Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Dựa theo nội dung SBT Hóa học 10 eLib xin giới thiệu đến các em học sinh bài giải Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích với các em học sinh.

Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử

1. Giải bài 6.1 trang 14 SBT Hóa học 10

Nguyên tử photpho \({}_{15}^{31}P\) có khối lượng m = 30,98u.

a) Số khối của photpho là

A. 30,98.                         

B. 31. 

C. 30,98 g/mol.                

D. 15

b) Nguyên tử khối của P là

A. 30,98.                         

B. 31.

C. 30,98 g/mol.                

D. 15.

c) Khối lượng mol nguyên tử của P là

A. 30,98.                         

B. 31. 

C. 30,98 g/mol                

D. 15.

Phương pháp giải

Kí hiệu hóa của nguyên tử: \({}_Z^AX\)

Nguyên tử khối đơn vị u

Khối lượng mol đơn vị g/mol

Hướng dẫn giải

a) A = 31 → Chọn B

b) NTK = 30,98 u → Chọn A

c) M = 30,98 g/mol → Chọn C

2. Giải bài 6.2 trang 14 SBT Hóa học 10

Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số electron ở lớp vỏ nguyên tử nguyên tố X là

A. 18.                              

B. 23.

C. 15.                            

D. 17. 

Phương pháp giải

Giải hệ phương trình:

2Z + N = 52

Z + N = 35

Hướng dẫn giải

Ta có hệ phương trình: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
2Z + N = 52\\
Z + N = 35
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
Z = 17\\
N = 18
\end{array} \right.\)

→ Z = số p = số e = 17

→ Chọn D

3. Giải bài 6.3 trang 15 SBT Hóa học 10

Cấu hình electron nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3 hoặc [Ne]3s23p3

Phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất, số e lớp ngoài cùng của photpho lần lượt là

A. 1s, 2.    

B. 2p, 6.    

C . 3s, 2.    

D. 3p, 5.

Phương pháp giải

e cuối cùng được điền vào phân mức có mức năng lượng cao nhất

Lớp ngoài cùng là lớp 3.

Hướng dẫn giải

e cuối cùng của P được điền vào phân lớp p

Lớp ngoài cùng là lớp 3 có 5e

→ Chọn D

4. Giải bài 6.4 trang 15 SBT Hóa học 10

Một nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 16.

a) Nguyên tử đó có bao nhiêu electron ?

b) Hãy viết công thức biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử đó.

c) Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử đó có bao nhiêu electron, đó là những electron gì ?

d) Đó là nguyên tử của một nguyên tố kim loại hay phi kim ?

Phương pháp giải

Xem lại lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử, cấu hình e nguyên tử

Hướng dẫn giải

a) Nguyên tử có 16 electron.

b) 1s22s22p63s23p4

c) Lớp electron ngoài cùng có 6 electron trong đó có 2 electron s và 4 electron p.

d) Đó là nguyên tử của một nguyên tố phi kim.

5. Giải bài 6.5 trang 15 SBT Hóa học 10

Thế nào là nguyên tố s, nguyên tố p, nguyên tố d, nguyên tố f ?

Phương pháp giải

Xem lại lý thuyết cấu hình e nguyên tử

Hướng dẫn giải

Nguyên tố s là nguyên tố mà trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.

Nguyên tố p là nguyên tố mà trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

Nguyên tố d là nguyên tố mà trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.

Nguyên tố f là nguyên tố mà trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.

6. Giải bài 6.6 trang 15 SBT Hóa học 10

Một số nguyên tử có cấu hình electron như sau:

X. 1s22s22p1

Y. 1s22s2

Z. 1s22s22p63s23p6

Hỏi nguyên tử nào là nguyên tử của một nguyên tố s ?

Phương pháp giải

Nguyên tố s là nguyên tố có e cuối cùng điền vào phân lớp s

Hướng dẫn giải

Nguyên tử có cấu hình Y: 1s22s2 là nguyên tố s vì e cuối cùng điền vào phân lớp s.

Nguyên tử có cấu hình X: 1s22s22p1 và Z: 1s22s22p63s23p6 là nguyên tố p vì e cuối cùng điền vào phần lớp p

7. Giải bài 6.7 trang 15 SBT Hóa học 10

Một số nguyên tử có cấu hình electron như sau:

X. 1s22s22p1

Y. 1s22s2

Z. 1s22s22p63s23p63d64s2

a) Hỏi nguyên tử nào là nguyên tử của một nguyên tố p?

b) Hỏi nguyên tử nào là nguyên tử của một nguyên tố d?

Phương pháp giải

a) Nguyên tố p là nguyên tố có e cuối cùng điền vào phân lớp p.

b) Nguyên tố d là nguyên tố có e cuối cùng điền vào phân lớp d.

Hướng dẫn giải

a) Nguyên tử có cấu hình X. 1s22s22p1 là nguyên tố p vì e cuối cùng điền vào phân lớp p

b) Nguyên tử có cấu hình Z. 1s22s22p63s23p63d64s2 là nguyên tố d vì e cuối cùng điền vào phân lớp d.

Ở đây mức năng lượng cao nhất là mức 3d. Vì vậy electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3d (mức 4s thấp hơn mức 3d).

a) Nguyên tử có cấu hình X. 1s22s22p1 là nguyên tố p vì e cuối cùng điền vào phân lớp p

b) Nguyên tử có cấu hình Z. 1s22s22p63s23p63d64s2 là nguyên tố d vì e cuối cùng điền vào phân lớp d.

Ở đây mức năng lượng cao nhất là mức 3d. Vì vậy electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3d (mức 4s thấp hơn mức 3d).

8. Giải bài 6.8 trang 15 SBT Hóa học 10

Trong một nguyên tử, tổng số các hạt : proton, nơtron và electron bằng 28. Biết rằng số nơtron bằng số proton cộng thêm một.

a) Hãy cho biết số proton có trong nguyên tử.

b) Hãy cho biết số khối của hạt nhân.

c) Viết cấu hình electron của nguyên tử.

d) Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố nào ?

Phương pháp giải

Gọi x là số proton.

Vì số proton bằng số electron nên x cũng là số electron.

Theo đề bài, số nơtron bằng (x + 1).

Từ đó ta có phương trình: 2x + x + 1 = 28 → x

Hướng dẫn giải

Gọi X là số proton. Vì số proton bằng số electron nên X cũng là số electron. Theo đề bài, số nơtron bằng (x + 1). Từ đó ta có phương trình :

2x + x + 1 = 28 → 3x = 28 - 1 = 27 → x =9

a) Vậy số proton là 9, số nơtron là 10, số electron là 9

b) Số khối A = 9 + 10= 19.

c) Với 9 electron, cấu hình electron sẽ là  1s22s22p5

d) Với Z = 9. Đó là nguyên tố flo (F).

9. Giải bài 6.9 trang 15 SBT Hóa học 10

Hãy cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử có số electron lần lượt bằng :

a) 3         

b) 5     

c) 6     

d) 8.

Phương pháp giải

Viết cấu hình e nguyên tử theo các bước:

- Xác định số e

- Sắp xếp các e vào các phân lớp theo trật tự mức năng lượng tăng dần

- Viết cấu hình e của nguyên tử theo các phân lớp và lớp khác nhau

Hướng dẫn giải

a) Cấu hình electron: 1s22s1 → 1 electron ở lớp ngoài cùng.

b) Cấu hình electron: 1s22s22p1 → 3 electron ở lớp ngoài cùng.

c) Cấu hình electron: 1s22s22p2 → 4 electron ở lớp ngoài cùng.

d) Cấu hình electron: 1s22s22p4 → 6 electron ở lớp ngoài cùng.

10. Giải bài 6.10 trang 15 SBT Hóa học 10

Điện tích của electron qe = -1,602.10-19 C (culông). Hãy tính điện tích của hạt nhân nguyên tử cacbon ra đơn vị culông.

Phương pháp giải

Ta có: qp = + qe

Cacbon có 6 proton → điện tích hạt nhân = 6 qp

Hướng dẫn giải

Điện tích của electron:

qe = -1,602.10-19 C

Proton mang điện tích dương:

qp = -1,602.10-19 C

Hạt nhân cacbon có 6 proton, vây điện tích của hạt nhân nguyên tử cacbon bằng:

q = 1,602.10-19. 6 = 9,612.10-19 C

11. Giải bài 6.11 trang 16 SBT Hóa học 10

Urani có hai đồng vị chính là \({}_{92}^{235}U\)và \({}_{92}^{238}U\). Hãy cho biết số nơtron trong mỗi loại đồng vị đó.

Phương pháp giải

Ta có kí hiệu nguyên tử \({}_Z^AX\), A = Z + N

Hướng dẫn giải

Đồng vị \({}_{92}^{235}U\) có : 235 - 92 = 143 (nơtron).

Đồng vị \({}_{92}^{238}U\) có : 238 - 92 = 146 (nơtron)

12. Giải bài 6.12 trang 16 SBT Hóa học 10

Cho biết số Avogađro N = 6,022.1023

a) Hãy cho biết 1 mol nhôm, 10 mol nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm (Al) ?

b) Biết rằng 10 mol nhôm có khối lượng bằng 269,7 gam, hãy tính khối lượng mol nguyên tử của nhôm.

Phương pháp giải

a) Số nguyên tử = N.n

b) khối lượng mol là khối lượng 1 mol nguyên tử 

Hướng dẫn giải

a) 1 mol nhôm có 6,022.1023 nguyên tử nhôm.

10 mol nhôm có : 6,022.1023.10 = 6,022.1024 (nguyên tử nhôm)

b) Khối lượng mol nguyên tử nhôm : MAl = 269,7 : 10 = 26,97g/mol

13. Giải bài 6.13 trang 16 SBT Hóa học 10

Liti tự nhiên có hai đồng vị : \({}_3^7Li\) và \({}_3^6Li\)

Biết rằng nguyên tử khối trung bình của liti tự nhiên là 6,94. Hỏi thành phần phần trăm (%) của mỗi đồng vị đó trong liti tự nhiên ? (Coi nguyên tử khối trùng với số khối).

Phương pháp giải

Gọi x là thành phần phần trăm của đồng vị \({}^7Li\), thành phần phần trăm của đồng vị \({}^6Li\) sẽ là: 100 – x.

Từ đó ta có phương trình: \(\dfrac{{x.7 + (100 - x).6}}{{100}} = 6,94\)

Hướng dẫn giải

Gọi x là thành phần phần trăm của đồng vị \({}^7Li\), thành phần phần trăm của đồng vị \({}^6Li\) sẽ là : 100 – x.

Từ đó ta có phương trình :

\(\dfrac{{x.7 + (100 - x).6}}{{100}} = 6,94\)

Giải ra ta được x = 94 (94% \({}^7Li\)) và 100 - x = 6 (6% \({}^6Li\)).

14. Giải bài 6.14 trang 16 SBT Hóa học 10

Brom có 2 đồng vị: \({}_{35}^{79}Br\) hàm lượng 50,7% ; \({}_{35}^{81}Br\) hàm lượng 49,3% (so với tổng khối lượng của brom tự nhiên).

Hãy tính nguyên tử khối trung bình \(\overline A \) của brom (Coi nguyên tử khối trùng với số khối).

Phương pháp giải

Ta có: \(\overline A  = \dfrac{{{M_1}.{x_1} + {M_2}.{x_2} + ... + {M_n}.{x_n}}}{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}} = \dfrac{{{M_1}.{x_1} + {M_2}.{x_2} + ... + {M_n}.{x_n}}}{{100}}\)

Hướng dẫn giải

Nguyên tử khối trung bình A của brom :\(\overline A  = \dfrac{{79.50,7 + 81.49,3 }}{{100}} = 79,99(đvC)\)

15. Giải bài 6.15 trang 16 SBT Hóa học 10

Tổng số các hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố X (thuộc nhóm VIIA) là 28. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó.

Phương pháp giải

Áp dụng: 

\(3 < \dfrac{{\sum (p,n,e)}}{Z} < 3,5\)

Hướng dẫn giải

Ta có: 

\(\begin{gathered}3 < \dfrac{{28}}{Z} < 3,5 \Rightarrow 8 < Z < 9,333 \hfill \\Z \in \mathbb{N} \Rightarrow Z = 9 \hfill \\ \end{gathered} \)

Vậy nguyên tố cần tìm có z = 9 với cấu hình electron: 1s22s22p5

16. Giải bài 6.16 trang 16 SBT Hóa học 10

Cho những nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ Z = 1 đến Z = 36. Tìm những nguyên tố có cấu hình electron thỏa mãn 2 điều kiện:

+ Lớp ngoài cùng có 8e.

+ Lớp ngoài cùng chứa số e tối đa.

Phương pháp giải

Xem lại lý thuyết cấu hình e nguyên tử

Hướng dẫn giải

Trong những nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ Z = 1 đến Z = 36, chỉ có nguyên tố neon là có cấu hình electron thoả mãn 2 điều kiện của đề bài.

Ne : 1s22s22p6

Các nguyên tố khác :

He : bên ngoài chỉ có 2e.

Ar : 2/8/8 lớp ngoài cùng có 8e, nhưng lớp thứ 3 chưa đủ số e tối đa.

Kr : 2/8/18/8 lớp ngoài cùng có 8e, nhưng lớp thứ 4 chưa đủ số e tối đa.

Ngày:13/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM