Unit 5 lớp 10: Technology and you-Writing
Bài học Unit 5 lớp 10 "Technology and you" phần Writing hướng dẫn các em viết bài giới thiệu có sử dụng từ nối thứ tự và động từ ở dạng mệnh lệnh.
Mục lục nội dung
Writing instructions (Viết lại chỉ dẫn)
1. Task 1 Writing Unit 5 lớp 10
Read the following set of instructions on how to use a public telephone (Đọc một tập hợp lời chỉ dẫn sau đây về cách sử dụng điện thoại công cộng)
PLEASE READ THESE INSTRUCTIONS CAREFULLY
To make a call you will need a phone card.
Make sure you know the number you are calling.
TO OPERATE THE TELEPHONE
First, lift the receiver, and listen to the dial tone.
Next, insert your phone card in the slot.
Then press the number you require.
Wait until you hear the long pips.
This means that your call has been through.
EMERGENCIES
To call the Police, dial 113.
To call the Fire Service, dial 114.
To call an ambulance, dial 115.
To obtain help, dial 116.
Tạm dịch
VUI LÒNG ĐỌC HƯỚNG DẪN CẨN THẬN
Để gọi điện bạn phải có một thẻ điện thoại.
Phải nhớ số điện thoại bạn sẽ gọi.
ĐỂ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI
Trước hết, nhấc ống nghe lên và nghe giọng nói trong điện thoại.
Tiếp theo, đút thẻ điện thoại vào khe.
Sau đó ấn số bạn cần gọi.
Đợi cho đến khi bạn nghe những tiếng bíp dài.
Điều dó có nghĩa là cuộc gọi của bạn thành công.
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
Gọi cảnh sát, quay số 113.
Gọi cứu hỏa, quay số 114.
Gọi cấp cứu, quay số 115.
Yêu cầu được giúp đỡ, quay số 116.
2. Task 2 Writing Unit 5 lớp 10
Work in pairs. Find out the connectors and the imperative form of the verbs from the instructions (Làm việc theo cặp. Tìm những từ nối và dạng mệnh lệnh của động từ từ lời chỉ dẫn)
Guide to answer
Connectors: First, Next, Then, Until
Verb in command form: make sure, lift, listen, insert, press, wait, dial
Tạm dịch:
Liên từ: First, Next, Then, Until
Động từ ở dạng lệnh: make sure, lift, listen, insert, press, wait, dial
3. Task 3 Writing Unit 5 lớp 10
Work in groups. Look at the TV and the remote control below, and answer the following questions (Làm việc theo nhóm. Nhìn vào cái tivi và bộ điều khiển từ xa dưới đây, và trả lời các câu hỏi sau)
1. What do you have to make sure of if you want to operate the TV with the remote control?
2. What should you do if you want to turn on or turn off the TV?
3. What should you do if you want to select a programme?
4. What should you do if you want to watch VTV1, VTV2, VTV3, and VTV4?
5. What should you do if you want to adjust the volume?
6. What should you do if you don't want to hear the sound?
Guide to answer
1. If I want to operate the TV with the remote control, I have to make sure that the cord is plugged and the main is turned on.
2. To turn on the TV, press the Power button. To turn off the TV, press the Power button again.
3. To select a programme, press the Programme button.
4. To watch VTV1, press button number 1.
To watch VTV2, press button number 2.
To watch VTV3, press button number 3.
To watch VTV4, press button number 4.
5. To adjust the volume, press the volume button up or down.
6. Press the Mute button if you don't want to hear the sound.
Tạm dịch:
1. Bạn phải đảm bảo điều gì nếu muốn vận hành TV bằng điều khiển từ xa?
Nếu tôi muốn vận hành TV bằng điều khiển từ xa, tôi phải đảm bảo rằng dây điện đã được cắm và nguồn điện chính được bật.
2. Bạn nên làm gì nếu bạn muốn bật hoặc tắt TV?
Để bật TV, bấm nút Nguồn. Để tắt TV, nhấn lại nút Nguồn.
3. Bạn nên làm gì nếu bạn muốn chọn một chương trình?
Để chọn một chương trình, bấm nút Program (Chương trình).
4. Bạn nên làm gì nếu bạn muốn xem VTV1, VTV2, VTV3 và VTV4?
Để xem VTV1, nhấn nút số 1.
Để xem VTV2, nhấn nút số 2.
Để xem VTV3, nhấn nút số 3.
Để xem VTV4, nhấn nút số 4.
5. Bạn nên làm gì nếu muốn điều chỉnh âm lượng?
Để điều chỉnh âm lượng, bấm nút âm lượng lên hoặc xuống.
6. Bạn nên làm gì nếu bạn không muốn nghe âm thanh?
Nhấn nút Tắt tiếng nếu bạn không muốn nghe âm thanh.
4. Task 4 Writing Unit 5 lớp 10
Write a set of instructions on how to operate a TV with a remote control. Use the picture and the questions above as suggestions. You may begin with (Viết lời chỉ dẫn về cách điều khiển tivi với thiết bị điều khiển từ xa. Sử dụng bức tranh và các câu hỏi ở trên như là gợi ý. Bạn có thể bắt đầu với)
Guide to answer
If you want to operate a TV with a remote control you must make sure the cord is plugged in and the main is turned on.
To turn on the TV, press the POWER button, and if you want to turn it off, press this button again.
To select a programme, press the PROGRAMME button. If you want to watch VTV1, press button number 1; and if you want to watch other channels, press the corresponding button numbers VTV2/3/4. To adjust the volume, press the VOLUME button up or down. And if you don't want to hear the sound, press the MUTE button.
Tạm dịch:
Nếu bạn muốn vận hành TV bằng điều khiển từ xa, bạn phải đảm bảo dây được cắm vào và nguồn điện được bật.
Để bật TV, nhấn nút POWER và nếu bạn muốn tắt, hãy nhấn lại nút này.
Để chọn một chương trình, nhấn nút PROGRAM. Nếu bạn muốn xem VTV1, nhấn nút số 1; và nếu bạn muốn xem các kênh khác, hãy nhấn số nút tương ứng VTV2 / 3/4. Để điều chỉnh âm lượng, nhấn nút VOLUME lên hoặc xuống. Và nếu bạn không muốn nghe âm thanh, nhấn nút MUTE.
5. Practice
5.1. Make sentences
Put the words in the correct order to make sentences or questions (Sắp các từ đã cho theo thứ tự để taojt hành câu hoặc câu hỏi)
1. sister/me/my/than/younger/is
2. Sundays/What/do/on/does/he?
3. like/i/cooking/don’t/
4. ski/well/he/really/can.
5. there/she/wasn’t/night/last.
6. We/red/got/jumper/have/this/in.
7. was/I/Rome/in/lived/6/I/when.
5.2. Multiple-choice
Để rèn luyện kĩ năng viết, mời các em đến với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 5 Writing Tiếng Anh 10 và cùng luyện tập.
6. Conclusion
Qua bài học này, các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng trong bài học như
- lift (v) nhấc lên, cầm lên
- receiver (n) ống nghe
- insert (v) nhét vào, đưa vào
- slot (n) cái khe
- press (v) ấn, bấm
- wait until đợi cho đến khi
- remote control điều khiển từ xa
- turn on / turn off mở / tắt
- adjust the volume điều chỉnh âm thanh