Unit 8 lớp 10: The story of my village-Language Focus

Bài học Unit 8 lớp 10 "The story of my village" phần Language Focus hướng dẫn các em ôn tập câu tường thuật và câu điều kiện loại 1 đã được học ở chương trình lớp dưới. Hi vọng bài học giúp các em củng cố và mở rộng kiến thức về điểm ngữ pháp này.

Unit 8 lớp 10: The story of my village-Language Focus

1. Pronunciation Unit 8 lớp 10

/au / - /əʊ/

  • Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

/au /  

/əʊ/

cow

house

coat

bowl

town

couch

phone

note

how

mouse

bone

close

  • Practise the sentences (Luyện tập các câu sau)

1. Don't shout so loudly.

2. Ours is the nicest house in the town.

3. At last we found the mouse under the couch.

4. Look at the red rose on the snow.

5. Come over to the window.

6. I'll put my coat on and go out.

Tạm dịch:

1. Đừng hét lớn tiếng như thế.

2. Nhà của chúng ta là ngôi nhà đẹp nhất trong thị trấn.

3. Cuối cùng, chúng tôi tìm thấy con chuột dưới chiếc ghế dài.

4. Hãy nhìn bông hồng đỏ trên tuyết kìa.

5. Hãy đến cửa sổ.

6. Tôi sẽ mặc áo khoác và đi ra ngoài.

2. Grammar Unit 8 lớp 10

Reported speech: Statements (Câu gián tiếp: câu nói thông thường)

Conditional sentence type 1 (Câu điều kiện loại 1)

2.1. Exercise 1 Unit 8 lớp 10

Report these statements, using the verbs suggested (Hãy tường thuật những câu này, sử dụng động từ cho sẵn)

1. “Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought home.”

An old fanner said______________________ .

2. “I'm going to Ho Chi Minh City soon."

She said____________________________  .

3. “The film will be interesting."

I thought____________________________ .

4. “I can't help you because 1 have too much to do."

She said____________________________ .

5. “Anne has written Jim a letter."

Rick told me____________________________.

6. “It took me three hours to get here because the roads were muddy and slippery."

He told me____________________________ .

7. “I think it's a crazy idea. It won’t work.”

She said____________________________ .

8. “Breakfast is served between 7:00 and 9:00."

He announced____________________________.

Guide to answer

1. An old man said (that) their lives had changed a lot thanks to the knowledge their children (had) brought home.

2. She said ( that) she was going to Ho Chi Minh City soon

3. I thought (that) the film would be interesting.

4. She told me (that) She couldn’t help me because she had too much to do.

5. Rick told me (that) Anne had written Jim a letter.

6. He told me (that) it had taken him three hours to get there because the roads had been muddy and slippery.

7. She said (that) she thought it was a crazy idea and ( that) it wouldn't work

8. He announced (that) breakfast was served between 7:00 and 9:00.

Tạm dịch: 

1. Một ông lão nói (rằng) cuộc sống của họ đã thay đổi rất nhiều nhờ vào những kiến thức mà con cái của họ đã mang về nhà.

2. Cô ấy nói (rằng) cô ấy sẽ sớm đến Thành phố Hồ Chí Minh

3. Tôi nghĩ (rằng) bộ phim sẽ rất thú vị.

4. Cô ấy nói với tôi (rằng) cô ấy không thể giúp tôi vì cô ấy có quá nhiều việc phải làm.

5. Rick nói với tôi (rằng) Anne đã viết cho Jim một lá thư.

6. Anh ấy nói với tôi (rằng) anh mất ba giờ để đến đó bởi vì những con đường đã lầy lội và trơn trượt.

7. Cô ấy nói (rằng) cô ấy nghĩ đó là một ý tưởng điên rồ và (rằng) nó sẽ không có tác dụng.

8. Ông đã thông báo (rằng) bữa sáng được phục vụ từ 7:00 đến 9:00.

2.2. Exercise 2 Unit 8 lớp 10

Complete the sentences, using the correct orm of say tell or talk (Hoàn chỉnh câu, dùng dạng đúng của saytell hoặc talk)

1. Jack______ me that he was enjoying his new class.

2. Tom______it was a nice restaurant, but I didn't like it very much.

3. The doctor______that I would have to rest for at least one week.

4. My aunt______ us that she wouldn't be able to come the next weekend.

5. At the meeting the teacher______about the problems our school had.

Guide to answer

1. told                      2. said                 3. said            

4. told                      5. talked

Tạm dịch:

1. Jack nói với tôi rằng anh ấy thích lớp học mới của mình.

2. Tom nói đó là một nhà hàng tốt, nhưng tôi không thích lắm.

3. Bác sĩ nói rằng tôi sẽ phải nghỉ ngơi ít nhất một tuần.

4. Dì của tôi nói với chúng tôi rằng cô ấy sẽ không thể đến vào cuối tuần tới.

5. Tại cuộc họp, giáo viên đã nói về những vấn đề mà trường chúng tôi có.

Conditional sentence type 1 (Câu điều kiện loại 1)

2.3. Exercise 3 Unit 8 lớp 10

Look at what Ha Anh hopes will happen in the future. Make sentences, using If ....,... will ... (Hãy xem những gì Hà Anh hi vọng sẽ xảy ra trong tương lai. Dựng các câu, sử dụng If ...., ... will ... .)

Unit 8: The story of my village - Language Focus

Guide to answer

If I don't go out so much, I'll do more homework.

If I do more homework, I'll pass the exam.

If I pass the exam, I'll go to medical college.

If I go to medical college, I'll study medicine...

If I study medicine, i'll become a doctor.

If I'm a doctor, I'll cure diseases and help sick people.

Tạm dịch:

Nếu tôi không đi ra ngoài quá nhiều, tôi sẽ làm bài tập về nhà nhiều hơn.

Nếu tôi làm bài tập về nhà nhiều hơn, tôi sẽ vượt qua kỳ thi.

Nếu tôi vượt qua kỳ thi, tôi sẽ vào đại học y khoa.

Nếu tôi học đại học y khoa, tôi sẽ học y học ...

Nếu tôi học y khoa, tôi sẽ trở thành bác sĩ.

Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ chữa bệnh và giúp đỡ người bệnh.

2.4. Exercise 4 Unit 8 lớp 10

Put when or if into each gap (Viết when hoặc if vào mỗi chỗ trống)

1.______ there is a good programme on TV tonight, I'll watch it.

2.______ I go home tonight, I'll have a bath.

3. My family will go to the beach for our holiday_______ we have enough money.

4.______ it's a nice day tomorrow, we'll go swimming.

5. I'll lend you my book_______I finish reading it.

Guide to answer

1. If                  2. When           3. if            

4. If                  5. when

Tạm dịch:

1. Nếu có một chương trình hay trên TV tối nay, tôi sẽ xem nó.

2. Khi tôi về nhà tối nay, tôi sẽ đi tắm.

3. Gia đình tôi sẽ đi đến bãi biển cho kỳ nghỉ của chúng tôi nếu chúng tôi có đủ tiền.

4. Nếu đó là một ngày đẹp vào ngày mai, chúng tôi sẽ đi bơi.

5. Tôi sẽ cho bạn mượn sách của tôi khi tôi đọc xong.

3. Pratice Task 1

Turn these following sentences into reported speech (Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp)

1/ Mr. Thanh said, "I want to buy a new shirt for my daughter."

→ ________________________________________________________.

2/ "This shop isn't going to open next Sunday," the woman informed me.

→ ________________________________________________________.

3/ He said, "I once spent a summer here in this province."

→ ________________________________________________________.

4/ The pupils said, "We'll be sitting for our exams next Friday."

→ ________________________________________________________.

5/ The nurse said, "The patient in this room didn't follow your advice, Doctor."

→ ________________________________________________________.

6/ "The room will seem so empty without you and your friend," Mai said to Phong.

→ ________________________________________________________.

7/ "If my sister knew the truth, she would be disappointed," Khoa said to me.

→ ________________________________________________________.

8/ Long said to Hoa, "I may come to your birthday party when I've finished my work."

→ ________________________________________________________.

9/ "This schoolchild speaks English very fluently," the foreigner remarked.

→ ________________________________________________________.

10/ Mother said, "I think it won't be too sunny tomorrow."

→ ________________________________________________

4. Practice Task 2

 Put the verbs in the brackets in the correct tense (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc)

1) If I _____ (study), I _____ (pass) the exams.

2) If the sun _____ (shine), we _____ (walk) to the town.

3) If he _____ (have) a temperature, he _____ (see) the doctor.

4) If my friends _____ (come), I _____ (be) very happy.

5) If she _____ (earn) a lot of money, she _____ (fly) to New York.

6) If we _____ ( travel) to London, we _____ (visit) the museums.

7) If you _____ (wear) sandals in the mountains, you _____ (slip) on the rocks.

8) If Rita _____ (forget) her homework, the teacher _____ (give) her a low mark.

9) If they _____ (go) to the disco, they _____ (listen) to loud music.

Để nắm vững kiến thức về từ vựng và ngữ pháp có trong Unit 8, mời các em cùng thử sức với để kiểm tra trắc nghiệm Unit 8 Language Focus Tiếng Anh 10 ngay sau đây.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Qua bài học này các em phải ghi nhớ các cấu trúc quan trọng như sau

  • Reported Speech: statements (Câu tường thuật: câu kể)

Câu tường thuật là câu thuật lại một cách gián tiếp lời của người khác. Muốn chuyển từ câu kế (statement) trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta phải xem xét một số vấn đề sau:

Một số thay đổi về thì (Tense changes)

Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ờ thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect reported speech)

Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.

this ⇒ that

these ⇒ those

here ⇒ there

now ⇒ then

today ⇒ that day

tonight ⇒ that night

yesterday ⇒ the day before; the previous day

the day before yesterday ⇒ two days before

tomorrow ⇒ the day after; the next/ following day

the day before tomorrow ⇒ two days after

ago ⇒ before

this week ⇒ that week

last week ⇒ the week before; the previous week

  • Conditional sentences type 1 (Câu điều kiện loại 1)

Khái niệm về câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.

Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)

If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

Cách dùng câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM