Unit 9 lớp 10: Undersea world-Listening
Bài học Unit 9 lớp 10 "Undersea world" phần Listening hướng dẫn các em nghe và hoàn thành nội dung bài học bằng cách trả lời những câu hỏi có nội dung liên quan đến chủ đề về loài cá voi.
Mục lục nội dung
1. Before You Listen Unit 9 lớp 10
Work in pairs. Discuss the following questions (Làm việc từng đôi. Thảo luận những câu hỏi sau)
1. Do you think whales are fish? Why (not)?
2. Why do people keep hunting whales?
Guide to answer
1. No. Whales are not fish; they are mammals because they raise their young ones on milk.
2. Because whales can produce food, oil, leather and other products for man.
Tạm dịch:
1. Bạn có nghĩ cá voi là cá không? Tại sao (không)?
Không. Cá voi không phải là cá; chúng là động vật có vú vì chúng nuôi những con của chúng bằng sữa.
2. Tại sao người ta săn cá voi?
Vì cá voi có thể sản xuất thực phẩm, dầu, da và các sản phẩm khác cho con người.
2. While You Listen Unit 9 lớp 10
TAPESCRIPT
Whales are mammals that lives in the water. Some whales are huge. The blue whale, for example, grows to 30 meters in length and over 200 tons in weight. It is the largest animal that has ever lived on earth. Whales may also be the most intelligent animals in the ocean.
Whales like to feed in the cold oceans where there is a lot of krill - their favorite food. Cold waters in the North and South Atlantic Ocean and the North and South Pacific are good feeding grounds for whales. Some whales are known to migrate into warm waters to bear their calves.
Whale populations decrease quickly due to heavy hunting pressure. Conservation groups have asked the International Whaling Commission to stop most whaling. However, Native American hunters, such as the Eskimos, are still allowed to hunt a limited number of whales to feed their communities. If no effective measures were taken to protect whale, these wonderful animals would disappear forever.
Dịch bài nghe:
Cá voi là động vật có vú sống trong nước. Một số cá voi rất lớn. Ví dụ, cá voi xanh, dài tới 30 mét và nặng hơn 200 tấn. Nó là loài động vật lớn nhất từng sống trên trái đất. Cá voi cũng có thể là loài động vật thông minh nhất trong đại dương.
Cá voi thích ăn trong các đại dương lạnh, nơi có nhiều nhuyễn thể - thức ăn ưa thích của chúng. Nước lạnh ở Bắc và Nam Đại Tây Dương và Bắc và Nam Thái Bình Dương là nơi cho ăn tốt cho cá voi. Một số cá voi được biết là di cư vào vùng nước ấm để nuôi con.
Quần thể cá voi giảm nhanh do áp lực săn bắn nặng nề. Các nhóm bảo tồn đã yêu cầu Ủy ban Cá voi quốc tế ngừng hầu hết các cuộc săn bắt cá voi. Tuy nhiên, các thợ săn người Mỹ bản địa, chẳng hạn như Eskimos, vẫn được phép săn một số cá voi có giới hạn để nuôi sống cộng đồng của họ. Nếu không có biện pháp hiệu quả nào được thực hiện để bảo vệ cá voi, những con vật tuyệt vời này sẽ biến mất mãi mãi.
2.1. Task 1 Unit 9 lớp 10
Listen to some information about whales and dccide whether the following statements are true(T) or lalse(F) (Nghe một số thông tin về cá voi và quvết định những câu sau đúng(T) hay sai(F))
1. The whale is the third largest animal that has ever lived on Earth.
2. Whales are said to be the most intelligent animals in the ocean.
3. Some whales are known to move into warm waters to give birth.
4. Whales are in danger because of the increase in population of other sea animals.
5. Some people are still killing whales for food.
Guide to answer
1. F 2. T 3. T 4. F 5. T
Tạm dịch:
1. Cá voi là loài động vật lớn thứ ba đã từng sống trên Trái Đất.
2. Cá voi được cho là loài động vật thông minh nhất trong đại dương.
3. Một số cá voi được biết là di chuyển vào vùng nước ấm để sinh nở.
4. Cá voi đang gặp nguy hiểm do sự gia tăng dân số của các loài động vật biển khác.
5. Một số người vẫn đang giết cá voi để ăn.
2.2. Task 2 Unit 9 lớp 10
Listen again and then answer the following questions (Nghe lại và sau đó trả lời các câu hỏi sau)
1. What is the length and weight of the blue whale?
2. Why do whales like to feed in the cold oceans?
3. According to the listening passage,what are the food feeding grounds for world?
4. What is the main reason for the decrease in whale populations ?
5. What have convervation groups asked the International Whaling Comission to do?
6. What would happen if we didn't take any measures to protect whales?
Guide to answer
1. A blue whale can grow to 30 meters in length and over 200 tons in weight.
2. Because there's a lot of krill there, their favourite food.
3. Cold waters in the North and South Atlantic Ocean and the North and South Pacific Ocean are their good feeding grounds.
4. Heavy hunting is the main reason for the decrease in the whale population.
5. They have asked the International Whaling Commission to stop most whaling.
6. If we didn’t take any measure to protect whales, they would disappear forever soon.
Tạm dịch:
1. Chiều dài và cân nặng của cá voi xanh là?
Cá voi xanh có thể dài tới 30 mét và nặng hơn 200 tấn.
2. Tại sao cá voi thích ăn trong các đại dương lạnh?
Bởi vì có rất nhiều nhuyễn thể ở đó, thực phẩm ưa thích của chúng.
3. Theo bài nghe, khu vực cho ăn của thế giới là?
Nước lạnh ở Bắc và Nam Đại Tây Dương và Bắc và Nam Thái Bình Dương là nơi cho ăn tốt.
4. Lý do chính của việc giảm quần thể cá voi là gì?
Săn bắn nặng nề là nguyên nhân chính làm giảm số lượng cá voi.
5. Các nhóm đã yêu cầu Uỷ ban cá voi quốc tế làm gì?
Họ đã yêu cầu Ủy ban cá voi quốc tế ngừng hầu hết các cuộc săn bắt cá voi.
6. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không thực hiện bất kỳ biện pháp nào để bảo vệ cá voi?
Nếu chúng ta không thực hiện bất kỳ biện pháp nào để bảo vệ cá voi, chúng sẽ sớm biến mất.
3. After You Listen Unit 9 lớp 10
Work in groups. Talk about whales, using the following clues (Làm việc theo nhóm. Nói về cá voi, dùng các từ gợi ý sau)
their length and weight
their feeding grounds and food
the reasons for protecting whales
Guide to answer
Whales are very big. They’re the largest sea animals. They’re about 30 metres long and weigh about 200 tons. Their feeding grounds are in cold waters in the North ind South Atlantic and the North and South Pacific Oceans because in these water currents there's a lot of krill- their favourite food. Now, Conservation Groups are irying to protect whale population from being exinct.
Tạm dịch:
Cá voi rất lớn. Chúng là loài động vật biển lớn nhất. Chúng dài khoảng 30 mét và nặng khoảng 200 tấn. Khu vực cho ăn của chúng nằm trong vùng biển lạnh ở Bắc Nam Đại Tây Dương và Bắc và Nam Thái Bình Dương vì trong các dòng nước này có rất nhiều món ăn yêu thích của chúng. Bây giờ, các nhóm bảo tồn đang kêu gọi bảo vệ dân số cá voi khỏi bị tuyệt chủng.
4. Pratice
4.1. Choose the correct answers
1. He is here now. If he ………….here, he ……………..the film.
a. is / will enjoy b. were / would enjoy
c. was / would enjoy d. had been / would have enjoyed
2. If I sold my car, I ……………much money for it.
a. will get b. wouldn’t get
c. wouldn’t have got d. won’t get
3. I have a toothache. I think you ……………. an aspirin
a. should take b. should to take
c. should taking d. should took
4. I we …………more rain, our crop would grow faster.
a. had b. had had
c. have d. would have
5. I could tell you what this means if I …………..Chinese.
a. know b. knew
c. had known d. didn’t know
6. If he worked more slowly, he …………….so many mistakes.
a. would make b. will make
c. wouldn’t make d. would have made
7. I shouldn’t drink that wine if I ………….you.
a. am b. was
c. had been d. were
8. Most of the earth surface ……………by water.
a. is covered b. covers
c. covered d. cover
9. Sperm whales are the …………..animals on earth that have teeth.
a. big b. biggest
c. bigger d. most big
10. What a beautiful view. You should ……………a photograph.
a. make b. give
c. bring d. take
4.2. Multiple-choice
Để biết thêm nhiều từ vựng giúp ích cho quá trình nghe hiểu, mời các em cùng luyện tập với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 9 Listening Tiếng Anh 10 sau đây.
5. Conclusion
Qua bài học này các em phải ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau
- mammal ['mæml] (n): động vật có vú
- krill [kril] (n): loài nhuyễn thể mà cá voi ăn được
- whaling ['weiliη] (n): sự săn cá voi; nghề săn cá voi
- migrate [mai'greit] (v): di trú; di cư
- conservation [,kɔnsə:'vei∫n] (n): sự bảo tồn; sự bảo toàn
- feed [fi:d] (n): sự ăn, sự cho ăn
- feed-fed-fed (v) cho ăn
- commission [kə'mi∫n] (n): hội đồng; uỷ ban
- measure ['meʒə] (n): phương sách, biện pháp, cách xử trí
- entire [in'taiə] (adj): toàn bộ, toàn vẹn, hoàn toàn
- bear [beə] (v): sinh, sinh sản
- calve [kɑ:v] (v): đẻ con / (n) cá voi con, bê con.
- pressure ['pre∫ə(r)] (n): sức ép, áp suất, áp lực
- allow [ə'lau] (v): cho phép
- feeding ground ['fi:diη graund] (n): bãi cho ăn; bãi nuôi