Thuốc Betamethasone dipropionate + calcipotriol - Điều trị bệnh vẩy nến
Thuốc Betamethasone dipropionate + calcipotriol được chỉ định điều trị bệnh gì? Liều dùng thuốc này được chỉ định như thế nào? Những thông tin này được nhiều người quan tâm đến nhiều trước khi có ý định sử dụng thuốc điều trị bệnh. Dưới đây eLib.VN xin chia sẻ những thông tin liên quan, mọi người cùng tìm hiểu nhé!
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của betamethasone dipropionate + calcipotriol là gì?
- Thuốc này được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến. Thuốc giúp làm giảm đỏ, dày và lan rộng bệnh lí trên da. Một làn da khỏe mạnh giúp làm giảm nguy cơ nhiễm trùng và bảo vệ bạn khỏi môi trường. Sản phẩm này có chứa 2 loại thuốc. Betamethasone là một loại thuốc corticosteroid liều mạnh, corticosteroid giúp giảm sưng, đỏ và ngứa. Calcipotriene là một dạng của vitamin D. Thuốc còn được gọi là calcipotriol ở các quốc gia khác. Nó hoạt động bằng cách làm giảm sự tăng trưởng của tế bào da giúp chúng không tạo ra vảy và dày da.
- Không nên sử dụng sản phẩm này nếu bạn mắc một số loại bệnh vẩy nến (các mảng da bị phồng giộp với mủ, bệnh vẩy nến trên phần lớn của cơ thể của bạn với vết đỏ rộng khắp/lột da/rỉ nước). Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.
Bạn nên dùng betamethasone dipropionate + calcipotriol như thế nào?
- Thuốc này chỉ để sử dụng trên da. Thoa một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng, thường dùng 1 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Thoa thuốc một cách nhẹ nhàng và cho thuốc thấm hoàn toàn. Rửa tay sau khi sử dụng, trừ khi bạn đang sử dụng thuốc này để điều trị trên bàn tay. Tránh để thuốc rơi vào mắt. Nếu điều này xảy ra, rửa mắt ngay lập tức với nước.
- Không dùng sản phẩm này cho mặt, nách, hoặc khu vực háng.
- Không sử dụng thuốc này trong hơn 4 tuần trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ. Để tránh việc tăng nguy cơ tác dụng phụ, người lớn không nên sử dụng nhiều hơn 100 gram của các sản phẩm này mỗi tuần trừ khi được chỉ định và phải có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
- Không băng bó, hoặc che phủ khu vực điều trị trừ khi bác sĩ hướng dẫn bạn làm như vậy. Không áp dụng thuốc này cho các khu vực lớn của vùng da bị tổn thương hoặc sử dụng thuốc ở các hõm của da. Không dùng nhiều thuốc hơn quy định hoặc sử dụng nó thường xuyên hơn hoặc lâu hơn chỉ dẫn. Làm như vậy có thể tăng lượng thuốc được hấp thụ vào máu của bạn có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ.
- Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu tình trạng của bạn cải thiện hoặc nếu nó nặng hơn. Có thể mất một tuần để theo dõi bất kỳ cải thiện và 4 tuần để thấy hiệu quả đầy đủ của thuốc này.
Bạn nên bảo quản betamethasone dipropionate + calcipotriol như thế nào?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng betamethasone dipropionate + calcipotriol cho người lớn là gì?
Thuốc mỡ để bôi:
Bệnh viêm khớp vẩy nến: áp dụng cho các khu vực bị ảnh hưởng một lần một ngày trong vòng 4 tuần. Liều tối đa không vượt quá 100 g. Không nên dùng thuốc điều trị hơn 30% vùng da cơ thể.
Dung dịch bôi ngoài da:
Bệnh vẩy nến mảng bám ở da đầu và cơ thể: bội lên các khu vực bị ảnh hưởng một lần một ngày trong 8 tuần; điều trị có thể được ngưng trước đó nếu vẩy nến đã hết. Liều tối đa không vượt quá 100 g.
Liều dùng betamethasone dipropionate + calcipotriol cho trẻ em là gì?
Hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc đối với trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được chứng minh.
Betamethasone dipropionate + calcipotriol có những hàm lượng nào?
Betamethasone dipropionate + calcipotriol có những dạng và hàm lượng sau:
Thuốc mỡ bôi ngoài da: Taclonex: Calcipotriene 0.005% và betamethasone dipropionate 0.064% (60 g, 100 g). Dung dịch bôi ngoài da: Taclonex: Calciporiene 0.005% và betamethasone dipropionate 0.064% (60 g, 120 g). Toa thuốc: Canada. Gel: Xamiol: Calcipotriol 50 mcg/g và betamethasone dipropionate 0.5 mg/g (30 g, 60 g, 2 x 60g). Thuốc mỡ bôi ngoài da: Dovobet: Calcipotriol 50 mcg/g và betamethasone 0.5 mg/g (30 g, 60 g, 120 g).
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng betamethasone dipropionate + calcipotriol?
Cho các đối tượng được ghi nhận các trường hợp phản ứng với lesional/perilesional, thời gian trung bình để khởi đầu là 7 ngày cho thuốc mỡ Taclonex ® (calcipotriene và betamethasone dipropionate), 7 ngày cho calcipotriene, 5 ngày cho betamethasone dipropionate, và 3 ngày cho tá dược lỏng.
Các phản ứng khác ít phổ biến hơn (ít hơn 1%, nhưng nhiều hơn 0.1%) với tỷ lệ mắc phải giảm dần bao gồm viêm nang lông, nốt sần, nổi mụn mủ và giảm sắc tố da. Mòn da, chứng giãn mao mạch được báo cáo ít thường xuyên xảy ra (0,1%).
Trong một nghiên cứu riêng biệt, bệnh nhân (mẫu 207 người) với mức độ bệnh ít nghiêm trọng nhất được cho dùng thuốc mỡ Taclonex (calcipotriene và betamethasone dipropionate) không liên tục trên cơ sở “cần thiết’ trong 52 tuần. Sử dụng trung bình 15,4 g mỗi tuần. Các phản ứng bất lợi sau đây đã được báo cáo bởi 1 hoặc nhiều bệnh nhân: ngứa ngáy (7.2%), bệnh vẩy nến (3,4%), da nhăn nhúm (1.9%), folliculitis (1.4%), cảm giác rát bỏng(1.4%), nám da (1.4%), các mảng xuất huyết (1.0%), ban đỏ (1.0%) và viêm da tay (1.0%).
Sự phát triển của bệnh vẩy nến mủ được báo cáo như một phản ứng xấu trong và sau khi sử dụng thuốc mỡ Taclonex ® (calcipotriene và betamethasone dipropionate). Hãy đến trung tâm y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ những dấu hiệu phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng phù mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Ngưng dùng betamethasone and calcipotriene và khám bác sĩ nếu bạn có các tác dụng phụ sau:
Kích ứng da nghiêm trọng trên khu vực điều trị; Triệu chứng trở nên nặng hơn hoặc không có dấu hiệu cải thiện bệnh vẩy nến; Có mủ, sưng, đỏ, ngứa nhiều, hoặc các dấu hiệu khác của nhiễm trùng da; Bất an, khát, cực kỳ mệt mỏi, ăn không ngon, sụt cân; Suy thượng thận, buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, mệt mỏi, khó thở, cơ bắp bị đau, cảm giác mất thăng bằng, ngất; Hội chứng Cushing: tăng cân (đặc biệt là ở khuôn mặt), cơ bắp phần cánh tay hoặc cơ bắp chân bầm tím, da mỏng, mụn trứng cá, râu mọc nhiều, sạm da; Lượng đường trong máu cao (tăng đường huyết): đi tiểu nhiều và hay khát nước, buồn nôn, nôn mửa. Các tác dụng phụ nhẹ có thể bao gồm: rát hoặc ngứa nhẹ; ban đỏ hoặc phát ban có vảy; sưng lỗ chân lông; màu sắc của vùng da điều trị bị biến đổi.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng betamethasone dipropionate + calcipotriol bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng betamethasone dipropionate + calcipotriol, hãy cho bác sỹ biết nếu bạn:
Dị ứng với betamethasone dipropionate + calcipotriol hay bất kì loại thuốc nào khác. Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thảo dược và các thuốc bạn dự định dùng. Hãy nói bác sĩ nếu bạn có hoặc từng có bất kỳ tình trạng bệnh nào khác. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng Betamethasone Dipropionate Calcipotriol, hãy gọi bác sĩ của bạn. Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, mặc quần áo bảo hộ (chẳng hạn như dùng mũ, kính mát và kem chống nắng.) Betamethasone Dipropionate Calcipotriol có thể khiến da nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Betamethasone dipropionate + calcipotriol có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:
Vắc xin sống Rotavirus,
Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc:
Aldesleukin; Bupropion; Itraconazole; Pixantrone.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:
Alatrofloxacin; Alcuronium; Aspirin; Atracurium; Balofloxacin; Cinoxacin; Ciprofloxacin; Clinafloxacin; Desogestrel; Dienogest; Drospirenone; Enoxacin; Estradiol Cypionate; Estradiol Valerate; Ethinyl Estradiol; Ethynodiol Diacetate; Etonogestrel; Fleroxacin; Flumequine; Fosphenytoin; Gallamine; Gemifloxacin; Grepafloxacin; Hexafluorenium; Levofloxacin; Levonorgestrel; Licorice; Lomefloxacin; Medroxyprogesterone Acetate; Mestranol; Metocurine; Moxifloxacin; Norelgestromin; Norethindrone; Norfloxacin; Norgestimate; Norgestrel; Ofloxacin; Pefloxacin; Phenobarbital; Phenytoin; Primidone; Prulifloxacin; Rifampin; Rifapentine; Rosoxacin; Rufloxacin; Saiboku-To; Sparfloxacin; Temafloxacin; Tosufloxacin; Trovafloxacin Mesylate.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới betamethasone dipropionate + calcipotriol không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến betamethasone dipropionate + calcipotriol?
Hãy báo với bác sỹ về các bệnh bạn đang mắc phải bao gồm:
Teo da (làn da mỏng) tại các vùng được điều trị; Hội chứng Cushing (rối loạn tuyến thượng thận); Bệnh tiểu đường; Đường máu cao; Hội chứng tăng áp lực trong hộp sọ; Bệnh vẩy nến đỏ, tróc vảy, có mủ; Lượng canxi trong máu cao; Lượng canxi trong nước tiểu cao; Bệnh thận; Bệnh gan nghiêm trọng; Nhiễm trùng da hoặc da đầu ở hay gần nơi vết loét; Đau lan rộng, bị tổn thương da, hoặc thương tích nghiêm trọng trên da tại nơi dùng thuốc; Suy gan: có thể có tác dụng phụ có thể được tăng lên.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Betamethasone dipropionate + calcipotriol mà eLib.VN đã tổng hơp được. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Bezafibrate - Tác dụng giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Betahistine - Điều trị bệnh Ménière
- doc Thuốc Bendroflumethiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Bethanechol - Điều trị một số vấn đề ở bàng quang
- doc Thuốc Bevacizumab - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Betamethasone - Điều trị các bệnh như viêm khớp
- doc Thuốc Beta sitosterol - Điều trị các bệnh tim và cholesterol cao
- doc Thuốc Betamethasone valerate + fusidic acid - Điều trị viêm da
- doc Thuốc Benda® - Điều trị giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim
- doc Thuốc Benfluorex - Điều trị tăng lipid huyết
- doc Thuốc Benfotiamine - Điều trị hạ thiamine, tê phù, viêm dây thần kinh
- doc Thuốc Benidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Benorilate - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Benserazide + Levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Benzalkonium Chloride - Điều trị vết cắt, xước và bỏng
- doc Thuốc Benzathin penicillin G - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Benzathine benzylpenicilline - Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Benzatropine - Điều trị bệnh Parkinson, co thắt
- doc Thuốc Benzdromarone - Ngăn ngừa bệnh gút
- doc Thuốc Benzocaine - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Benzodiazepin - Điều trị động kinh, lo lắng và mất ngủ
- doc Thuốc Benzonatate - Điều trị các triệu chứng ho và cảm
- doc Thuốc Benzoxonium Chloride - Điều trị các bệnh nhiễm trùng ở miệng và họng
- doc Thuốc Benzoyl peroxide - Điều trị mụn
- doc Thuốc Benzydamine - Điều trị đau nhức
- doc Thuốc Benzyl Benzoate - Điều trị chấy rận và bệnh ghẻ
- doc Thuốc Benzylpenicillin - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Benzylthiouracil - Điều trị bệnh cường giáp
- doc Thuốc bôi Bepanthen - Khôi phục độ ẩm cho da khô
- doc Thuốc Bepridil - Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
- doc Thuốc Beprosalic® - Điều trị viêm màng phổi, viêm da
- doc Thuốc Beraprost - Điều trị động mạch ngoại biên, tăng huyết áp
- doc Thuốc Berberine - Điều trị bỏng, suy tim sung huyết, đái tháo đường
- doc Thuốc Berlamin Modular® - Bổ sung dinh dưỡng cho người bệnh
- doc Thuốc Berocca® - Bổ sung vitamin, axit folic, canxi
- doc Thuốc Berodual® - Điều trị viêm phế quản tắc nghẽn
- doc Thuốc Betagan® - Điều trị các tình trạng về mắt
- doc Thuốc Betaloc® - Điều trị đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Betamethasone - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Celestamine® - Điều trị các vấn đề dị ứng, hô hấp, da liễu
- doc Thuốc Betamethasone + Gentamicin - Điều trị tình trạng viêm mắt hoặc viêm tai
- doc Thuốc Betamethasone + Neomycin - Điều trị viêm da, viêm mắt
- doc Thuốc Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic - Điều trị các vấn đề về da
- doc Thuốc Betamethasone dipropinate + clotrimazole - Điều trị viêm da nhiễm trùng
- doc Thuốc Betanidine - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Betaserc - Điều trị hội chứng Méniere
- doc Thuốc Betaxolol - Điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ
- doc Thuốc Betex® - Bổ sung vitamin B1, B6, B12
- doc Thuốc Betnovate® - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Bevantolol - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Bevitine® - Bổ sung vitamin B1
- doc Thuốc Bexarotene - Điều trị các bệnh về da do ung thư gây ra
- doc Thuốc Be-Stedy 24 - Điều trị chứng chóng mặt, hội chứng Meniere
- doc Thuốc Beano® - Ngăn ngừa đầy hơi
- doc Thuốc Beazyme® - Điều trị phù nề và viêm
- doc Thuốc Becilan® - Điều trị hoặc ngăn ngừa sự suy giảm vitamin B6
- doc Thuốc Beclate 50® - Điều trị hen & phổi tắc nghẽn
- doc Thuốc Beclate Aquanase® - Điều trị hen suyễn
- doc Thuốc Beclomethasone - Điều trị hen suyễn
- doc Thuốc Belafcap® - Tăng cường và phục hồi sức khỏe
- doc Thuốc Bena Expectorant® - Điều trị ho
- doc Thuốc Benazepril - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Bencyclane - Điều trị các rối loạn mạch máu ngoại biên và rối loạn mạch máu não
- doc Thuốc Beta carotene - Điều trị hen suyển, AIDS, nghiện rượu, bệnh Alzheimer’s
- doc Thuốc Betaderm neomycin - Điều trị các bệnh về da
- doc Thuốc Betadine Gargle and Mouthwash® - Điều trị nhiễm trùng niêm mạc miệng
- doc Thuốc Betadine Vaginal Douche® - Điều trị viêm âm đạo
- doc Thuốc Betadine® Ointment - Điều trị nhiễm trùng da và bội nhiễm