Unit 5 lớp 10: Technology and you-Language Focus
Bài học Unit 5 lớp 10 "Technology and you" phần Language Focus hướng dẫn các em ôn tập ngữ pháp về thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành dạng bị động cùng với mệnh đề quan hệ.
Mục lục nội dung
1. Pronunciation Unit 5 lớp 10
/ʊ/ - /uː/
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
/ʊ/ | /uː/ | ||
put pull full |
foot look cook |
food school tooth |
fruit June afternoon |
Practise these sentences (Luyện tập các câu sau)
1. Could you tell me where you've put my book?
2. Your bookshelf is full of books.
3. Look! The boy is looking at your book.
4. Miss June is looking at the Moon.
5. Both your shoes and your boots are dirty.
6. Miss Moon went to school this afternoon.
Tạm dịch:
1. Bạn có thể cho tôi biết nơi bạn đã đặt sách của tôi không?
2. Kệ sách của bạn chứa đầy sách.
3. Nhìn kìa! Cậu bé đang nhìn vào cuốn sách của bạn.
4. Cô June đang nhìn mặt trăng.
5. Cả giày và bốt đều bẩn.
6. Cô Moon đã đến trường chiều nay.
2. Grammar and Vocabulary Unit 5 lớp 10
- The present perfect
- The present perfect passive
- Who, which, that
The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)
2.1. Exercise 1 Unit 5 lớp 10
Tan has invited Quang to his house. When Quang comes, he sees that (Tân đã mời Quang đến nhà anh ấy. Khi Quang đến, anh ta thấy)
1. the door is open.
2. the TV is on.
3. the house is tidy.
4. the floor is clean.
5. the lights are on.
6. two bottles of water are laid on the table.
Write in your exercise book what you think Tan has done before Quang comes (Viết vào trong vở bài tập những gì em nghĩ rằng Tân đã làm trước khi Quang đến)
Guide to answer
1. Tan has opened the door.
2. He has turned on the TV.
3. He has tidied the house.
4. He has cleaned the floor.
5. He has switched on the lights.
6. He has laid two bottles of water on the table.
Tạm dịch:
1. Tân đã mở cửa.
2. Anh ta đã bật TV.
3. Anh ta đã dọn dẹp ngôi nhà.
4. Anh ta đã lau sàn.
5. Anh ta đã bật đèn.
6. Anh ta đã đặt hai chai nước trên bàn.
The present perfect passive (Dạng bị động của Thì hiện tại hoàn thành)
2.2. Exercise 2 Unit 5 lớp 10
Build sentences after the model (Hãy dựng câu theo mẫu)
Example: new bridge / build / across the river.
⟹ A new bridge has been built across the river.
1. a new hospital for children / build / in our city
2. another man-made satellite / send up / into space
3. more and more trees / cut down / for wood / by farmers
4. thousands of animals / kill / in the forest fire
5. about one hundred buildings and houses / destroy / in the earthquake
6. more than 50 films / show / in Hanoi / since June
7. their hands / wash and dry / on a towel
8. another book / read / by the students
9. some ink / spill / on the carpet
10. she / show / how to do it
Guide to answer
1. A new hospital for children has been built in our city.
2. Another man-made satellite has been sent up into space.
3. More and more trees have been cut down for wood by farmers.
4. Thousands of animals have been killed in the forest fire.
5. About one hundred buildings and houses have been destroyed in the earthquake.
6. More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.
7. Their hands have been washed and dried on a towel.
8. Another book has been read by the students.
9. Some ink has been spilt on the carpet.
10. She has been shown how to do it.
Tạm dịch:
1. Một bệnh viện mới cho trẻ em đã được xây dựng trong thành phố của chúng tôi.
2. Một vệ tinh nhân tạo khác đã được gửi lên không gian.
3. Ngày càng có nhiều cây cối bị nông dân chặt lấy gỗ.
4. Hàng ngàn động vật đã bị chết trong đám cháy rừng.
5. Khoảng một trăm tòa nhà và nhà đã bị phá hủy trong trận động đất.
6. Hơn 50 bộ phim đã được chiếu tại Hà Nội từ tháng 6.
7. Bàn tay của họ đã được rửa sạch và sấy khô trên một chiếc khăn.
8. Một cuốn sách khác đã được đọc bởi các sinh viên.
9. Một ít mực đã bị đổ trên thảm.
10. Cô ấy đã được chứng minh làm thế nào để làm điều đó.
2.3. Exercise 3 Unit 5 lớp 10
Fill in each blank with who, which or that (Điền vào mỗi chỗ trống với who, which hoặc that)
1. A clock is an instrument______tells you the time.
2. A fridge is a machine______is used for keeping food fresh.
3. April 1st is the day______is called April Fool’s Day in the West.
4. A nurse is a person______ looks after patients.
5. A teacher is a person______ gives lessons to students.
6. A blind person is the one______cannot see anything.
7. The man______ you visited last month is a famous scientist.
8. Please think of a word______comes from a foreign language into Vietnamese.
9. These are the pictures______ my son drew when he was young.
10. Can you help me find the man______saved the girl?
Guide to answer
1. which/that 2. which/that
3. which/that 4. who
5. who 6. that/ who
7. that/who 8. which/that
9. which/that 10. who
Tạm dịch:
1. Đồng hồ là một công cụ cho bạn biết thời gian.
2. Một tủ lạnh là một máy được sử dụng để giữ thực phẩm tươi sống.
3. Ngày 1 tháng Tư là ngày được gọi là Ngày Cá tháng Tư ở phương Tây.
4. Y tá là người chăm sóc bệnh nhân.
5. Giáo viên là người đưa ra bài học cho học sinh.
6. Người mù là người không thấy gì cả.
7. Người đàn ông bạn đã ghé thăm tháng trước là một nhà khoa học nổi tiếng.
8. Hãy suy nghĩ của một từ mà xuất phát từ một ngoại ngữ sang tiếng Việt.
9. Đây là những hình ảnh mà con trai tôi vẽ khi còn nhỏ.
10. Bạn có thể giúp tôi tìm người đàn ông đã cứu cô gái không?
3. Practice Task 1
Complete the following sentences using the correct forms of the verbs in brackets (Sử dụng dạng đúng của các động từ trong ngoặc hoàn thành các câu sau)
1. What (you / do) …………………………since the accident (occurred)…………………………….?
2. I (have) ………………….the same car for more than ten years. I’m thinking about buying a new one.
3. Up to now, my brother (study) ………………………..in England for nine months.
4. A: Did you like the Star Wars?
B: I don’t know. I (see / never) ……………………….that movie.
5. A: (You / meet) …………………..……..Julie recently?
B: Yes, I (see) …………………….her a few days ago.
6. A: How long (you / work) ……………………………..here?
B: For eight years.
Write the sentences using the passive (Viết các câu sau sử dụng bị động)
1. Has someone decorated my bedroom?
…………………………………………………………………………………………….
2. Somebody has driven them to the airport.
………………………………………………………………………………………………
3. They robbed the bank near our house.
………………………………………………………………………………………………..
4. They have not seen that film.
………………………………………………………………………………………………..
5. My mother has bought a lot of beautiful flowers.
…………………………………………………………………………………………………
4. Practice Task 2
Combine the following sentences using who, which, whom or that (Viết câu sử dụng who, which, whom hay that)
1. Do you know the music? It is being played on the radio.
…………………………………………………………………………………….
2. A plane crashed into the sea yesterday. It was carrying 120 passengers.
……………………………………………………………………………………….
3. This is the best book. I ever read that book.
………………………………………………………………………………………..
4. The girl chatted with him yesterday. She arrived here at 7a.m.
………………………………………………………………………………………..
5. The young man lives on the corner. He rides an expensive motorbike.
………………………………………………………………………………………..
6. The boy is my friend’s brother. I met him at the party last night.
…………………………………………………………………………………………
Để ôn tập kiến thức về từ vựng và ngữ pháp trong chủ đề "Technology and you", mời các em cùng thử sức với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 5 Language Focus Tiếng Anh 10 sau đây.
6. Conclusion
Qua bài học này, các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng trong bài học như sau
- The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)
a. Form:
+: S + have / has + V3/-ed + O
- : S + haven’t / hasn’t + V3/-ed + O
?: Wh- + have / has + S + V3/-ed + O?
b. Use:
- diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai
Ex: My sister (learn) ……………………..English for two years.
- diễn tả hành động vừa mới xảy ra
- diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian
Ex: I (just / finish) …………………………….my homework.
c. Key words:
since + ……………………………….. since 2008
for + ……………………………….. for two years
already:
recently:
just:
lately:
ever:
never …..before
so far:
up to now = up to the present:
yet:
once / twice / many times / several times
This / It is the first / second … time:
How long ….?
Note: Quá khứ đơn + since then + hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn
- The present perfect passive (Thì hiện tại hoàn thành thể bị động)
Form:
Active: S + have / has + V3/-ed + O
Passive: S + have / has been + V3/ed + (by + O)
Ex: 1/ I have cleaned the floor.
The floor ……………………………………………………….
2/ Jack has sent the gifts.
………………………………………………………………….
- Relative pronouns (Đại từ quan hệ)
a. who
- chỉ người
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- N người + who + V + O
Ex: The woman who is standing over there is my teacher.
That is the girl …………………has won the medal.
b. whom
- chỉ người
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- N người + whom + S + V
Ex: 1/ The man is my uncle. You met him yesterday.
→ The man ………………… you met yesterday is my uncle.
2/ I know the girl. Tom spoke to her.
→ ………………………………………………………………………………………
b. which
- chỉ vật
- làm chủ từ và túc từ trong mệnh đề quan hệ
Ex: This is the book which I like best.
The hat …………………..is on the table is mine.
c. That
- chỉ cả người lẫn vật
- được dùng thay cho who, whom, which .trong mệnh đề quan hệ xác định (không có dấu phẩy)
- thường dùng that:
bổ nghĩa cho danh từ gồm cả người và vật
Ex: He talked about the people and places ……………………….he had visited.
sau so sánh bậc nhất (the + adj-est / the most + adj)
Ex: He is the tallest student …………………..I have ever known.
This is the most interesting book …………………….I have ever read.
sau anything, anybody, everything, every body, something, it is / it was…..
- không được dùng that: sau môt giới từ