Unit 4-6 lớp 10: Test Yourself B

Bài học Unit 4-6 lớp 10 phần Test Yourself B này giúp các em ôn tập kiến thức tổng hợp từ bài 4 đến bài 6 thông qua các bài tập ở các kỹ năng: Listening, Reading, Grammar & Writing.

Unit 4-6 lớp 10: Test Yourself B

1. Listening Test Yourself B Unit 4-6 lớp 10

Listen and complete the table below (Nghe và điền vào bảng dưới đây)

 

Reading

Oxford

Location

(1)______

(6)_______

Population

(2)_________

(7)_______

Noted for

(3)_________

(8)_______

(4)_______

(9)_______

(5)_________

(10)_________

Guide to answer

(1) 50 miles to the west of London

(2) 120,000 people

(3) market town

(4) biscuit factory

(5) computer industry

(6) in central England

(7) 90,000 people

(8) university

(9) car factory

(10) Cowley Road

Tạm dịch:

(1) 50 dặm về phía tây London

(2) 120.000 người

(3) thị trấn

(4) nhà máy bánh quy

(5) ngành công nghiệp máy tính

(6) ở miền trung nước Anh

(7) 90.000 người

(8) trường đại học

(9) nhà máy xe hơi

(10) đường Cowley

2. Reading Test Yourself B Unit 4-6 lớp 10

Read the passage and decide either the following statements are true(T) or false(F) (Đọc đoạn văn và quyết định những câu nói đúng (T) hoặc sai (F))

Many people in America now think that teachers give students too much homework. They say that it is unnecessary for children to work at home in their free time. Moreover, they agree that most teachers do not properly plan the homework tasks they give to students. The result is that students have to repeat tasks which they have already done at school.

Most people agree that homework is unfair. A student who can do his homework in a quiet and comfortable room is in a much better position than a student who does his homework in a small noisy room with the TV on.

Tạm dịch

Nhiều người ở Mỹ bây giờ nghĩ rằng các giáo viên cho học sinh quá nhiều bài tập. Họ nói rằng đó là không cần thiết cho những đứa trẻ để làm bài tập về nhà trong thì giờ rảnh rỗi của chúng. Hơn nữa, họ đồng ý rằng hầu hết các giáo viên đã không lên kế hoạch hợp lý với các bài tập về nhà mà họ cho học sinh. Kết quả là học sinh phải làm lặp lại các bài tập mà chúng đã làm ở trường.

Hầu hết mọi người đồng ý rằng bài tập về nhà là không tốt. Một học sinh mà có thể làm bài tập của cậu ta trong một căn phòng yên tĩnh và thoải mái thì tốt hơn một học sinh mà làm bài tập trong một căn phòng nhỏ ồn ào với chiếc tivi đang bật.

1. Students are not given much homework to do at home.

2. It is necessary for students to work at home in their free time.

3. Students' homework is not properly prepared by teachers.

4. Students do not have to repeat tasks they have already done at school.

5. Most people think that homework is not fair.

Guide to answer

1F; 2F; 3T; 4T; 5T

Tạm dịch:

1. Học sinh không được cho nhiều bài tập về nhà để làm ở nhà.

2. Nó là cần thiết cho học sinh làm việc ở nhà trong thời gian rảnh của họ.    

3. Bài tập về nhà của học sinh không được giáo viên chuẩn bị kỹ.

4. Học sinh không phải làm lại các bài mà các em đã làm ở trường.

5. Hầu hết mọi người nghĩ rằng bài tập về nhà không công bằng.

3. Grammar Test Yourself B Unit 4-6 lớp 10

Read the following paragraph. One word is missing from each line. Put a stroke (/) where the word has been omitted and write the missing word in the space provided (Đọc đoạn văn sau. Mỗi hàng thiếu một từ. Đặt dấu (/) nơi từ bị bỏ và viết từ thiếu vào chỗ trống được cho)

Today a lot of important inventions / carried

0. are

out scientists working for large industrial firms.

However, there are still opportunities other people

to invent various things. In Britain, is a weekly

television programme attempts to show

all various devices which people have recently

invented. The people organizing programme

receive information about 700 inventions year.

New ideas can still be developed private inventors.

However, is imporiant to consider these questons:

Will it work? Will it wanted? Is it new?

Guide to answer

1. by

2. for

3. there

4. which

5. the

6. the

7. a

8. by

9. it

10. be

Tạm dịch:

Ngày nay rất nhiều phát minh quan trọng được thực hiện bởi các nhà khoa học làm việc cho các công ty công nghiệp lớn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cơ hội để người khác phát minh ra nhiều thứ khác nhau. Ở Anh, có một chương trình truyền hình hàng tuần cố gắng để hiển thị tất cả các thiết bị khác nhau mà mọi người gần đây đã phát minh ra. Những người tổ chức chương trình nhận được thông tin về 700 phát minh mỗi năm. Những ý tưởng mới vẫn có thể được phát triển bởi các nhà phát minh tư nhân. Tuy nhiên, nó là quan trọng để xem xét các câu hỏi: Nó sẽ làm việc? Nó sẽ được muốn? Có mới không?

4. Writing Test Yourself B Unit 4-6 lớp 10

Your class would like to visit your uncle’s computer factory which is located near your school. Write to him and ask for permission to visit. The following suggestions may help you (Lớp của em muốn thăm nhà máy sản xuất máy vi tính của chú em ở gần trường. Hãy viết thư cho chú ấy và xin phép thăm. Những từ đề nghị sau đây có thể giúp em)

Outline

Introduction: plan / visit / computer factory (give date / number of students / means of transportation / purpose ...)

Request: time staying in the factory / places to visit / guide for the visit / meeting with the workers..........

Conclusion: confirm the visit / ask for a reply letter

Guide to answer

Dear Uncle Minh.

Hi. How are you? And how’s your business?

My class has just learned about new inventions and my teacher has an idea of visiting your factory. I think you’re willing to help us.

Our class is planning to visit your factory at about 7:30 a.m.. next Thursday July 20th . Forty students in my class are going to go there by bus. My teacher has had intention of asking you to show the students the process of fixing computers.

Would you be so kind as to let us stay at your factory the whole morning and recommend someone to give us a tour around the workshops where the workers fix the computers? And can you let us meet and talk with the workers?

I hope you will provide us favourable conditions to have an interesting and useful visit. Will you let me know your reply next Monday, if you don’t mind?

Thank you a lot in advance, Uncle.

Yours sincerely,

Nam

Tạm dịch:

Gửi chú Minh.

Chào. Chú khỏe không? Và công việc của chú thế nào?

Lớp học của cháu vừa học về những phát minh mới và giáo viên của cháu có ý tưởng đến thăm nhà máy của chú. Cháu nghĩ chú sẵn sàng giúp đỡ chúng cháu.

Lớp học của chúng cháu đang lên kế hoạch đến thăm nhà máy của chú vào khoảng 7:30 sáng thứ Năm tuần sau ngày 20 tháng 7. Bốn mươi học sinh trong lớp cháu sẽ đến đó bằng xe buýt. Giáo viên của cháu đã có ý định yêu cầu chú hướng dẫn cho học sinh quá trình sửa chữa máy tính.

Chú sẽ để chúng cháu ở lại nhà máy của chú cả buổi sáng và giới thiệu một người nào đó để cho chúng cháumột tour du lịch quanh các nhà máy nơi mà các công nhân sửa chữa máy tính chứ? Và chú có thể cho chúng cháu gặp gỡ và nói chuyện với công nhân không?

Cháu hy vọng chú sẽ cung cấp cho chúng cháu điều kiện thuận lợi để có một chuyến thăm thú vị và hữu ích. Chú sẽ cho Cháu biết câu trả lời của chú vào Thứ Hai tới, nếu chú không phiền?

Cảm ơn chú rất nhiều trước, chú.

Trân trọng,

Nam

5. Practice Task 1

Choose the correct option a, b, c or d to complete this postcard (Chọn đáp án đúng)

 Hi everyone.

I've been in Paris for over a week now and I'm having a great (1) ........... In the first few days I did quite a lot of (2)  the Eiffel Tower. Notre Dame. and all the usual tourist attractions. Most places are absolutely (3) ..........  with tourists, so yesterday I decided to have a (4) ..........round the shops.

Today I've been to a couple of interesting art (5) ........... I got (6)..............on my way back to the hotel, but it didn't matter because I discovered a really fascinating (7) ..........with lots of little stalls, selling just about everything from apples to antiques.

I ate in the hotel the first night but usually I (8) ................for dinner - the restaurants are great and I can get a set meal for less than 25 euros. afraid I've (9) .......... a lot of money, but it's a great place. You'll be able to see for yourself (10) .......... I get back - I've taken lots of photos. .

I hope you're all well. I'll write again next week.

Love.,

1. a. visit               b. holiday                  c. trip                             d. excursion

2. a. viewing        b. sightseeing             c. looking                       d. landscape

3. a. took             b. stayed                   c. packed                       d. full

4. a. look            b. visit                       c. day-off                        d. walking

5. a. exhibits      b. castles                   c. concerts                       d. galleries

6. a. left             b. loss                       c. lost                             d. disappeared

7. a. temple       b. palace                   c. cathedral                     d. market

8. a. go out        b. leave                     c. call                              d. stay in

9. a. paid           b. spent                     c. lost                             d. gotten

10. a. until         b. while                     c. after                            d.  when   

6. Practice Task 2

Choose the one word or phrase - a, b, c or d that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase (Chọn đáp án a, b, c, d phù hợp nhất để hoàn thành các câu sau)

1. I work from Tuesday to Saturday, and Sunday and Monday are my...............

a. working days      b. days out        c. breaks           d. days off

2. The cottage is surrounded by the most glorious countryside.

a. ordinary          b. honorable        c. beautiful        d. gloomy,

3. We've recently studied the....................of stones in the kidneys.

a. building           b. formation       c. structure             d. block

4. Your tour includes a one-day.................to the Grand Canyon by air.

a. camping         b. travel            c. excursion       d. visit

5. The cheese is soft and 'white and absolutely...................                     

a. tasteful       b. glorious                  c. delicious       d. interesting

6. You could use fluorescent lamps instead of ordinary light bulbs.

a. in replacement     b. in order for

c. on payment for           d. in place of

7. He did finally come with us, although it took a long time to..........him.

a. believe      b. permit       c. persuade           d. take

8. You are not allowed to camp here without ................

a. permission      b. persuasion     c. protection       d. decision

9. File town is a popular........................for art lovers.

a. destination     b. arrival       c. department      d. visitation

10. Don't throw away the ................ We can have them for supper.

a. sundeck           b. photos      c. food          d. leftovers

7. Conclusion

Qua bài học này các em cần củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học qua các bài học đầu tiên từ Unit 4-6 theo các kĩ năng Listening, Reading, Grammar và Writing. Thông qua những bài tập này các em sẽ có cơ hội ghi nhớ thêm kiến thức mà mình đã học.

  • Tham khảo thêm

Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM