Unit 9 lớp 10: Undersea world-Language Focus
Bài học Unit 9 lớp 10 "Undersea world" phần Language Focus hướng dẫn các em ôn tập về động từ khiếm khuyết "Should" và câu điều kiện loại 2. Hi vọng bài học giúp ích các em trong việc hệ thống lại kiến thức ngữ pháp.
Mục lục nội dung
1. Pronunciation Unit 9 lớp 10
/ iə / - / eə / - / ʊə /
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
Practise these sentences (Luyện tập các câu sau)
1. Let's have some beer, dear.
2. What a good idea! The atmosphere here is very clear.
3. Where are my shoes? They are nowhere here.
4. Have you looked carefully everywhere?
5. I am sure he is far from poor.
6. Well, actually he usually wears casual clothes.
Tạm dịch:
1. Hãy uống một ít bia nhé.
2. Thật là một ý tưởng hay! Bầu không khí ở đây rất trong lành.
3. Giày của tôi ở đâu? Chúng không có ở đây.
4. Bạn đã xem xét cẩn thận ở khắp mọi nơi?
5. Tôi chắc chắn rằng anh ta không nghèo.
6. Vâng, thực ra anh ấy thường mặc quần áo bình thường.
2. Grammar and Vocabulary Unit 9 lớp 10
- Should
- Conditional sentence type 2
2.1. Exercise 1 Unit 9 lớp 10
For each situation in brackets, write a sentence with should or shouldn’t + one of the phrases in the box below (Viết một câu với should hoặc shouldn't + một trong những cụm từ trong khung bên dưới cho mỗi tình huống trong ngoặc)
1. (Liz needs a change.) She should go away for a few days.
2. (My salary is very low.) You_______
3. (Jack always has difficulty getting up.) He________
4. (What a beautiful view!) You________
5. (Sue drives everywhere. She never walks.) She_______
6. (Bill’s room isn't very interesting.) He ________ .
Guide to answer
1. We should go away for a few days.
2. You should look for another job.
3. He shouldn't go to bed so late.
4. You should take a photograph of it
5. She shouldn't use her car so much.
6. He should put some pictures on the walls.
Tạm dịch:
1. Chúng ta nên đi xa vài ngày.
2. Bạn nên tìm một công việc khác.
3. Anh ấy không nên đi ngủ quá muộn.
4. Bạn nên chụp một bức ảnh về nó
5. Cô ấy không nên sử dụng xe hơi của mình quá nhiều.
6. Ông nên đặt một số ảnh trên các bức tường.
2.2. Exercise 2 Unit 9 lớp 10
Read the situations and write sentences with I think / I don't think... should... (Đọc những tình huống và viết câu với I think/I don't think ... should...)
1. Peter and Judy are planning to get married. You think it's a bad idea. (get married)
I don't think they should get married.
2. You don't like smoking, especially in restaurants. (be banned)
I think ________________ .
3. I have a very bad cold but I plan to go out this evening. You don't think this is a good idea.
You say to me: (go out)__________________ .
4. You are fed up with the boss. You think he has made too many mistakes.
(resign)________________ .
Guide to answer
1. I don't think they should get married
2. I think smoking should be banned, especially in restaurants.
3. I think you shouldn't go out this evening.
4. I think the boss should resign.
Tạm dịch:
1. Peter và Judy đang lên kế hoạch kết hôn. Bạn nghĩ đó là một ý tưởng tồi.
Tôi không nghĩ họ nên kết hôn
2. Bạn không thích hút thuốc đặc biệt là ở nhà hàng.
Tôi nghĩ rằng hút thuốc nên bị cấm, đặc biệt là trong các nhà hàng.
3. Tôi bị cảm nặng nhưng tối nay tôi định ra ngoài. Bạn không nghĩ đó là ý kiến hay.
Tôi nghĩ bạn không nên đi chơi tối nay.
4. Bạn phát chán với sếp của mình. Bạn nghĩ ông ấy có nhiều lỗi lầm.
Tôi nghĩ rằng ông chủ nên từ chức.
2.3. Exercise 3 Unit 9 lớp 10
Put the verbs into the correct form (Viết động từ đúng dạng)
1. They would be rather offended if I didn't go to see them, (not/go)
2. If you exercised more, you would feel better. (feel)
3. If I were offered the job, I think I ________ it. (take)
4. I'm sure Amy will lend you the money. I'd be very surprised if she ________ (refuse)
5. If I sold my car, I________ much money for it. (not/get)
6. A lot of people would be out of work if the factory________ . (close down)
7. What would happen if I ________ that red button? (press)
8. Liz gave me this ring. She ________ very upset if I lost it. (be)
9. Mark and Carol are expecting us. They would be disappointed if we ________ . (not/ come)
10. Would Tim mind if I________ his bicycle without asking him? (borrow)
11. If somebody________ in here with a gun, I’d be very frightened. (walk)
12. I'm sure Sue________ if you explained the situation to her. (understand)
Guide to answer
1. didn’t go 2. would feel 3. would take
4. refused 5. wouldn’t get 6. closed down
7. pressed 8. would be 9. didn’t come
10. borrowed 11. walked 12. would understand
Tạm dịch:
1. Họ sẽ bị xúc phạm nếu tôi không đến gặp họ.
2. Nếu bạn tập thể dục nhiều hơn, bạn sẽ cảm thấy tốt hơn.
3. Nếu tôi được mời làm việc, tôi nghĩ tôi sẽ nhận nó.
4. Tôi chắc chắn Amy sẽ cho bạn mượn tiền. Tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu cô ấy từ chối.
5. Nếu tôi bán xe, tôi sẽ không kiếm được nhiều tiền.
6. Rất nhiều người sẽ mất việc nếu nhà máy đóng cửa.
7. Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi nhấn nút màu đỏ?
8. Liz đã cho tôi chiếc nhẫn này. Cô ấy sẽ rất thất vọng nếu tôi mất nó.
9. Mark và Carol đang mong chúng tôi. Họ sẽ thất vọng nếu chúng tôi không đến.
10. Liệu Tim có phiền không nếu tôi mượn xe đạp mà không hỏi anh ta?
11. Nếu ai đó bước vào đây với một khẩu súng, tôi sẽ rất sợ hãi.
12. Tôi chắc chắn Sue sẽ hiểu nếu bạn giải thích tình hình cho cô ấy.
3. Pratice Task 1
Should or Shouldn't
1. I'm feeling sick.I ate too much.
I shouldn't have eaten so much.
2. That man on the motorbike isn't wearing a helmer. That's dangerous.
He should be wearing a helmet.
3. When we got to the restaurant, there were no free tables. We hadn't reserved one.
We ..................
4. The notice says that the shop is open every day from 8.30. It is 9 o'clock now but the shop isn't open yet.
..........................
5. The speed limit is 30 miles an hour, but Kate is doing 50.
She ..................
6. Laura gave me her address, but I didn't write it down. Now I can't remember it.
I ......................
4. Practice Task 2
Give the correct form of the following verbs (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. Nam (go) _________ to school by bicycle every day.
2. When I(come)_________ home from work, my mother was cooking dinner.
3. They (play)_________________football at the moment.
4. If you (study)_________harder, you will pass the exam.
5. I wish he (not leave) _________________ here.
6. He (live) __________________in Australia for 10 years.
7. Ba enjoys (play)_________________ football in the morning.
8. My house (build)__________________in 2004.
9. If the weather gets worse, we (not go) ________________ to the beach.
10. I wish I (live) ________________ near my school.
Để ôn tập kiến thức về từ vựng và ngữ pháp có trong Unit 9, mời các em luyện tập bài trắc nghiệm Unit 9 Language Focus Tiếng Anh 10 sau đây.
6. Conclusion
Qua bài học này các em phải ghi nhớ các cấu trúc quan trọng như sau
-
Should
- "Should" dùng để diễn đạt một lời khuyên
You should work hard to pass the coming examination.
One shouldn't spend too much money on clothes.
Should we go and tell him?
- "Should" dùng để diễn tả một lời đề nghị
We should always use my car.
You should always study in the school library.
-
Conditional Sentences type 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động, một việc không thể xảy ra trong hiện tại và tương lai, sự việc không có trong thực tế mà chỉ là tưởng tượng hoặc mơ ước.
If + S + V (past subjuntive), S + would verb
I am to poor to buy you a diamond ring. ⇒ If I were rich, I would buy you a diamond ring.
Ngoài "would" ta có thể dùng "might" hoặc "could" trong mệnh đề chính
If you became a billionare, you might not be happy.
If we filed, we could see the world from above easily.