Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ

Dưới đây là nội dung chi tiết Giải bài tập SBT Hóa 10 Chương 4 Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. eLib hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt

Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ

1. Giải bài 18.1 trang 44 SBT Hóa học 10

Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố

A. Sự tương tác của natri clorua và bạc nitrat trong dung dịch

B. Sự tương tác của sắt và clo

C. Sự tác dụng của kẽm với dung dịch H2SO4 loãng

D. Sự phân hủy kali pemanganat khi đun nóng

Phương pháp giải

Viết PTHH của từng phản ứng, xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong từng phản ứng

Hướng dẫn giải

A. NaCl + AgNO→ NaNO+ AgCl↓

→ phản ứng trao đổi, không có sự thay đổi số oxi hóa.

B. 2Fe + 3Cl→ 2FeCl3

→ phản ứng oxi hóa – khử

C. Zn + H2SO→ 2ZnSO+ H2

→ phản ứng oxi hóa – khử

D. 2KMnO→ K2MnO+ 4MnO+ O2

→ phản ứng oxi hóa – khử

2. Giải bài 18.2 trang 44 SBT Hóa học 10

Trong phản ứng:

Zn + CuCl2 → ZnCl+ Cu, ion Cu2+ trong đồng (II) clorua

A. bị oxi hóa

B. bị khử

C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử

D. không bị oxi hóa, không bị khử

Phương pháp giải

Xác định số oxi hóa của Cu trước và sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

ion Cu2+ là oxi hóa và bị khử

⇒ Chọn B

3. Giải bài 18.3 trang 44 SBT Hóa học 10

Trong các phản ứng sau, ở phản ứng nào NH3 đóng vai trò chất oxi hoá ?

A. 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2

B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

C. 2NH3 + H2O+ MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4

D. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

Phương pháp giải

Chất oxi hóa là chất nhận electron

Hướng dẫn giải

A. NH3 là chất oxi hóa

B. NHlà chất khử

C. NH3 không thay đổi số oxi hóa

D. NH3 là chất khử

4. Giải bài 18.4 trang 44 SBT Hóa học 10

Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử ?

A. 4Na + O2 → 2Na2O

B. Na2O + H2O → 2NaOH

C. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

D. Na2CO3 + HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Phương pháp giải

Phản ứng oxi hóa - khử có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Hướng dẫn giải

A. \(4\mathop {Na}\limits^0  + \mathop {{O_2}}\limits^0  \to 2\mathop {N{a_2}}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} \) có sự thay đổi số oxi hóa, là phản ứng oxi hóa khử

B, C, D là phản ứng trao đổi

→ Chọn A

5. Giải bài 18.5 trang 44 SBT Hóa học 10

Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ?

A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

C. 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Phương pháp giải

Phản ứng oxi hóa - khử có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố

Hướng dẫn giải

B. FeS + 2HCl → FeCl+ H2S↑ là phản ứng trao đổi

⇒ Chọn B

6. Giải bài 18.6 trang 45 SBT Hóa học 10

Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O phân tử clo

A. bị oxi hoá.    

C. không bị oxi hoá, không bị khử.

B. bị khử.    

D. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.

Phương pháp giải

Xác định số oxi hóa của Cl trước và sau phản ứng

Hướng dẫn giải

⇒ Cl2 vừa cho electron vừa nhận electron ⇒ Cl2 vừa bị oxi hóa, vừa bị khử

⇒ Chọn D

7. Giải bài 18.7 trang 45 SBT Hóa học 10

Số oxi hoá của clo trong axit pecloric HClO4 là

A. +3.    

B. +5.

C. +7.    

D. -1.

Phương pháp giải

Gọi x là số oxi hóa của Cl

Ta có: 1 + x + 4.(-2) = 0

Hướng dẫn giải

Số oxi hoá của clo trong axit pecloric HClO4 là +7

⇒ Đáp án C

8. Giải bài 18.8 trang 45 SBT Hóa học 10

Phản ứng tự oxi hóa, tự khử (tự oxi hóa - khử) là phản ứng có sự tăng và giảm đồng thời số oxi hóa của các nguyên tử của cùng một nguyên tố. Phản ứng nào sau đây thuộc loại trên

A. Cl+ 2Na → 2NaCl

B. Cl2 + H2 → 2HCl

C. Cl2 + H2O → HCl + HClO

D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Phương pháp giải

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các PTHH trên

Hướng dẫn giải

A. \(\mathop {C{l_2}}\limits^0  + 2\mathop {Na}\limits^0  \to 2\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \)

B. \(\mathop {C{l_2}}\limits^0  + \mathop {{H_2}}\limits^0  \to 2\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \)

C. \(\mathop {C{l_2}}\limits^0  + \mathop {{H_2}O}\limits^{}  \to \mathop H\limits^{} \mathop {Cl}\limits^{ - 1}  + \mathop H\limits^{} \mathop {Cl}\limits^{ + 1} O\)

D. \(\mathop {C{l_2}}\limits^0  + 2\mathop {Na}\limits^{} \mathop {Br}\limits^{ - 1}  \to 2\mathop {Na}\limits^{} \mathop {Cl}\limits^{ - 1}  + \mathop {B{r_2}}\limits^0 \)

→ Chọn C

9. Giải bài 18.9 trang 45 SBT Hóa học 10

Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,136 lít khí (đktc). Tính tổng khối lượng muối thu được.

Phương pháp giải

Bảo toàn nguyên tố: \({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}}\) 

Bảo toàn khối lượng: \({m_{kl}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}}}\)

Hướng dẫn giải

Nhận thấy: \({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.\frac{{3,136}}{{22,4}} = 0,28mol\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng có :

Khối lượng muối = 5,1 + 0,28.36,5 - 0,14.2 = 15,04 (gam)

10. Giải bài 18.10 trang 45 SBT Hóa học 10

Cho một lượng kim loại R hoá trị n tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Xác định kim loại R.

Phương pháp giải

Xét 1 mol kim loại ứng với R (gam) tham gia phản ứng.

\(2{\rm{R}} + n{H_2}S{O_4} \to {R_2}{\left( {S{O_4}} \right)_n} + n{H_2}\)

Cứ R(gam)    → \(\left( {\dfrac{{2R + 96n}}{2}} \right)\) gam muối

Hướng dẫn giải

Xét 1 mol kim loại ứng với R (gam) tham gia phản ứng.

2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2

Cứ R gam → \(\left( {\frac{{2R + 96n}}{2}} \right)\) gam muối

⇒ \(\left( {\frac{{2R + 96n}}{2}} \right) = 5R\) ⇒ R = 12n, thỏa mãn với n = 2

Vậy R=24 (Mg)

11. Giải bài 18.11 trang 45 SBT Hóa học 10

Cho 1,35 gam hôn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 moi NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.

Phương pháp giải

Đặt x, y, z lần lượt là số mol Cu, Mg, Al.

Quá trình nhường e :

\(\begin{array}{l}
Cu \to C{u^{2 + }} + 2{\rm{e}}\,\,\,\,Mg \to M{g^{2 + }} + 2e\,\,\,Al \to A{l^{3 + }} + 3{\rm{e}}\\
x\,\,\,\, \to x\,\,\,\,\,\, \to 2{\rm{x}}\,\,\,\,\,\,{\rm{y}}\,\,\,\,\,\, \to {\rm{y}} \to \,\,\,\,{\rm{2y}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{z}} \to {\rm{z}}\,\,\,\, \to {\rm{3z}}
\end{array}\)

Quá trình thu e :

\(\begin{array}{*{20}{c}}
{\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to {N^{ + 2}}(NO)}&{\mathop N\limits^{ + 5} + 1e \to {N^{ + 4}}\left( {N{O_2}} \right)}\\
{0.03 \leftarrow 0.01\,(mol)}&{0.04 \leftarrow 0.04\,(mol)}
\end{array}\)

Bảo toàn electron: 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07 và 0,07 cũng chính là số mol \(NO_3^-\) tạo muối.

mmuối = mkl + mgốc nitrat

Hướng dẫn giải

Đặt x, y, z lần lượt là số mol Cu, Mg, Al.

Quá trình nhường e :

Cu → Cu2+ + 2e

x → x → 2x

Mg → Mg2+ + 2e

y → y → 2y

Al → Al3+ + 3e

z → z → 3z

Quá trình thu e:

\(\begin{array}{l}
\mathop N\limits^{ + 5}  + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \\
\,\,\,\,\,\,\,0,03\,\,\,\,\,0,01
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
\mathop N\limits^{ + 5}  + 1e \to \mathop N\limits^{ + 4} \\
\,\,\,\,\,\,\,0,04\,\,\,\,\,0,04
\end{array}\)

Ta có : 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07 và 0,07 cũng chính là số mol NO3- tạo muối.

Khối lượng muối nitrat là : 1,35 + 62 × 0,07 = 5,69 (gam).

12. Giải bài 18.12 trang 46 SBT Hóa học 10

Cho hỗn hợp X gồm AI và Mg tác dụng vừa đủ với 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm O2 và Cl2. dY/H2 = 27,375 . Sau phản ứng thu được 5,055 gam chất rắn. Tính khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu.

Phương pháp giải

- Từ giả thiết tính được: \({n_{C{l_2}}} = 0,035mol;  {n_{{O_2}}} = 0,025mol\)

Gọi x, y là số mol Mg và Al

Áp dụng ĐLBTKL và ĐLBTe:

\(\left\{ \begin{gathered}24x + 27y = 5,055 - (0,035.71 + 0,025.32)\hfill \\2x + 3y = 0,035.2 + 0,025.4 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}x \hfill \\y \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Hướng dẫn giải

- Từ giả thiết tính được: nCl2 = 0,035 mol; nO2 = 0,025 mol

Theo ĐLBT khối lượng:

mCl2 + mO2 + mAl + mMg = 5,055 ⇒ mAl + mMg = 5,055 - 3,285 = 1,77 gam

Mg → Mg2+ + 2e

x                    2x

Al → Al3+  + 3e

y                   3y

Cl2    +  2e → 2Cl-

0,035    0,7

O2   +   4e   →  2O2-

0,025     0,1

Ta có: 2x + 3y = 0,17 

Suy ra x = 0,04 vfa y = 0,03

Vậy mMg = 0,04.24 = 0,96 gam

mAl = 0,03.27 = 0,81 gam

13. Giải bài 18.13 trang 46 SBT Hóa học 10

Sục hết V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Na2CO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 24,3 gam chất tan. Xác định giá trị của V.

Phương pháp giải

Khi sục khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH, Na2CO3 thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có 2 trường hợp :

Trường hợp 1: Dung dịch thu được chứa NaHCO3  (x mol) và Na2CO3 (y mol).

Trường hợp 2 : Dung dịch thu được chứa NaOH (a mol) và Na2CO(b mol)

Hướng dẫn giải

Khi sục khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH, Na2CO3 thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có 2 trường hợp :

Trường hợp 1: Dung dịch thu được chứa NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol)

+ Khối lượng hỗn hợp : 84x + 106y = 24,3 (1)

+ ĐLBTKL áp dụng với Na : x + 2y = 2.0,1 + 2.1.0,1 = 0,4 (2)

+ ĐLBTKL áp dụng với C : V/22,4 + 0,1 = x + y (3)

Giải hệ (1), (2), (3) được V = 3,36 lít.

Trường hợp 2 : Dung dịch thu được chứa NaOH (a mol) và Na2CO(b mol)

+ Khối lượng hỗn hợp : 40a + 106b = 24,3 (4)

+ ĐLBTKL áp dụng với Na : a + 2b = 0,4 (5)

+ ĐLBTKL áp dụng với C: V/22,4 + 0,1 = b

Giải hệ (4), (5) và (6) thấy không có nghiệm.

14. Giải bài 18.14 trang 46 SBT Hóa học 10

Cho 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCOác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Tính thành phần % số mol của BaCOtrong hỗn hợp.

Phương pháp giải

Xét phản ứng: \(\overline M C{O_3} + 2HCl \to \overline M C{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)

\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02(mol) \Rightarrow \overline M  = \dfrac{{3,164}}{{0,02}} = 158,2(g/mol)\)

Áp dụng sơ đồ đường chéo

Hướng dẫn giải

Xét phản ứng: MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O

\(nC{O_2} = \frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02mol\)

\(M = \frac{{3,164}}{{0,02}} = 158,2(g/mol)\)

Áp dụng sơ đồ đường chéo suy ra

\({m_{BaC{O_3}}} = \frac{{58,2}}{{58,2 + 38,8}}.100\%  = 60\% \)

15. Giải bài 18.15 trang 46 SBT Hóa học 10

Cho 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 5,1 gam muối khan. Xác định giá trị của V.

Phương pháp giải

1 mol muối cacbonat chuyển thành 1 mol muối clorua tạo ra 1 mol CO2 và khối lượng muối tăng: (M + 71) - ( M + 60) = 11g.

Theo đề bài, khối lượng muối tăng : 5,1 - 4 = 1,1 (g) sẽ có 0,1 mol CO2 thoát ra.

Hướng dẫn giải

1 mol muối cacbonat chuyển thành 1 mol muối clorua tạo ra 1 mol CO2 và khối lượng muối tăng: (M + 71) - ( M + 60) = 11g.

Theo đề bài, khối lượng muối tăng : 5,1 - 4 = 1,1 (g) sẽ có 0,1 mol CO2 thoát ra.

Vậy V = 2,24 lít.

Ngày:13/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM