta thêm "es" vào các động từ có tận cùng bằng ch, sh, x, s, o và z.
I watch ⇒ He watches
You pass ⇒ She passes
They relax ⇒ He relaxes
We go ⇒ She goes
- Ta đổi "y" thành "i" và thêm "es" khi động từ tận cùng bằng "y" đứng trước một phụ âm
I study ⇒ She studies
We hurry ⇒ He hurries
- Ta chỉ thêm "s" vào sau động từ tận cùng bằng "y" nếu "y" đứng trước một nguyên âm
I play ⇒ He plays
We enjoy ⇒ She enjoys
- Một số động từ được chia với chủ từ ở ngôi thứ ba số ít bất quy tắc và bắt buộc phải học thuộc lòng
have ⇒ has
be ⇒ is/am/are
- Quy tắc phát âm chữ cái "s" đối với động từ ở ngôi thứ ba số ít
Có 3 cách phát âm khác nhau để phát âm chữ cái "s" khi nó được thêm vào một động từ ở ngôi thứ ba số ít: /s/, /z/, /iz/
- "s" được đọc là /s/ khi động từ tận cùng bằng các âm /p/, /t/, /k/, /f/: gets, takes, laughs, looks,...
- "s" được đọc là /z/ sau các âm /b/, /d/, /g/, /v/, /m/, /n/, /l/ và sau các nguyên âm: spends, hugs, lives, rides, tries, stays, agree...
- "s" được đọc là "iz" khi đuôi chuyển sang "es" sau các âm /s/, /z/, /ʤ/, /ʧ/, /ʒ/, /ʃ/: relaxes, freezes, watches,...
Adverbs of frequency (Trạng từ tần suất)
- Các trạng từ chỉ tần suất dùng để mô tả mức độ đều dặn của hành động. Các trạng từ này trả lời cho câu hỏi "How often...?"
- Mức độ thể hiện của các trạng từ như sau
- Always (100%): luôn luôn
- Usually (99% - 90%): thường thường
- Often (90% - 75%): thường
- Sometimes (75% - 25%): thỉnh thoảng
- Seldom (25% - 10%): hiếm khi
- Rarely (10% - 1%): hiếm
- Never (0%): không bao giờ
Ngoài các trạng từ tần suất trên, ta còn có các cụm trạng từ chỉ tần suất như:
- every day/ week/ month... (mỗi ngày/ tuần/ tháng...)
- once a (per) week/ twice a (per) week/ month/ year...
Lưu ý
- Các trạng từ tần suất đứng sau động từ TOBE và trước động từ thường.
I am never late for school.
He always gets up at 6 o'clock in the morning.
- "Usually" và "Sometimes" có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu
Sometimes I go to the cinema.
I sometimes go to the cinema.
I go to the cinema sometimes.
- Riêng các cụm từ tần suất thì đứng ở cuối câu
I go swimming twice a week.
We go to the movies once a month.
The simple past tense (Thì quá khứ đơn)
- Công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
- Công thức
S + V2 / V-ed
S + didn’t + V1
Did + S + V1 ….?
- Cách sử dụng
hành động xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ
một chuỗi hành động xảy ra liên tục trong quá khứ
một thói quen trong quá khứ
- Dấu hiệu nhận biết
- Ví dụ
She went to London last year.
The man came to the door, unlocked it, entered the room, went to the bed and lay down on it.
When we were students, we often went on a picnic every weekend.
- Cách thành lập thì quá khứ đối với động từ có quy tắc
- Nếu động từ tận cùng là một phụ âm, ta thêm "ed"
to return ⇒ returned
to work ⇒ worked
- Nếu động từ tận cùng bằng "e", ta thêm "d" vào sau động từ đó
to live ⇒ lived
to die ⇒ died
- Đối với động từ phát âm một âm tiết ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "ed" nếu đứng trước phụ âm cuối là một nguyên âm
to hop ⇒ hopped
to rub ⇒ rubbed
Tuy nhiên, ta không gấp đôi phụ âm cuối đối với những phụ âm: w, x, hoặc y (mix--mixed, play--played)
- Đối với động từ phát âm 2 âm tiết tận cùng bằng một phụ ấm đứng trước là nguyên âm thì ta chỉ gấp đôi phụ âm khi từ đó được nhấn vào âm thứ hai: to prefer ⇒ preferred
- Nếu động từ tận cùng là "y" đúng sau một phụ âm, ta đổi "y" thành "i" và thêm "ed": to worry ⇒ worried; to carry ⇒ carried
- Nếu động từ tận cùng là "y" đứng sau một nguyên âm thì ta thêm "ed" vào sau đọng từ đó mà không đổi "y" thành "i": to play ⇒ played; to annoy ⇒ annoyed
- Cách phát âm động từ ở quá khứ tận cùng "ed"
Có ba cách phát âm động từ ở quá khứ: /t/, /d/ và /id/
- Âm cuối của động từ quá khứ được đọc là /t/ sau những âm /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, và /ʧ/: stopped, worked, watched, coughed
- Âm cuối được đọc là /d/ sau các âm /b/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/, /ʤ/, /m/, /n/, /l/, /r/,...: rubbed, lived, bathed, hugged
- Âm cuối được đọc là /d/ sau tất cả các nguyên âm: agreed, played, enjoyed
- Âm cuối được đọc là /id/ sau các âm /t/ và /d/: started, decided, needed