Unit 3 lớp 10: People's Background-Language Focus
Bài học Unit 3 lớp 10 "People's Background" phần Language Focus hướng dẫn các em ôn tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.
Mục lục nội dung
1. Pronunciation Unit 3 lớp 10
- Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
- Practise these sentences (Luyện tập những câu sau)
1. The fat man has a red pen.
2. This handbag will be sent to Helen.
3. Sam said apples were very expensive then.
4. There're ten pans on the shelf.
5. Ben sat on a bench with a yellow cat.
6. Ann never gets bad marks in French.
Tạm dịch:
1. Người đàn ông béo có cây bút đỏ.
2. Chiếc túi xách tay này sẽ được gửi cho Helen.
3. Sam nói rằng bây giờ những quả táo rất đắt tiền.
4. Có 10 cái nồi ở trên kệ.
5. Ben ngồi trên ghế dài với con mèo vàng.
6. Ann chưa bao giờ bị điểm kém môn tiếng Pháp.
2. Grammar Unit 3 lớp 10
2.1. Exercise 1 Unit 3 lớp 10
Use the verbs in brackets in the past perfect (Dùng các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành)
1. Why did Tom's mother get angry with him?
Because he (break) her favourite vase.
2. When did you watch TV last night?
When I (do) all my homework.
3. Did you first see them at my last birthday party?
No, I (meet) them before.
4. Why did she return home?
She suddenly remembered she (not turn off) the gas stove.
5. How did they like our city?
They said it was the loveliest city they ever (see).
6. It rained yesterday after it (be) dry for months.
7. By the time he arrived, all his classmates (leave).
8. We didn't have their new phone number because they (move) to the South.
9. When they met again, they (not see) each other for 10 years
10. When I came, the room was in a terrible mess because someone (break in).
Guide to answer
1. Why did Tom's mother get angry with him?
(Tại sao mẹ của Tom lại tức giận với anh ta?)
Because he had broken (break) her favourite vase.
(Bởi vì anh ta đã phá vỡ chiếc bình yêu thích của bà.)
2. When did you watch TV last night?
(Tối qua khi nào bạn xem TV?)
When I had done (do) all my homework.
(Khi tôi đã làm xong tất cả bài tập về nhà.)
3. Did you first see them at my last birthday party?
(Bạn đã gặp họ lần đầu tiên tại bữa tiệc sinh nhật cuối cùng của tôi à?)
No, I had met (meet) them before.
(Không, tôi đã gặp họ trước đây.)
4. Why did she return home?
(Tại sao cô ấy trở về nhà?)
She suddenly remembered she hadn’t turned off (not turn off) the gas stove.
(Cô chợt nhớ ra mình đã không tắt bếp gas.)
5. How did they like our city?
(Họ thích thành phố của chúng ta như thế nào?)
They said it was the loveliest city they ever had ever seen (see).
(Họ nói đó là thành phố đáng yêu nhất mà họ từng thấy.)
6. It rained yesterday after it had been (be) dry for months.
(Trời mưa ngày hôm qua sau khi trời đã hanh khô trong nhiều tháng.)
7. By the time he arrived, all his classmates had left (leave).
(Vào lúc anh đến, tất cả các bạn cùng lớp của anh đã rời đi.)
8. We didn't have their new phone number because they had moved (move) to the South.
(Chúng tôi không có số điện thoại mới của họ vì họ đã chuyển đến miền Nam.)
9. When they met again, they hadn’t seen (not see) each other for 10 years.
(Khi họ gặp lại nhau, họ đã không gặp nhau trong 10 năm.)
10. When I came, the room was in a terrible mess because someone had broken in (break in).
(Khi tôi đến, căn phòng đang ở trong một mớ hỗn độn khủng khiếp bởi vì ai đó đã đột nhập.)
2.2. Exercise 2 Unit 3 lớp 10
Put the verbs in brackets in the simple past or the past perfect (Viết động từ trong ngoặc ớ thì Quá khứ đơn hoặc thì Quá khứ hoàn thành.)
1. We just (finish) dinner when they (come).
2. He seldom (travel) by bicycle before he (go) to Vietnam.
3. Ann (go) to get the carpet for the room but someone already (take) it.
4. You (manage) to see the Director, or he (go) out by the time you (get) there?
5. He just (get) home when you (phone). He (be) in New York.
Guide to answer
1. had jusl finished - came
2. had seldom travelled - went
3. went - had already taken
4. did you manage - had he gone - got
5.had just got - phoned - had been
Tạm dịch:
1. Chúng tôi vừa ăn tối xong thì họ đến.
2. Ông ấy hiếm khi đi xe đạp trước khi đến Việt Nam.
3. Ann đi lấy thảm cho căn phòng nhưng ai đó đã lấy nó rồi.
4. Bạn đã gặp được Giám đốc, hay anh ta đã đi ra ngoài trước khi bạn đến đó?
5. Anh ấy vừa mới về đến nhà thì bạn gọi điện cho anh ấy. Anh đã ở New York.
2.3. Exercise 3 Unit 3 lớp 10
There are five mistakes in the use of tenses in the following story. Find and correct them (Có 5 lỗi về cách dùng thì ở câu chuyện sau. Tìm và sửa chúng)
While George was reading in bed, two thieves had climbed into his kitchen. When they had entered the house, they went into the dining room. It was very dark, so they had turned on a torch. Suddenly, they heard a voice behind them.
"What's up? What's up?" a voice had called out. The thieves dropped the torch and ran away as quickly as they could.
George had heard a noise and came downstairs quickly. He turned on the light but he couldn't see anybody. The thieves already went. But George's parrot, Henry, w'as still there.
"What's up?" he called.
"Nothing, Henry," George said and smiled. "Go back to sleep."
Guide to answer
While George was reading in bed, two thieves had climbed ⇒ climbed into his kitchen. When they had entered the house, they went into the dinning room. It was very dark, so they had turned ⇒ turned on a torch. Suddenly, they heard a voice behind them.
"What's up? What's up?" a voice had called out ⇒ called out. The thieves dropped the torch and ran away as quickly as they could.
George had heard ⇒ heard a noise and came downstairs quickly. He turned on the light but he couldn't see anybody. The thieves already went ⇒ had already gone. But George's parrot, Henry, was still there.
"What's up?" he called.
"Nothing, Henry", George said and smiled. "Go back to sleep".
Tạm dịch:
Trong khi George đang đọc trên giường, hai tên trộm đã leo vào bếp của anh. Khi họ vào nhà, họ đi vào phòng ăn. Trời rất tối, nên họ đã bật đèn pin. Đột nhiên, họ nghe thấy một giọng nói phía sau họ.
"Có chuyện gì thế? Có chuyện gì vậy?" một giọng nói vang lên. Những tên trộm đã đánh rơi đèn pin và chạy đi nhanh nhất có thể.
George đã nghe thấy một tiếng động và nhanh chóng xuống cầu thang. Anh bật đèn nhưng anh không thể nhìn thấy ai cả. Những tên trộm đã đi rồi. Nhưng con vẹt của George, Henry, vẫn còn ở đó.
"Chuyện gì thế?" nó gọi.
"Không có gì, Henry," George nói và mỉm cười. "Đi ngủ lại đi."
3. Practice
3.1. Verb form
Put the verbs in the past perfect or past simple (Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ hoàn thành hay quá khứ đơn)
1. I went to the box office at lunch time, but they ......................... (already/ sell) all the tickets.
2. I felt very tired when I got home, so I ......................... (go) straight to bed.
3. I felt better by the summer, but the doctor warned me not to do too much. I ......................... (be) very ill.
4. At last the committee were ready to announce their decision. They ......................... (make) up their mind.
5. 'Was Tom at the party when you arrived?' 'No, he ......................... (go) home.'
6. Sorry, I'm late. The car ......................... (break) down on my way here.
7. I ......................... (take) the book back to the library when I ......................... (read) it.
8. The house was very quiet when I............(get) home. Everybody............... (go) out for dinner.
9. After she ......................... (fill) the basket, she ......................... (go) to the check out.
10. Yesterday morning I ......................... (remember) the answer to the question Bob ......................... (ask) me the night before, so I ......................... (phone) him.
3.2. Multiple-choice
Để ôn tập các từ vựng với chủ đề "People's Background" và ngữ pháp có trong Unit 3, mời các em cùng thử sức với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 3 Language Focus Tiếng Anh 10 sau đây.
4. Conclusion
Qua bài học này, các em cần ghi nhớ điểm ngữ pháp như sau
Past Perfect Tense (Thì Quá khứ hoàn thành đơn)
- Form (Dạng): Thì Quá khứ hoàn thành đơn được cấu tạo bởi Quá khứ của trợ động từ have -HAD- và quá khứ phân từ của động từ chính (past participle).
had + past participle (P.P.)
- Use (Cách dùng): Thì Quá khứ hoàn thành đơn được dùng diễn tả
a. Sự kiện xảy ra trước một thời điểm cụ thể hay một sự kiện khác trong quá khứ.
Ví dụ
- Before 1975, he had been a chemical engineer. (Trước năm 1975, ông ấy là kỹ sư hóa.)
- Before she came to Paris, she had received a general education in Warsaw. (Trước khi đến Pa-ri, bà đã có trình độ phổ thông ở Wa-Sô.)
- By the time he got to the office, everyone had begun the meeting. (Trước lúc anh ấy đến văn phòng, mọi người đã bắt đầu cuộc họp rồi.)
b. Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm cụ thể hay một sự kiện khác trong quá khứ.
- In 1975, he had lived in Saigon City for ten years. (Năm 1975, Ông ấy đã sống ở thành phố Sài Gòn được 10 năm.)
- When he left lor Japan, he had studied Japanese for four years. (Khi ông ấy đi Nhật, Ông ấy đã học tiếng Nhật hai năm.)
Chú ý: Để nhấn mạnh sự liên tục của sự kiện, chúng ta dùng Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
HAD + Been + Present participle (V-ing)
Ví dụ
- In 1975, he had been teaching at Petrus Ky secondary school for ten years. (Năm 1975, ông ấy đã dạy tại trường Trung học Petrus Ký 10 năm.)
- When the fire brigade arrived, people had been fighting with the mart fire for hair an hour. (Khi đội cứu hỏa đến, dân chúng đã chiến đấu với ngọn lửa nửa giờ rồi.)
CONTRASTS: The Simple Past and The Simple Past Perfect (Tương phản giữa Thì Quá khứ đơn và Thì Quá khứ hoàn thành)