Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử
Dưới đây là nội dung chi tiết Giải bài tập SBT Hóa 10 Chương 4 Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. eLib hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt
Mục lục nội dung
1. Giải bài 19.1 trang 46 SBT Hóa học 10
2. Giải bài 19.2 trang 46 SBT Hóa học 10
3. Giải bài 19.3 trang 47 SBT Hóa học 10
4. Giải bài 19.4 trang 47 SBT Hóa học 10
5. Giải bài 19.5 trang 47 SBT Hóa học 10
6. Giải bài 19.6 trang 48 SBT Hóa học 10
7. Giải bài 19.7 trang 48 SBT Hóa học 10
8. Giải bài 19.8 trang 48 SBT Hóa học 10
9. Giải bài 19.9 trang 48 SBT Hóa học 10
10. Giải bài 19.10 trang 48 SBT Hóa học 10
11. Giải bài 19.11 trang 49 SBT Hóa học 10
12. Giải bài 19.12 trang 49 SBT Hóa học 10
13. Giải bài 19.13 trang 49 SBT Hóa học 10
1. Giải bài 19.1 trang 46 SBT Hóa học 10
Loại phản ứng hóa học nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa
A. phản ứng hóa hợp
B. phản ứng phân hủy
C. phản ứng thế
D. phản ứng trao đổi
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết phân loại phản ứng hóa học.
Hướng dẫn giải
A. Sai vì có CaO+CO2→ CaCO3 không phải phản ứng oxi hóa - khử
B. Sai vì có Cu(OH)2→ CuO + H2O không phải phản ứng oxi hóa - khử
C. Đúng
D. Sai vì trong phản ứng trao đổi luôn không có sự thay đổi số oxi hóa
⇒ Chọn C
2. Giải bài 19.2 trang 46 SBT Hóa học 10
Loại phản ứng hóa học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử
A. phản ứng hóa hợp
B. phản ứng phân hủy
C. phản ứng thế
D. phản ứng trung hòa
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết phân loại phản ứng hóa học
Hướng dẫn giải
A. Sai vì có Ca + O2 → CaO là phản ứng oxi hóa - khử
B. Sai vì có 2KClO3 → 2KCl + 3O2 là phản ứng oxi hóa - khử
C. Sai vì phản ứng thế luôn là phản ứng oxi hóa khử
D. Đúng vì phản ứng trung hòa là phản ứng trao đổi, luôn luôn không có sự thay đổi số oxi hóa
⇒ Chọn D
3. Giải bài 19.3 trang 47 SBT Hóa học 10
Cho các phản ứng sau :
(1) KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl
(2) 2KNO3 → 2KNO2 + O2
(3) CaO + 3C → CaC2 + CO
(4) 2H2S + SO2 → 3s + 2H2O
(5) CaO + H2O → Ca(OH)2
(6) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(7) CaCO3 → CaO + CO2
(8) CuO + H2 → Cu + H2O
Dãy nào sau đây chỉ gồm các phản ứng oxi hoá - khử ?
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (2), (3), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6), (8).
D. (4), (5), (6), (7), (8).
Phương pháp giải
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố
Hướng dẫn giải
Các phản ứng oxi hóa - khử là: (2), (3), (4), (6), (8)
⇒ Chọn C
4. Giải bài 19.4 trang 47 SBT Hóa học 10
Phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong cùng một phân tử gọi là phản ứng oxi hóa - khử một phân tử
Phản ứng nào sau đây thuộc loại trên
A. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
B. S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
C. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
D. 2NO + O2 → 2NO2
Phương pháp giải
Xác định số oxi hóa của các chất trong các PTHH
Hướng dẫn giải
A. \(2K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} \xrightarrow{{{t^o}}}2K\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + 3\mathop {{O_2}}\limits^0 \)
B. \(\mathop S\limits^0 + 2{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\xrightarrow{{}}3\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O\)
C. \(4\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + \mathop {{O_2}}\limits^0 + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}4H\mathop N\limits^{ + 4} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} \)
D. \(2\mathop N\limits^{ + 2} O + \mathop {{O_2}}\limits^0 \xrightarrow{{}}2\mathop N\limits^{ + 4} \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2} \)
→ Chọn A
5. Giải bài 19.5 trang 47 SBT Hóa học 10
Phản ứng nào cho dưới đây chỉ xảy ra sự thay đổi số oxi hoá của một nguyên tố ?
A. KClO3 → KCl + O2
B. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
C. KNO3 → KNO2 + O2
D. NH4NO3 → N2O + H2O
Phương pháp giải
Xác định số oxi hóa của các chất trong các PTHH
Hướng dẫn giải
A. \(2K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} \xrightarrow{{{t^o}}}2K\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + 3\mathop {{O_2}}\limits^0 \)
B.\(2K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} \xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}\mathop {Mn}\limits^{ + 6} {O_4} + Mn{O_2} + \mathop {{O_2}}\limits^0 \)
C. \(K\mathop N\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} \xrightarrow{{{t^o}}}K\mathop N\limits^{ + 3} {O_2} + \mathop {{O_2}}\limits^0 \)
D. \(\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}\mathop N\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{} \xrightarrow{{{t^o}}}\mathop {{N_2}}\limits^{ + 3} O + {H_2}O\)
→ Chọn D
6. Giải bài 19.6 trang 48 SBT Hóa học 10
Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Cân bằng PTHH của phản ứng trên. Các hệ số tương ứng với phân tử các chất là dãy số nào sau đây ?
A. 3, 14, 9, 1, 7
B. 3, 28, 9, 1, 14
C. 3, 26, 9, 2, 13
D. 2, 28, 6, 1, 16
Phương pháp giải
Cân bằng PTHH theo phương pháp thăng bảng electron
Hướng dẫn giải
\(3F{e_3}{O_4} + 28HN{O_3} \to 9Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + 14{H_2}O\)
→ Chọn B
7. Giải bài 19.7 trang 48 SBT Hóa học 10
Trong phản ứng
K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A. 3/14
B. 4/7
C. 1/7
D. 3/7
Phương pháp giải
Viết quá trình khử, oxi hóa và cân bằng PTHH theo phương pháp thăng bằng electron.
Hướng dẫn giải
\({K_2}C{r_2}{O_7} + 14HCl\xrightarrow{{{t^o}}}2CrC{l_3} + 3C{l_2} + 2KCl + {H_2}O\)
\( \Rightarrow k = \dfrac{6}{{14}} = \dfrac{3}{7}\)
→ Chọn D
8. Giải bài 19.8 trang 48 SBT Hóa học 10
Cho phán ứng:
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Hệ số tối giản của HNO3 và H2SO4 trong phản ứng trên lần lượt là
A. 12 ; 4.
B. 16 ; 4.
C. 10 ; 6.
D. 8 ; 2.
Phương pháp giải
Viết quá trình khử, oxi hóa và cân bằng PTHH theo phương pháp thăng bằng electron.
Hướng dẫn giải
\(Fe{S_2} + 8HN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 2{H_2}S{O_4} + 5NO \uparrow + 2{H_2}O\)
→ Chọn D
9. Giải bài 19.9 trang 48 SBT Hóa học 10
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩn CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhận 13e.
B. nhận 12e.
C. nhường 13e.
D. nhường 12e.
Phương pháp giải
Viết quá trình oxi hóa của CuFeS2
Hướng dẫn giải
\(\mathop {CuFe{S_2}}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + \mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 2\mathop S\limits^{ + 4} + 13e\)
→ 1 phân tử \(CuFeS_2\) nhường 13e
→ Chọn C
10. Giải bài 19.10 trang 48 SBT Hóa học 10
Cho 2,24 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho đi qua ống đựng 4,2 gam CuO được đốt nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Phương pháp giải
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
CuO + H2 → Cu + H2O (2)
Theo PTHH (1) ta có \(\begin{array}{l}{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}}{\rm{ }} = \dfrac{{2,24}}{{56}} = {\rm{ }}0,04{\rm{ }}\left( {mol} \right).\\\end{array}\)
So sánh số mol H2 với số mol CuO ta thấy CuO dư
→ mcran = mCu + mCuO dư
Hướng dẫn giải
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
Theo PTHH (1) ta có
nH2 = nFe = 2,24/56 = 0,04 mol
CuO + H2 → Cu + H2O (2)
Theo PTHH (2) :
Số mol CuO phản ứng : nCuO = nH2 = 0,04 mol.
Số mol Cu tạo ra là 0,04 mol.
Số mol CuO dư 4,2/80 - 0,04 = 0,0125 mol
Sau phản ứng trong ống nghiệm có: mCu = 64.0,04 = 2,56g
mCuO = 80.0,0125 = 1g
Khối lượng chất rắn: 1+ 2,56 = 3,56 (g).
11. Giải bài 19.11 trang 49 SBT Hóa học 10
Nguyên tố nitơ trong các hợp chất có số oxi hoá thấp nhất là -3 và cao nhất là +5. Xác định số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất sau và xét xem trong hợp chất nào nitơ chỉ có tính oxi hoá, trong hợp chất nào nitơ chỉ có tính khử ?
a) NH3, N2O, HNO3, NO2
b) NH4Cl, NO, HNO2, N2O5
Phương pháp giải
Xác định số oxi hóa của N trong từng chất
Hướng dẫn giải
a)
NH3: N chỉ có tính khử
HNO3: N chỉ có tính oxi hóa
b)
NH4Cl: N chỉ có tính khử
N2O5: N chỉ có tính oxi hóa
12. Giải bài 19.12 trang 49 SBT Hóa học 10
Nhúng thanh kẽm vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Tính khối lượng bạc kim loại được giải phóng và khối lượng kẽm đã chuyển vào dung dịch.
Phương pháp giải
\(n_{AgNO_3}=0,1×0,1=0,01\) (mol)
\(\begin{array}{l}
Zn\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2AgN{O_3} \to Zn{(N{O_3})_2} + 2{\rm{A}}g \downarrow \\
0,005\,\,mol\, \leftarrow \,\,\,\,0,01\,mol \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,01\,mol\\
\end{array}\)
Hướng dẫn giải
nAgNO3 = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
mAg = 0,01 x 108 = 1,08g
mZn = 65 x 0,005 = 0,325g
13. Giải bài 19.13 trang 49 SBT Hóa học 10
Cho 2,6 gam bột kẽm vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,75M. Lắc kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc. Xác định số mol của các chất trong dung dịch thu được.
Phương pháp giải
\(\begin{array}{l}
{n_{Zn}} = \dfrac{{2,6}}{{65}} = 0,04\left( {mol} \right)\\
{n_{CuC{l_2}}} = 0,1.0,75 = 0,075\left( {mol} \right)\\
Zn\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,CuC{l_2} \to ZnC{l_2}\,\,\, + \,\,\,\,\,\,Cu\\
0,04\,mol\,\, \to \,\,0,04\,mol \to 0,04\,mol
\end{array}\)
→ dung dịch thu được gồm CuCl2 dư và ZnCl2
Hướng dẫn giải
nZn = 2,6/65 = 0,04 mol
nCuCl2 = 0,75 x 0,1 = 0,075 mol
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Trong dung dịch thu được ta có:
nZnCl2 = 0,04 mol
nCuCl2 = 0,075 - 0,04 = 0,035 mol
14. Giải bài 19.14 trang 49 SBT Hóa học 10
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Tính số mol clo và oxi trong A.
Phương pháp giải
Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x và y, ta có hệ phương trình:
2x+4y = 0,4+0,9 ( ĐL bảo toàn e) → x = ?
71x+32y = 24,5 ( ĐL bảo toàn khối lượng) → y = ?
Hướng dẫn giải
Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x và y, ta có hệ phương trình:
2x+4y = 0,4+0,9 ( ĐL bảo toàn e) → x = 0,25
71x+32y = 24,5 ( ĐL bảo toàn khối lượng) → y = 0,2
15. Giải bài 19.15 trang 49 SBT Hóa học 10
Một dung dịch X có chứa 46,5 gam hỗn hợp NaCl, MgCl2, ZnCl2 phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 114,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Phương pháp giải
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_X +m_{ AgNO_3}=m_{kết\, tủa}+m_{muối\, Y}\)
Hướng dẫn giải
Ag+ + Cl- → AgCl
nAgNO3 = 0,8 mol
Áp dụng ĐL BTKL:
mX + mAgNO3 = mkết tủa + mmuối Y
mmuối Y = mX + mAgNO3 - mkết tủa = 46,5 + 0,8.170 - 114,8 = 67,7g