Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử
Để các em có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung giải bài tập SBT môn Hóa học 10 dưới đây. Tài liệu được eLib biên soạn và tổng hợp với nội dung các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải đầy đủ chi tiết, rõ ràng. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 8.1 trang 19 SBT Hóa học 10
2. Giải bài 8.2 trang 19 SBT Hóa học 10
3. Giải bài 8.3 trang 19 SBT Hóa học 10
4. Giải bài 8.4 trang 20 SBT Hóa học 10
5. Giải bài 8.5 trang 20 SBT Hóa học 10
6. Giải bài 8.6 trang 20 SBT Hóa học 10
7. Giải bài 8.7 trang 20 SBT Hóa học 10
8. Giải bài 8.8 trang 20 SBT Hóa học 10
9. Giải bài 8.9 trang 20 SBT Hóa học 10
10. Giải bài 8.10 trang 20 SBT Hóa học 10
11. Giải bài 8.11 trang 20 SBT Hóa học 10
12. Giải bài 8.12 trang 21 SBT Hóa học 10
13. Giải bài 8.13 trang 21 SBT Hóa học 10
14. Giải bài 8.14 trang 21 SBT Hóa học 10
15. Giải bài 8.16 trang 21 SBT Hóa học 10
1. Giải bài 8.1 trang 19 SBT Hóa học 10
Nguyên tố X có số thứ tự Z = 8.
a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. 1s22s22p3
B. 1s22s12p5
C. 1s12s22p5
D. 1s22s22p4
b) Nguyên tố X thuộc chu kì
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
c) Nguyên tố X thuộc nhóm
A. IA.
B. IIA.
C. VIA.
D. IVA.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết sự biến đổi cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hóa học
Hướng dẫn giải
a) Z = 8: 1s22s22p4 ⇒ Chọn D
b) X có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2
⇒ Chọn B
c) X có 6e hóa trị, là nguyên tố p nên X thuộc nhóm VIA
⇒ Chọn C
2. Giải bài 8.2 trang 19 SBT Hóa học 10
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electrọn là
A. 1s22s22p63s1
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p53p4
D. 1s22s22p63s2
Phương pháp giải
X thuộc chu kì 3 nên có 3 lớp e, X thuộc nhóm IIA nên có 2e hóa trị
Hướng dẫn giải
X thuộc chu kì 3 nên có 3 lớp e, X thuộc nhóm IIA nên có 2e hóa trị
⇒ Cấu hình của X: 1s22s22p63s2
⇒ Chọn D
3. Giải bài 8.3 trang 19 SBT Hóa học 10
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3
Hãy chọn câu phát biểu đúng:
a) Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 3.
B. 2.
C. 6.
D. 5.
b) X thuộc chu kì
A. 1.
B. 2.
C.3.
D. 4.
c) X thuộc nhóm
A. IA.
B. VA.
C. IIIA.
D. IVA.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết sự biến đổi cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hóa học
Hướng dẫn giải
a) X có 5e lớp ngoài cùng → Chọn D
b) X có 3 lớp e nên thuộc chu kì 3
→ Chọn C
c) X có 5e hóa trị và là nguyên tố p => X thuộc nhóm VA
→ Chọn B
4. Giải bài 8.4 trang 20 SBT Hóa học 10
Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1 , 1s22s22p63s2 , 1s22s22p63s23p1 Dãy gồm các kim loại xếp theo thứ tự tăng dần tính khử là
A. X, Y, Z.
B. Z, X, Y.
C. Z, Y, X.
D. Y, Z, X.
Phương pháp giải
Sắp xếp các nguyên tố đã cho vào ô, nhóm, chu kì phù hợp. Sử dụng sự biến thiên tính chất tuần hoàn để so sánh
Hướng dẫn giải
X thuộc ô số 11, chu kì 3, nhóm IA
Y thuộc ô số 12, chu kì 3 nhóm IIA
Z thuộc ô số 13 chu kì 3 nhóm IIIA
→ Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì thì tính khử giảm theo chiều tăng ĐTHN
→ Chọn C
5. Giải bài 8.5 trang 20 SBT Hóa học 10
Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
A. N, Si, Mg, K.
B. K, Mg, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
D. Mg, K, Si, N.
Phương pháp giải
Sắp xếp các nguyên tố vào các ô, chu kì, nhóm rồi so sánh bán kính theo quy luật biến đổi tuần hoàn.
Hướng dẫn giải
N (Z = 7) thuộc ô số 7 chu kì 2 nhóm VA
Mg (Z = 12) thuộc ô số 12, chu kì 3 nhóm IIA
Si (Z = 14) thuộc ô số 14, chu kì 3 nhóm IVA
K (Z = 19) thuộc ô số 19 chu kì 4 nhóm IA
Trong một chu kì, theo chiều tăng ĐTHN bán kính giảm dần
Trong một nhóm , theo chiều tăng ĐTHN bán kính tăng dần
→ thứ tự bán kính tăng dần: N, Si, Mg, K
→ Chọn B
6. Giải bài 8.6 trang 20 SBT Hóa học 10
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố là \(2s^1\) số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Phương pháp giải
Nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tố s thì các phân lớp bên trong được điền đầy
Hướng dẫn giải
Lớp ngoài cùng là 2s1 thì lớp bên trong là 1s2
Z = 3 ⇒ Chọn B
7. Giải bài 8.7 trang 20 SBT Hóa học 10
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 2s22p5, số hiệu nguyên tố đó là
A. 2.
B. 5.
C. 7.
D. 9.
Phương pháp giải
Nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tố p thì các phân lớp bên trong được điền đầy
Hướng dẫn giải
Lớp ngoài cùng là 2s22p5 thì lớp bên trong là 1s2 ⇒ Z = 9
⇒ Chọn D
8. Giải bài 8.8 trang 20 SBT Hóa học 10
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 3s23p1, số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 10
B. 11
C. 12
D.13.
Phương pháp giải
Nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tố p thì các phân lớp bên trong được điền đầy
Hướng dẫn giải
Lớp ngoài cùng là 3s23p1 thì lớp bên trong là 1s22s22p6
⇒ Z = 13
⇒ Chọn D
9. Giải bài 8.9 trang 20 SBT Hóa học 10
Đối với các nguyên tố thuộc các nhóm A thì những electron của lớp nào trong nguyên tử quyết định tính chất hoá học của nguyên tố đó ? Các electron ở lớp ngoài cùng có phải là các electron hoá trị không ? Hãy cho một thí dụ.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hóa học.
Hướng dẫn giải
Đối với các nguyên tố thuộc các nhóm A thì những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của nguyên tố tương ứng.
Các electron ở lớp ngoài cùng có khả năng, tham gia hình thành liên kết hoá học được gọi là các electron hoá trị.
Thí dụ, cacbon có cấu hình electron: 1s22s22p2, các electron 2s22p2 là những electron lớp ngoài cùng và là những electron hoá trị.
10. Giải bài 8.10 trang 20 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết quan hệ giữa số thứ tự của các nhóm A và số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong nhóm.
Nitơ (N) thuộc chu kì 2, nhóm VA, hãy viết cấu hình electron của lớp ngoài cùng.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử các nguyên tố hóa học
Hướng dẫn giải
Đối với các nguyên tố thuộc các nhóm A thì số thứ tự của nhóm (I, II,...) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong nhóm (trừ He). Nitơ thuộc chu kì 2, có hai lớp electron, lớp ngoài là lớp L (n = 2). Vì nitơ thuộc nhóm VA nên số electron ở lớp ngoài cùng là 5.
Cấu hình electron của lớp ngoài cùng của nguyên tử N : 2s22p3
11. Giải bài 8.11 trang 20 SBT Hóa học 10
Heli (He) chỉ có 2 electron ở lớp ngoài cùng, tại sao heli lại được xếp vào nhóm VIIIA ?
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết sự biến đổi tuần hoàn của cấu hình electron
Hướng dẫn giải
Heli thuộc chu kì 1, ở trạng thái cơ bản, nguyên tử heli chỉ có một lớp electron, đó là lớp K (n = 1), lớp K cũng chính là lớp electron ngoài cùng. Vì lớp K chỉ có tối đa 2 (2.12) electron nên với 2 electron lớp này đã bão hoà. Nguyên tử có lớp ngoài bão hoà là nguyên tử rất bền, khó tham gia các phản ứng hoá học. Vì vậy heli được xếp vào nhóm VIIIA cùng với các khí hiếm khác cũng có lớp electron ngoài cùng vững bền.
12. Giải bài 8.12 trang 21 SBT Hóa học 10
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA (He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn). Hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên và từ đó cho biết đặc điểm về tính chất của các nguyên tố tương ứng.
Phương pháp giải
Nguyên tố thuộc nhóm VIIIA có 8e lớp ngoài cùng (trừ He).
Hướng dẫn giải
He: 1s2;
Ne: 2s22p6;
Ar: 3s23p6
Kr: 4s24p6;
Xe: 5s25p6;
Rn: 6s26p6
Nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm (trừ heli) đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng với cấu hình ns2np6. Đó là cấu hình electron vững bền. He có cấu hình 1s2, nhưng với cấu hình đó, lớp electron ngoài cùng đã bão hoà nên He cũng là một nguyên tử vững bền.
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA được gọi là các khí hiếm. Các khí hiếm đều khó tham gia các phản ứng hoá học. Ở điều kiện thường, các nguyên tử không liên kết với nhau tạo thành phân tử. ở điều kiện thường, các khí hiếm đều ở trạng thái khí, phân tán.
13. Giải bài 8.13 trang 21 SBT Hóa học 10
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm IA (H, Li, Na, K, Rb, Cs, Fr). Hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên và từ đó cho biết đặc điểm về tính chất của các nguyên tố tương ứng.
Phương pháp giải
Nguyên tố thuộc nhóm IA có 1e lớp ngoài cùng.
Hướng dẫn giải
H: 1s1
Li: 2s1
Na: 3s1
K: 4s1
Rb: 5s1
Cs: 6s1
Fr:7s1
Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm IA chỉ có 1 electron ở lớp ngoài cùng trên phân lớp s (ns1). Trừ hiđro, còn các nguyên tố khác đều có tên là kim loại kiềm. Vì chỉ có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên trong các phản ứng hoá học, nguyên tử của các kim loại kiềm có khuynh hướng nhường đi 1 electron để đạt được cấu hình vững bền của các khí hiếm đứng trước. Do đó, các kim loại kiềm chỉ có hoá trị 1.
14. Giải bài 8.14 trang 21 SBT Hóa học 10
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VIIA : flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I), atatin (At).
Hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên và từ đó cho biết đặc điểm về tính chất của các nguyên tố tương ứng.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của nguyên tố hóa học.
Hướng dẫn giải
F: 2s22p5;
Cl: 3s23p5;
Br: 4s24p5;
I: 5s25p5;
At: 6s26p5
Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm VIIA có 7 electron ở lớp ngoài cùng với cấu hình ns2sp5
Vì chỉ kém khí hiếm đứng sau 1 electron nên trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử có khuynh hướng thu thêm 1 electron để đạt được cấu hình vững bền của các khí hiếm đứng sau. Do đó, trong các hợp chất với nguyên tố kim loại, các nguyên tố thuộc nhóm VIIA có hoá trị 1.
15. Giải bài 8.16 trang 21 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của nguyên tố hóa học.
Hướng dẫn giải
Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
16. Giải bài 8.16 trang 21 SBT Hóa học 10
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p6
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc chu kì thứ mấy và thuộc nhóm nào ? Các nguyên tố thuộc nhóm này có tên chung là gì ?
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của nguyên tố hóa học.
Hướng dẫn giải
Ứng với cấu hình 1s22s22p6 nguyên tử có 10 electron, vậy số thứ tự z = 10. Nguyên tử có 2 lớp electron (lớp K và lớp L), vậy nguyên tố đó thuộc chu kì 2. Lớp ngoài cùng có 8 electron (2s22p6) vậy nguyên tố đó thuộc nhóm VIIIA, các nguyên tố thuộc nhóm này có tên chung là các khí hiếm.
17. Giải bài 8.17 trang 21 SBT Hóa học 10
Một nguyên tố có số thứ tự Z = 11. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó và từ cấu hình electron hãy cho biết nguyên tố đó thuộc chu kì thứ mấy và thuộc nhóm nào ? Các nguyên tố thuộc nhóm này có tên chung là gì ?
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của nguyên tố hóa học.
Hướng dẫn giải
Ứng với Z = 11, nguyên tử có 11 electron, do đó có cấu hình electron: 1s22s22p63s1
Nguyên tử có 3 lớp electron (lớp K, L, M), vậy nguyên tố đó thuộc chu kì 3. Lớp ngoài cùng có 1 electron, vậy nguyên tố đó thuộc nhóm IA. Các nguyên tố thuộc nhóm này (trừ hiđro) có tên chung là các kim loại kiềm.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 9: Sự biến đổi tính chất của các NTHH
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các NTHH