Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
Hướng dẫn Giải bài tập SBT Hóa học 10 Bài 4 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 4.1 trang 9 SBT Hóa học 10
2. Giải bài 4.2 trang 10 SBT Hóa học 10
3. Giải bài 4.3 trang 10 SBT Hóa học 10
4. Giải bài 4.4 trang 10 SBT Hóa học 10
5. Giải bài 4.5 trang 10 SBT Hóa học 10
6. Giải bài 4.6 trang 10 SBT Hóa học 10
7. Giải bài 4.7 trang 10 SBT Hóa học 10
8. Giải bài 4.8 trang 10 SBT Hóa học 10
9. Giải bài 4.9 trang 10 SBT Hóa học 10
10. Giải bài 4.10 trang 10 SBT Hóa học 10
11. Giải bài 4.11 trang 11 SBT Hóa học 10
12. Giải bài 4.12 trang 11 SBT Hóa học 10
13. Giải bài 4.13 trang 11 SBT Hóa học 10
1. Giải bài 4.1 trang 9 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết điều khẳng định nào dưới đây là đúng ?
A.Trong một nguyên tử thì số nơtron luôn luôn bằng số electron.
B.Trong một nguyên tử thì số nơtron luôn luôn bằng số proton.
C. Trong một nguyên tử thì số proton luôn luôn bằng số electron.
D. Trong một nguyên tử thì không có loại hạt nào bằng nhau.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử
Hướng dẫn giải
Nguyên tử có số proton bằng số electron
→ Chọn C
2. Giải bài 4.2 trang 10 SBT Hóa học 10
Số electron có trong nguyên tử clo (Z = 17) là
A. 35
B. 18.
C. 17.
D. 16.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử
Hướng dẫn giải
Trong nguyên tử số p = số e = Z = 17
→ Chọn C
3. Giải bài 4.3 trang 10 SBT Hóa học 10
Lớp M có số phân lớp là
A. 1 phân lớp.
B. 2 phân lớp.
C. 3 phân lớp.
D. 4 phân lớp.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử
Hướng dẫn giải
Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp
→ Chọn C
4. Giải bài 4.4 trang 10 SBT Hóa học 10
Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp O (n = 5) là
A. 30.
B. 40.
C. 45.
D. 50.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử
Hướng dẫn giải
Lớp O (n = 5) có số e tối đa là 2n2 = 2.52 = 50
→ Chọn D
5. Giải bài 4.5 trang 10 SBT Hóa học 10
Nguyên tử của nguyên tố X có 3 electron trong lớp M. Nguyên tố X là
A. magie (Z = 12)
B. nhôm (Z = 13)
C. natri (Z = 11)
D. canxi (Z = 20)
Phương pháp giải
Lớp M (lớp thứ 3) có 3e → lớp 1 và 2 đã bão hòa có 10e → M có 13e
Hướng dẫn giải
Cách 1 : Lớp M (lớp thứ 3) có 3e → cấu hình e lớp M là: \(3s^23p^1\)
→ cấu hình e đầy đủ của X : \(1s^22s^22p^63s^23p^1\) \(Z_X\) = 13 → X : Al
Cách 2 : Lớp M (lớp thứ 3) có 3e → cấu hình e lớp M là: \(3s^23p^1\) , lớp M chưa bão hòa e
→ M là lớp ngoài cùng → X có 3 lớp e
→ X thuộc chu kì 3 (STT chu kì = số lớp e), nhóm IIIA (STT nhóm = số e hoá trị, e cuối cùng được xếp vào phân lớp p nên X thuộc nhóm chính (nhóm A)) → X : Al.
→ Chọn B
6. Giải bài 4.6 trang 10 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân Z với số proton, với số electron, với số thứ tự của nguyên tố tương ứng trong bảng tuần hoàn.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu tạo nguyên tử
Hướng dẫn giải
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron = số thứ tự
7. Giải bài 4.7 trang 10 SBT Hóa học 10
Các lớp electron được đặc trưng bằng các số nguyên (gọi là số lượng tử chính) n = 1, 2, 3, 4,… và được đặt tên bằng các chữ cái.
a) Hãy ghi tên lớp electron ứng với các lớp n = 1, n = 2, n = 3, n = 4.
b) Hãy sắp xếp các lớp đó theo thứ tự từ trong ra ngoài.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu tạo nguyên tử
Hướng dẫn giải
a)
n = 1 → lớp K
n = 2 → lớp L
n = 3 → lớp M
n = 4 → lớp N
b) Thứ tự K, L, M, N
8. Giải bài 4.8 trang 10 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n (n = 1, 2, 3, 4,...) đặc trưng cho lớp electron và số phân lớp trong mỗi lớp.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu tạo nguyên tử
Hướng dẫn giải
Số phân lớp trong mỗi lớp trùng với số nguyên n, đặc trưng cho lớp:
n = 1
+ Lớp K
+ Phân lớp 1
n = 2
+ Lớp L
+ Phân lớp 2
n = 3
+ Lớp M
+ Phân lớp 3
n = 4
+ Lớp N
+ Phân lớp 4
9. Giải bài 4.9 trang 10 SBT Hóa học 10
a) Hãy cho biết tên các phân lớp thuộc lớp N.
b) Sắp xếp các phân lớp đó theo thứ tự tăng dần của các mức năng lượng tương ứng.
Phương pháp giải
Lớp N ứng với n = 4 có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4f.
Hướng dẫn giải
a) Lớp N ứng với n = 4 có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4f.
b) Các mức năng lượng tăng dần theo thứ tự 4s, 4p, 4d, 4f.
10. Giải bài 4.10 trang 10 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên :
Phân lớp s.
Phân lớp p.
Phân lớp d.
Phân lớp f.
Hãy cho nhận xét về quy luật của các số electron tối đa đó.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu tạo nguyên tử
Hướng dẫn giải
Số electron tối đa có thể phân bố trên :
Phân lớp s : 2.
Phân lớp p : 6.
Phân lớp d : 10.
Phân lớp f : 14.
Nhận xét: Số electron tối đa trên các phân lớp s, p, d, f gấp 2 lần các số lẻ liên tiếp 1, 3, 5, 7.
11. Giải bài 4.11 trang 11 SBT Hóa học 10
a) Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n đặc trưng cho các lớp và số electron tối đa trên lớp tương ứng.
b) Hãy cho biết số electron tối đa trên các lớp K, L, M.
c) Tượng trưng mỗi lớp electron bằng một đường tròn và mỗi electron bằng một chấm, hãy vẽ sơ đồ mô tả số electron tối đa trên các lớp K, L, M.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử
Hướng dẫn giải
a) Một cách vắn tắt người ta nói lớp n có tối đa 2n2 electron.
b) Số electron tối đa trên lớp K (n = 1) là 2.12
Số electron tối đa trên lớp L (n = 2) là 2.22 = 8
Số electron tối đa trên lớp M (n = 3) là 2.32 = 18
c) Sơ đồ như hình vẽ :
(Lớp K có tối đa 2 electron, lớp L có tối đa 8 electron, lớp M có tối đa 18 electron).
12. Giải bài 4.12 trang 11 SBT Hóa học 10
Hãy viết các kí hiệu của các phân lớp thuộc lớp M theo thứ tự tăng dần của các mức năng lượng tương ứng.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử
Hướng dẫn giải
Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp, năng lượng tăng dần từ 3s đến 3d : 3s, 3p, 3d.
13. Giải bài 4.13 trang 11 SBT Hóa học 10
Vỏ electron của nguyên tử một nguyên tố A có 20e. Hãy cho biết :
+ Nguyên tử có bao nhiêu lớp e?
+ Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e?
+ A là kim loại hay phi kim? Xác định tên nguyên tố A.
Phương pháp giải
Cấu hình e của nguyên tử A: 1s22s22p63s23p64s2
Kim loại có từ 1 đến 3e lớp ngoài cùng
Phi kim có từ 5 đến 7e lớp ngoài cùng
Hướng dẫn giải
Cấu hình e của nguyên tử A: 1s22s22p63s23p64s2
→ Nguyên tử A có 4 lớp e. Có 2 e ở lớp ngoài cùng (lớp thứ 4) → là kim loại (những nguyên tử có từ 1 đến 3 e ở lớp ngoài cùng),
ZA = 20 → A là Ca.
14. Giải bài 4.14 trang 11 SBT Hóa học 10
Nguyên tố A có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1, nguyên tố B có phân lớp e cuối là 3p2. Viết cấu hình đầy đủ và xác định tên nguyên tố A, K.
Phương pháp giải
A có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 có 2 trường hợp:
A là nguyên tố s hoặc nguyên tố d
B có cấu hình e duy nhất 1s22s22p63s23p2
Hướng dẫn giải
Nguyên tố A là một trong ba trường hợp sau :
1s22s22p63s23p641(Kali), 1s22s22p63s23p63d54s1(Crom), 1s22s22p63s23p63d104s1 (Đồng)
Nguyên tố B là silic: 1s22s22p63s23p2 (Z=14) (Silic)
15. Giải bài 4.15 trang 11 SBT Hóa học 10
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Một nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Xác định X, Y.
Phương pháp giải
X có 7e phân lớp p → 2p6 và 3p1 → Z = 13
Y: số hạt mang điện = 2ZX + 8
Hướng dẫn giải
X : Các phân lớp p của X có 7 e → có 2 phân lớp p → 2p6 và 3p1
→ Cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p1 → z = 13 (Al)
Số hạt mang điện của X là 2ZX = 26 → Số hạt mang điện của Y : 26 + 8 = 34 → ZY = 17 (Cl).
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử