Thuốc Butorphanol - Điều trị các cơn đau sau phẩu thuật
Để nắm rõ thông tin về Butorphanol và cách dùng thuốc đúng mục đích, tránh những nguy cơ tiềm ẩn khi dùng thuốc không đúng cách, mời bạn đọc cùng eLib.VN tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của butorphanol là gì?
- Butorphanol có tác dụng điều trị các cơn đau từ vừa đến nặng, bao gồm đau sau phẫu thuật, đau cơ, đau đầu và đau nửa đầu. Butorphanol là một thuốc giảm đau có chất gây nghiện tương tự như morphine. Thuốc tác động lên các vùng nhất định trong não để giúp cho bạn giảm đau.
- Butorphanol cũng có thể ngăn chặn tác dụng của các thuốc giảm đau gây nghiện và có thể gây ra các triệu chứng ngừng thuốc ở những người phụ thuộc vào thuốc giảm đau gây nghiện. Nếu có thể, những người đã sử dụng thuốc giảm đau gây nghiện ở liều cao hoặc trong một thời gian dài không nên sử dụng Butorphanol.
Bạn nên uống butorphanol như thế nào?
- Butorphanol có dạng thuốc xịt mũi. Bác sĩ hoặc dược sĩ sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng thuốc xịt mũi. Để có đạt hiệu quả tốt nhất, làm sạch mũi nhẹ nhàng trước khi sử dụng. Thực hiện theo các hướng dẫn để lắp đặt vòi phun trước khi sử dụng lần đầu tiên. Nếu vòi phun đã không được sử dụng trong 48 giờ, bạn có thể cần phải lắp vòi phun một lần nữa trước khi sử dụng.
- Sử dụng 1 lần phun cho 1 bên mũi hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu sau 60 – 90 phút, bạn vẫn còn đau, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn phun lần thứ hai ở bên mũi còn lại. Nếu cần, bạn có thể dùng Butorphanol sau 3-4 giờ kể từ lần phun thứ hai hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Một số người sẽ cần 2 lần xịt (1 cho mỗi lỗ mũi) cùng một lúc. Trong trường hợp này, bạn nên nằm xuống vì bạn có nguy cơ bị chóng mặt và choáng váng hơn khi dùng liều cao. Thực hiện theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.
- Butorphanol cũng có dạng tiêm, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Bạn có thể được hướng dẫn cách tiêm butorphanol tại nhà. Không được tự tiêm butorphanol nếu bạn không nắm rõ cách tiêm và cách loại bỏ kim tiêm và các dụng cụ để tiêm đã qua sử dụng
- Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng với điều trị của bạn. Không nên tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn so với chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc giảm đau chỉ đạt hiệu quả cao nhất nếu bạn dùng thuốc khi vừa xuất hiện các dấu hiệu đầu tiên của cơn đau. Nếu bạn chờ đợi cho đến khi cơn đau đã trở nên tồi tệ, thuốc có thể không hiệu quả.
- Butorphanol có thể gây tụt huyết áp, đặc biệt là trong những giờ đầu tiên sau khi sử dụng. Điều này có thể gây chóng mặt, choáng váng, và ngất xỉu. Để giảm nguy cơ này, ngồi hoặc nằm xuống sau khi sử dụng thuốc.
- Nếu bạn sử dụng thuốc xịt thông mũi (ví dụ, oxymetazolin), thuốc thông mũi có thể làm thuốc giảm đau tác dụng chậm hơn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về việc sử dụng 2 loại thuốc này.
- Butorphanol có thể gây ra các triệu chứng ngừng thuốc, đặc biệt nếu bạn đã sử dụng thuốc thường xuyên trong một thời gian dài hoặc với liều lượng cao. Trong trường hợp như vậy, các triệu chứng ngừng thuốc (như bồn chồn, chảy nước mũi, chảy nước mắt, khó ngủ, đau bụng, đau cơ, buồn nôn, nôn, thở nhanh và nhịp tim nhanh) có thể xảy ra nếu bạn đột nhiên ngừng sử dụng thuốc. Để phòng ngừa triệu chứng ngừng thuốc, bác sĩ có thể cho bạn giảm liều dần dần. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết và báo cáo ngay với bác sĩ bất kỳ triệu chứng ngừng thuốc nào.
- Hiếm khi, nhưng bạn có thể mắc chứng nghiện thuốc. Không tăng liều thuốc, không dùng thuốc thường xuyên hơn, hoặc dài hơn so với quy định. Ngừng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Nếu bạn dùng thuốc trong thời gian dài, thuốc có thể không còn tác dụng và bạn có thể phải dùng liều lượng khác. Báo với bác sĩ nếu thuốc không hoạt động hiệu quả như ban đầu.
- Báo với bác sĩ nếu cơn đau vẫn tiếp diễn hoặc trở nên trầm trọng hơn.
Bạn nên bảo quản butorphanol như thế nào?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng butorphanol cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn để gây mê
Trước phẫu thuật:
Liều khởi đầu: 2 mg tiêm bắp 60-90 phút trước khi phẫu thuật.
Cân bằng quá trình gây mê:
Liều khởi đầu: 2 mg tiêm tĩnh mạch ngay trước quá trình gây mê và / hoặc gia tăng 0,5 mg đến 1 mg trong khi gây mê.
Liều dùng thông thường cho người lớn khi sinh con:
Sử dụng khi đang trong quá trình chuyển dạ:
Liều khởi đầu: 1 hoặc 2 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp một lần. Liều này có thể được lặp lại mỗi 4 giờ nếu cần thiết
Liều dùng thông thường cho người lớn giảm đau
Liều khởi đầu: 1 mg tiêm tĩnh mạch một lần. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của cơn đau, liều tiêm tĩnh mạch có thể gia giảm trong khoảng 0,5-2 mg.
Liều dùng butorphanol cho trẻ em là gì?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho con.
Butorphanol có những hàm lượng nào?
Butorphanol có những dạng và hàm lượng sau:
Dung dịch, thuốc tiêm, dạng muối tartrate: 1 mg / ml (1 ml); 2 mg / mL (1 ml, 2 ml, 10 ml). Dung dịch, thuốc tiêm, dạng muối tartrate [ không chất bảo quản]: 1 mg / ml (1 ml); 2 mg / mL (1 ml). Dung dịch, thuốc xịt mũ, dạng muối tartrate: 10 g / ml (2,5 ml).
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng butorphanol?
Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có các phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng, bao gồm:
Tim đập nhanh hoặc đậpkhông đều; Thở nông, nhịp tim chậm; Da lạnh và ẩm; Vấn đề khi đi tiểu; Run; Lú lẫn, cảm giác lâng lâng; Cảm giác như bạn có thể ngất; Huyết áp tăng cao nguy hiểm (nhức đầu dữ dội, mờ mắt, ù tai, lo lắng, hoang mang, đau ngực, khó thở, co giật).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:
Buồn ngủ, chóng mặt; Táo bón; Buồn nôn, nôn, chán ăn; Khômiệng; Ấmhoặc đỏdưới da.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng butorphanol bạn nên biết những gì?
Trước khi sử dụng xịt mũi butorphanol, bạn nên:
Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Butorphanol, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc benzethonium chloride (chất bảo quản được tìm thấy trong một số loại thuốc và các sản phẩm chăm sóc cá nhân). Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các sản phẩm dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc trầm cảm; thuốc kháng histamin; thuốc an thần như amobarbital (Amytal, trong Tuinal), butabarbital (Butisol), pentobarbital, phenobarbital, hoặc secobarbital (Seconal); erythromycin (E.E.S., E-Mycin, Erythrocin); thuốc an thần, thuốc cho bệnh tâm thần hoặc co giật; các chất ức chế monoamine oxidase (MAO) bao gồm isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), selegilin (ELDEPRYL, Emsam, Zelapar), và tranylcypromin (Parnate); thuốc xịt mũi như oxymetazolin (Afrin, Dristan, những thuốc khác); thuốc giảm đau an thần, thuốc ngủ; sumatriptan (Imitrex); theophylline (Theochron, Theolair). Đồng thời, báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng thuốc giảm đau gây nghiện hoặc nếu bạn đã từng dùng thuốc này. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều lượng thuốc và theo dõi các tác dụng phụ ở bạn một cách cẩn thận. Báo với bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng dùng ma túy hoặc lạm dụng thuốc theo toa, hoặc nếu bạn cần phải dùng thuốc giảm đau gây nghiện thường xuyên để cảm thấy khỏe. Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng bị chấn thương vùng đầu; nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng sức khỏe nào gây tăng áp lực lên não hoặc hộp sọ của bạn; nếu bạn có vấn đề về hệ thần kinh; bị đau tim, khó thở; cao huyết áp; hoặc bệnh tim, thận, hoặc bệnh gan. Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi sử dụng thuốc xịt mũi Butorphanol, báo với bác sĩ ngay. Nếu bạn chuẩn bị phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng thuốc xịt mũi Butorphanol. Hãy nhớ rằng thuốc xịt mũi Butorphanol có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, hay ngất xỉu, đặc biệt là trong những giờ đầu tiên sau khi bạn sử dụng. Hãy chắc chắn rằng bạn có một nơi thoải mái trong trường hợp bạn cần phải nằm xuống sau khi dùng thuốc. Không lái xe hay vận hành máy móc trong ít nhất một giờ sau khi sử dụng thuốc xịt mũi Butorphanol. Sau khi một giờ đã trôi qua, bạn chỉ được lái xe cho đến khi chắc chắn rằng bạn không chóng mặt, buồn ngủ, và bạn có thể tỉnh táo hoàn toàn. Không uống rượu trong khi sử dụng thuốc xịt mũi Butorphanol. Rượu có thể làm cho tác dụng phụ của thuốc nặng hơn.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Butorphanol có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:
Naltrexone.
Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.
Thuốc giảm đau gây nghiện (Alfentanil; Alphaprodine; Fentanyl; hydrocodone Hydromorphone; Methadone; Morphine; meperidine; MorphineSulfateliposome; oxycodone;Oxymorphone; propoxyphen; Sufentanil, Tapentadol). Các thuốc kháng histamine H1 (Carbinoxamine; meclizine). Thuốc trị ho (Codein;Dihydrocodeine). Thuốc an thần (Fospropofol). Levorphanol. Suvorexant.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng cả hai loại thuốc có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
Perampanel.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới butorphanol không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến butorphanol?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe, đặc biệt là:
Lạm dụng rượu, hoặc có tiền sử. Vấn đề trong hô hấp (ví dụ như bệnh tắc nghẽnphổi mãn tính[COPD], bệnh tim-phổi, giảm ôxi máu). Bệnh về hệ thần kinh trung ương. Phụ thuộcthuốc, đặc biệt nếu bạn phụ thuộc hoặc lạm dụng thuốc giảm đau gây nghiện, hoặc có tiền sử. Cẩn trọng khi sử dụng. Butorphanol có thể gia tăng các tác dụng phụnghiêm trọng hơn. Khối unão. Chấn thươngđầu. Tăng áp lựctrongđầuMột số tác dụngphụcủaButorphanol dạng xịt mũicó thểgây ra vấn đềnghiêm trọngở những ngườimắc các bệnh tăng áp lực trong đầu. Đau tim. Bệnh tim hoặccác bệnhmạch máu. Tăng huyết áp. Huyết áp thấp. Suy hô hấp(thở chậm) -Sử dụngmột cách thận trọng. Butorphannol có thểkhiến bệnh trở nên trầm trọng hơn. Bệnh thận. Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Tác dụng thuốc có thể tăng lên do quá trình đào thải diễn ra chậm hơn.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Butorphanol mà eLib.VN đã tổng hơp được. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Bupropion - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Buformin - Điều trị tiểu đường typ 2
- doc Thuốc Butenafine - Điều trị bệnh nhiễm nấm da
- doc Thuốc Bumetanide - Điều trị các triệu chứng của bệnh suy tim
- doc Thuốc Buspirone - Điều trị lo âu
- doc Thuốc Butoconazole - Điều trị nhiễm nấm âm đạo
- doc Thuốc Bupivacaine - Tác dụng gây tê
- doc Thuốc Buclizine - Điều trị say tàu xe
- doc Thuốc Budesonide + formoterol - Điều trị hen suyễn, phổi
- doc Thuốc Buphenine - Điều trị các vấn đề tuần hoàn máu kém
- doc Thuốc Budesonide - Điều trị bệnh Crohn, viêm loét đại tràng
- doc Thuốc Buflomedil - Điều trị bệnh mạch máu não và mạch máu ngoại biên
- doc Thuốc Bulaquine - Điều trị và phòng chống vivax sốt rét
- doc Thuốc Bupivacaine hydrochloride - Gây tê tủy sống
- doc Thuốc Bucillamine - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Buprenorphine - Giảm đau, gây nghiện
- doc Thuốc Buscopan® - Điều trị các cơn đau co thắt
- doc Thuốc Buserelin - Điều trị lạc nội mạc tử cung và ung thư tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Busulfan - Điều trị bệnh bạch cầu
- doc Thuốc Buspar - Thuốc chống lo âu
- doc Thuốc Butalbital + Aspirin + Caffeine - Điều trị đau đầu, an thần
- doc Thuốc Butamirate - Điều trị và ức chế ho
- doc Thuốc Butizide - Lợi tiểu
- doc Thuốc Butobarbital - Điều trị bệnh khó ngủ
- doc Thuốc Butriptyline - Điều trị các vấn đề liên quan đến thần kinh và cảm xúc
- doc Thuốc Buxemaf Cream® - Điều trị bệnh viêm da và chàm cấp