Unit 10 lớp 10: Conservation-Language Focus
Để củng cố toàn bộ từ vựng trong Unit 10 này ở tất cả các kĩ năng cũng như giúp các em ôn lại lý thuyết và thực hành chia động từ ở cấu trúc câu bị động, mời các em tham khảo bài học phần Language Focus của Unit 10 này.
Mục lục nội dung
1. Pronunciation Unit 10 lớp 10
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
Practise these sentences (Luyện tập các câu sau)
1. Pat buys Bill a big pad of paper. (Pat mua cho Bill một tờ giấy lớn.)
2. A black bee is picking some pollen. (Một con ong đen đang thu phấn hoa.)
3. Put the blouses in the paper bags. (Đặt áo vào túi giấy.)
4. Paul borrowed a book about puppies from the library. (Paul mượn một cuốn sách về những chú cún từ thư viện.)
5. The beautiful carpet is my brother's present. (Tấm thảm đẹp này là món quà của anh tôi.)
6. Is this picture painted on the pupils' caps? (Bức tranh này có được vẽ trên mũ của học sinh không?)
2. Grammar Unit 10 lớp 10
2.1. Exercise 1 Unit 10 lớp 10
Choose the right form of the verbs in brackets (Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. The children (reported/were reported) to be homeless.
2. Trees (grow/are grown) well in this soil.
3. Can English (be spoken/speak) at the club?
4. I (don't invite/am not invited) to parties very often.
5. Many new roads (are being built/are building) in this city.
Guide to answer
1. The children were reported to be homeless. (Những đứa trẻ được đưa tin rằng chúng vô gia cư.)
2. Trees grow well in this soil. (Cây cối tăng trưởng tốt với loại đất này.)
3. Can English be spoken at the club? (Tiếng Anh có thể được dùng ở câu lạc bộ không?)
4. I am not invited to parties very often. (Tôi không được thường xuyên mời đến bữa tiệc.)
5. Many new roads are being built in this city. (Nhiều con đường mới đang được xây dựng trong thành phố này.)
2.2. Exercise 2 Unit 10 lớp 10
Pul the verbs in brackets in the correct form (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. When they (come), the meeting (start). They (be) ten minutes late.
2. He (stand) in front of a large audience. He (photograph) by many journalists now.
3. The students (tell) about the changes of their timetable yet?
4. At that time the table (lay) and I (decide) not to come in.
5. Where these young coconut trees (plant)?
Guide to answer
1. When they came, the meeting had started. They were ten minutes late. (Khi họ đến, cuộc họp đã bắt đầu. Họ bị muộn mười phút.)
2. He is standing in front of a large audience. He is being photographed by many journalists now. (Anh ấy đang đứng trước rất đông khán giả. Nhiều nhà báo đang chụp hình anh.)
3. Have the students been told about the changes of their timetable yet? (Học sinh đã biết thay đổi thời khóa biểu chưa?)
4. At that time the table was being laid and I decided not to come in. (Lúc đó, bàn ăn đang được sắp xếp và tôi quyết định không đi vào trong.)
5. Where will these young coconut trees be planted? (Những cây dừa con này sẽ được trồng ở đâu?)
2.3. Exercise 3 Unit 10 lớp 10
Fill in each blank with the correct form of a verb in the box (Điền mỗi chỗ trống với dạng đúng của động từ trong khung)
How was the holiday?
Oh, it was fantastic. Everything (1)________ so well. As soon as we (2)________ at the airport, we (3)________ and (4)________ to the hotel. All the rooms (5)_______ well and fresh flowers (6)________ on the table.
Oh, how lovely! And what about the food?
It (7)________ excellent. They freshly (8)________ it all in the hotel and they even (9)________ the bread in the hotel kitchen. The bread rolls (10)_________ hot every morning for breakfast.
Guide to answer
How was the holiday?
Oh, it was fantastic. Everything (1) was organized so well. As soon as we (2) arrived at the airport, we (3) were met and (4) taken to the hotel. All the rooms (5) had been cleaned well and fresh flowers (6) had been put on the table.
Oh, how lovely! And what about the food?
It (7) was excellent. They freshly (8) prepared it all in the hotel and they even (9) made bread in the hotel kitchen. The bread rolls (10) were served hot every morning for breakfast.
Tạm dịch
Kỳ nghỉ thế nào?
Tuyệt vời. Mọi điều diễn ra tốt. Chúng tôi đã được đưa đến khách sạn ngay khi đến sân bay. Mọi phòng đều được làm sạch và đặt trên bàn một bó hoa tươi.
Thật dễ thương! Còn thức ăn thì sao?
Xuất sắc. Đồ ăn đã được chuẩn bị trong khách sạn và thậm chí còn làm bánh mì trong nhà bếp. Bánh mì cuộn nóng hổi luôn có cho mỗi bữa ăn sáng.
3. Practice Task 1
Identify the one underlined word or phrase that must be changed for the sentence to be correct (Xác định các từ hay cụm từ gạch chân cần phải được thay đổi để có được một câu đúng)
1. Erosion, which washes away valuable topsoil can prevent by planting trees and grass.
2. The first modern type of Printing press was invented with a German. Johannes Gutenberg, in 1439.
3. It is estimated that much of a teenager's time is spending chatting on the Internet.
4. For several centuries no real changes made in the basic methods used for printing.
5. Hurricanes from the Gulf of Mexico have been caused considerable damage to coastal cities in Texas.
6. Children oughtn't spend too much time playing computer games.
7. It's his wish that the money should to be given to charity.
8. Why not you try the cake I have just made?
9. That pottery was found by an archaeologist while she was worked in this area.
10. The children are only allowed watching television on the weekend.
4. Practice Task 2
Rewrite the sentences (Viết lại các câu sau)
1. The manager always welcomes new employees.
New employees __________________________________
2. Janet's colleagues gave her a present when she retired.
Janet ____________________________________________
3. Thomas Edison invented the phonograph in 1877.
The phonograph __________________________________
4. Stephen Court has just invented an armchair which can
An armchair __________________________________
5. Where will your company send you next year?
Where will you _____________________________________
6. During the recession, the firm was making people redundant
During the recession, people ___________________________
7. Had a special messenger delivered the package before you.
Had the package ________________________________
8. The students usually hold the concerts at the university.
The concerts __________________________________
9. The scientists are studying the problem carefully.
The problem ____________________________
10. The police found two children in the forest.
Two children ____________________________
Để ôn tập các từ vựng với chủ đề "Conservation" và các điểm ngữ pháp đã học, mời các em đến với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 10 Language Focus Tiếng Anh 10 và cùng luyện tập.
6. Conclusion
Qua bài học này, các em cần lưu ý cách dùng và công thức chung của The passive voice (Câu bị động) ở tất cả các thì.
Ví dụ
The dog is taken to the park every morning. (Con chó được đưa đến công viên vào mỗi buổi sáng)
- Một số lưu ý:
- Câu chỉ có thể chuyển sang bị động nếu động từ trong câu có tân ngữ đi kèm.
- Câu không có tân ngữ nên không thể chuyển sang câu bị động