Unit 8 lớp 10: The story of my village-Reading
Bài học Unit 8 lớp 10 "The story of my village" phần Reading hướng dẫn các em đọc và tìm hiểu nội dung về cuộc sống ở làng quê nông thôn. Qua bài học hi vọng các em có thể được mở rộng thêm vốn từ vựng của mình.
Mục lục nội dung
1. Before You Read Unit 8 lớp 10
Work in pairs. Look at the picture. Discuss the questions (Làm việc từng đôi. Nhìn hình và thảo luận câu hỏi)
1. What are the people in the picture doing?
2. How are they working?
3. What do you think of the crop?
4. What helps produce good crops?
Guide to answer
1. They're harvesting the crop/ rice from the fields.
2. They’re working hard and merrily.
3. I think it’s a good crop/ bumper crop.
4. To get good crops, besides good farming method(s), it requires hard work and suitable weather.
Tạm dịch:
1. Những người trong ảnh đang làm gì?
Họ đang thu hoạch vụ / lúa từ các cánh đồng.
2. Họ làm việc như thế nào?
Họ đang làm việc chăm chỉ và vui vẻ.
3. Bạn nghĩ gì về vụ mùa?
Tôi nghĩ đây là vụ mùa bội thu.
4. Điều gì giúp tạo ra cây trồng tốt?
Để có được cây trồng tốt, ngoài phương thức tốt, nó đòi hỏi làm việc chăm chỉ và thời tiết thích hợp.
2. While You Read Unit 8 lớp 10
Read the passage, and then do the tasks that follow (Đọc đoạn văn,và sau đó làm bài tập theo sau)
Many years ago, my village was very poor. The villagers had to work hard in the fields all day and could hardly make ends meet. Their lives were simple and they were in need of many things. Many people had to live in houses made of straw and mud, and few families had a radio or a TV set. However, in spite of the shortages, the villagers managed to send their children to school and college. They hoped that with an education of science and technology, their children could find a way of bettering their lives.
The children have met their parents' wishes. When they came back from college or technical high school, they introduced new fanning methods, which resulted in bumper crops. They also helped the villagers grow cash crops for export. Soon, the lifestyle of my village changed. Today, people live in brick houses. In the evening, they can listen to the news on the radio or watch TV for entertainment. Sometimes they go to town on their motorbikes to do some shopping or to visit their friends.
“Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought home," said an old farmer, “and I always tell my grandchildren to study harder so that they can do even more for the village than their parents did."
Tạm dịch
Nhiều năm trước đây, làng tôi rất nghèo. Dân làng phải làm lụng vất vả cả ngày trên cánh đồng mà hầu như không đủ sống. Cuộc sống của họ đạm bạc và họ cần nhiều thứ. Nhiều người phải sống trong nhà tranh vách đất, và hầu như chẳng có gia đình nào có đài hay tivi. Mặc dù cuộc sống còn nhiều thiếu thốn, dân làng vẫn cố gắng cho con đến trường và đi học đại học. Họ hi vọng rằng với học vấn về khoa học và công nghệ, con cái cùa họ có thể tìm cách làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
Con cái thực hiện được mong ước của bố mẹ. Khi chúng tốt nghiệp đại học hay trung cấp kỹ thuật trở về làng, chúng đã giới thiệu phương pháp canh tác mới đem lại những vụ mùa bội thu. Chúng cũng giúp dân làng trồng cây thương phẩm để xuất khẩu. Chẳng bao lâu sau cuộc sống ở làng tôi đã thay đổi. Ngày nay người dân đã có nhà gạch. Tối đến họ có thể nghe tin tức trên đài hay xem tivi để giải trí. Thỉnh thoảng họ đi xe máy ra phố mua sắm hay thăm bạn bè.
"Cuộc sống của chúng tôi đã thay đổi nhiều nhờ kiến thức mà bọn trẻ mang về", một lão nông nói, "và tôi luôn bảo con cháu mình phải học hành chăm chỉ hơn để có thể đóng góp cho xóm làng nhiều hơn bố mẹ chúng trước đây."
2.1. Task 1 Unit 8 lớp 10
The words in A appear in the readine passage. Match them with their definitions in B (Những từ ở cột A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa của chúng ở cột B)
A
1. make ends meet
2. in need of many things
3. bettering one's life
4. bumper crops
5. cash crops
B
a. making one's life better
b. have just enough money to pay for the things that you need
c. crops to be sold, not for use by the people who grow it
d. having to have many things that you do not have
e. good crops
Guide to answer
1. b 2. d 3. a 4. e 5. c
Tạm dịch:
1. make ends meet: chỉ có đủ tiền để trả cho những thứ bạn cần
2. in need of many things: phải có nhiều thứ mà bạn không có
3. bettering one's life: làm cho cuộc sống của một người tốt hơn
4. bumper crops: vụ mùa tốt
5. cash crops: cây trồng được bán, không phải cho những người trồng nó
2.2. Task 2 Unit 8 lớp 10
The reading passage tells us about many changes in the village. Complete the following table (Bài đọc kế cho chúng ta về nhiều điều thay đổii ở làng. Hoàn thành bảng sau)
Areas of change Before Now
houses made of straw amd mud
radio and TV
farming methods
crops
travel
Guide to answer
Areas of change
houses: made of straw amd mud; made of brick
radio and TV: few families had a radio or a TV set; many families has a radio or a TV set
farming methods: old; new
crops: poor; good/ bumper
travel: on foot/ by cart; motorbike
Tạm dịch:
Lĩnh vực thay đổi
nhà: làm bằng rơm và bùn; làm bằng gạch
radio và TV: ít gia đình có radio hoặc TV; nhiều gia đình có radio hoặc TV
phương pháp canh tác: cũ; mới
vụ mùa: tệ; tốt
đi lại: đi bộ; xe máy
2.3. Task 3 Unit 8 lớp 10
Answer the following questions (Trả lời các câu hỏi sau)
1. What was life like in the author's village many years ago?
2. Why did the villagers want to send their children to school and college in spite of their shortages?
3. How did the children help improve the lifestyle in the village when they finished college or technical high school?
4. What did an old farmer say about the effect of the knowledge the young people brought home?
5. What exactly did he tell his grandchildren?
Guide to answer
1. It was poor and simple.
2. Because they hoped that with an education of science and technology, their children could find a way of bettering their lives.
3. They introduced new farming methods which resulted in bumper crops. They also helped to grow cash crops for export.
4. He said their lives had changed a lot thanks to the knowledge their children brought home from technical high schools or colleges.
5. He told his grandchildren, “Study harder so that you can even do more for the village than your parents did”.
Tạm dịch:
1. Cuộc sống trong làng của tác giả cách đây nhiều năm như thế nào?
Nó nghèo và đơn giản.
2. Tại sao người dân muốn gửi con đến trường và đại học mặc dù nghèo?
Bởi vì họ hy vọng rằng với một nền giáo dục khoa học và công nghệ, con cái của họ có thể tìm thấy một cách để cải thiện cuộc sống của họ.
3. Làm thế nào trẻ em có thể giúp cải thiện lối sống trong làng khi học xong trung học hoặc trung học kỹ thuật?
Họ giới thiệu các phương pháp canh tác mới dẫn đến vụ mùa bội thu. Họ cũng giúp trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
4. Một nông dân già nói gì về hiệu quả của kiến thức mà những người trẻ tuổi mang về?
Ông nói cuộc sống của họ đã thay đổi rất nhiều nhờ vào kiến thức mà con cái họ mang về từ các trường trung học kỹ thuật hoặc cao đẳng.
5. Chính xác ông đã nói gì với cháu của mình?
Ông nói với cháu của mình, "Học tập chăm chỉ hơn để cháu thậm chí có thể làm nhiều cho làng hơn bố mẹ cháu đã làm".
3. After You Read Unit 8 lớp 10
Work in pairs. Discuss the following question (Làm việc từng đôi. Thảo luận câu hỏi sau)
How can people with an education help make the life of their community better? (Người ta có thể giúp cuộc sống cộng động tốt hơn bằng học vấn như thế nào?)
Guide to answer
People with an education can help to make the life of the community better by applying new methods, new technique and knowledge in working. And thanks to this, the work gets more effective and produces better results.
Tạm dịch:
Những người được hưởng nền giáo dục có thể giúp cải thiện cuộc sống của cộng đồng bằng cách áp dụng các phương pháp mới, kỹ thuật và kiến thức mới trong công việc. Và nhờ đó, công việc trở nên hiệu quả hơn và tạo ra kết quả tốt hơn.
4. Pratice
4.1. Select the synonym
Select the synonym of the following bold word in each sentence in the unit (Chọn từ đồng nghĩa với từ in đậm)
1/ Drug trafficking is a matter of considerable concern for the entire international community.
A. people B. neighborhood C. surrounding D. public
2/ The villagers had to work very hard on the fields all day, but there was not enough food for them.
A. sweat B. run C. succeed D. manage
3/ The villagers had to work very hard on the fields all day, but there was not enough food for them.
A. solidly B. severely C. barely D. laboriously
4/ The village had no proper road or running water.
A. right B. correct C. normal D. exclusive
5/ There were plenty of frogs in the fields around the village.
A. much B. many C. lots D. a lot
6/ All they had to do was to catch them.
A. see B. surprise C. capture D. acquire
7/ With that money they could do many things- a pumping well, a medical centre, a school, a proper road, perhaps even electricity.
A. very B. possibly C. well D. mostly
4.2. Multiple-choice
Để nâng cao kĩ năng đọc hiểu về chủ đề "The story of my village", mời các em cùng đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 8 Reading Tiếng Anh 10 ngay sau đây.
5. Conclusion
Qua bài học này các em phải ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau
- crop (n) [krɔp]: vụ mùa
- produce (v) [prə'dju:s]: làm, sản xuất
- harvest (v) ['hɑ:vist]: thu họach
- rice field (n) ['rais'fi:ld]: cánh đồng lúa
- make ends meet (v): kiếm đủ tiền để sống
- to be in need of (adj): thiếu cái gì
- straw (n) [strɔ:]: rơm
- mud (n) [mʌd]: bùn
- brick (n) [brik]: gạch
- shortage (n) ['∫ɔ:tidʒ]: túng thiếu
- manage ['mænidʒ] (v) to do sth : giải quyết, xoay sở.
- techical high school (n): trường trung học kĩ thuật
- result in (v) [ri'zʌlt]: đưa đến, dẫn đến.
- introduce (v) [,intrə'dju:s]: giới thiệu
- farming method (n) [fɑ:miη, 'meθəd]: (phương pháp canh tác)
- bumper crop (n): mùa màng bội thu
- cash crop (n) ['kæ∫krɒp]: vụ mùa trồng để bán
- export (v) ['ekspɔ:t]: xuất khẩu
- thanks to (conj.): nhờ vào
- science (n) ['saiəns]: khoa học
- grandchild (n)['grændt∫aid]: cháu (của ông bà)
- do some shopping ['∫ɔpiη](exp.): mua sắm
- make ends meet [mi:t] (exp.): kiếm đủ sống
- in need [ni:d] of many things: thiếu thốn nhiều thứ
- bettering one’s life: cải thiện cuộc sống của ai đó.
- author (n) ['ɔ:θə]: tác giả
- community (n) [kə'mju:niti]: cộng đồng, phường