Thuốc Benzodiazepin - Điều trị động kinh, lo lắng và mất ngủ
Benzodiazepin là nhóm thuốc an thần và gây nghiện. Để biết thuốc có công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng như thế nào mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết của eLib.VN nhé.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Nhóm thuốc benzodiazepin là gì?
Benzodiazepin là nhóm thuốc an thần và có thể gây nghiện. Bác sĩ thường chỉ định các thuốc này để điều trị co giật do động kinh, lo lắng và mất ngủ.
Việc sử dụng các thuốc này trong thời gian ngắn thường an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên, nếu sử dụng lâu dài có thể gây ra nghiện thuốc và phản tác dụng. Ngoài ra, người bệnh có thể dùng quá liều thuốc hoặc kết hợp với rượu bia sẽ dẫn đến tử vong.
Công dụng thuốc benzodiazepin
Các thuốc benzodiazepin có hiệu quả để điều trị một loạt các rối loạn tâm lý và thần kinh, do thuốc tác động lên các tế bào thần kinh gây ra căng thẳng và phản ứng lo lắng.
Những rối loạn này bao gồm:
Mất ngủ: Các thuốc giảm đau thường chỉ được sử dụng như một phương pháp điều trị ngắn hạn cho chứng mất ngủ trầm trọng vì chúng có thể dẫn đến nghiện thuốc. Rối loạn lo âu toàn thể (GAD): Benzodiazepin thường được sử dụng trong điều trị rối loạn lo âu toàn thể. Viện Sức khỏe và Xuất sắc lâm sàng (NICE) của Vương quốc Anh (U.K.) khuyên người bệnh nên dùng thuốc benzodiazepin để điều trị rối loạn này trong thời gian ngắn không quá 1 tháng. Động kinh: Benzodiazepin là thuốc chống co giật mạnh và có hiệu quả cao trong việc ngăn ngừa động kinh kéo dài. Cai rượu: Loại thuốc phổ biến nhất được kê toa để cai rượu là chlodiazepoxide, sau đó là diazepam. Các loại thuốc này sẽ giúp loại bỏ độc tố khỏi cơ thể và giảm nguy cơ xuất hiện các triệu chứng cai rượu nghiêm trọng. Các cơn hoảng loạn: Do tác dụng chống lo âu xảy ra nhanh, các thuốc benzodiazepin rất hiệu quả trong việc điều trị chứng lo âu liên quan đến rối loạn hoảng sợ. Hiệp hội Tâm thần Hoa Kỳ (APA) nói rằng nhiều thử nghiệm nghiên cứu khác nhau hỗ trợ việc sử dụng chúng để điều trị ban đầu. Tuy nhiên, NICE khuyên rằng việc sử dụng lâu dài các thuốc benzodiazepin không được khuyến cáo trong điều trị rối loạn hoảng sợ.
Cơ chế hoạt động
Bộ não con người chứa nhiều chất dẫn truyền thần kinh khác nhau. Chúng chịu trách nhiệm truyền tín hiệu giữa các tế bào não có chức năng làm dịu hoặc kích thích.
Khi ai đó cảm thấy quá lo lắng, não sẽ trở nên phấn khích và hoạt động quá mức. Các tín hiệu sẽ nhanh chóng được truyền đến các tế bào não, làm chậm hoạt động trong não và giảm triệu chứng lo âu.
GABA là chất dẫn truyền thần kinh an thần. Hàng tỷ tế bào não phản ứng với tín hiệu của nó.
Các thuốc benzodiazepin hoạt động bằng cách tăng cường tác dụng của chất dẫn truyền thần kinh GABA. Các loại thuốc có chứa các chất làm tăng thêm tác dụng làm dịu cơ thể và giữ cho não ở trạng thái an thần hơn.
2. Các thuốc thuộc nhóm benzodiazepin
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
Benzodiazepin có rất nhiều loại thuốc. Các thuốc này khác nhay về tiềm năng, thời gian chúng được hấp thụ vào cơ thể và mục đích sử dụng. Sau đây là một số loại thuốc phổ biến của nhóm thuốc an thần này:
Alprazolam dùng để điều trị chứng rối loạn hoảng sợ và lo lắng. Chlordiazepoxide được sử dụng để kiểm soát hội chứng cai rượu. Clorazepate được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ và rối loạn lo âu nghiêm trọng. Diazepam là một loại thuốc giảm lo âu, thôi miên, an thần và chống co giật có tác dụng nhanh chóng. Thuốc được sử dụng để điều trị các cơn hoảng loạn, mất ngủ, co giật, hội chứng chân không yên và cai rượu. Diazepam cũng được sử dụng để điều trị lạm dụng benzodiazepine do hiệu lực thấp. Estazolam là thuốc an thần, giảm lo âu được kê toa để điều trị chứng mất ngủ trong thời gian ngắn. Flurazepam là một loại thuốc an thần, giảm lo âu được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ từ nhẹ đến trung bình. Oxazepam được sử dụng để điều trị chứng lo âu và mất ngủ. Thuốc cũng có thể kiểm soát các triệu chứng cai rượu. Temazepam được chấp thuận để điều trị chứng mất ngủ trong thời gian ngắn. Triazolam được sử dụng như một thuốc an thần để điều trị chứng mất ngủ nghiêm trọng.
3. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ nhóm thuốc benzodiazepin là gì?
Các tác dụng phụ của việc sử dụng benzodiazepine có thể bao gồm:
Buồn ngủ Hoang mang Chóng mặt Run sợ Khả năng phối hợp kém Vấn đề về thị lực Lảo đảo Cảm giác chán nản Đau đầu
Một nghiên cứu đã xác định mối liên hệ nhẹ giữa việc sử dụng liên tục các thuốc benzodiazepin ở những người trên 65 tuổi và tăng nguy cơ mắc chứng mất trí nhớ.
Việc sử dụng lâu dài các thuốc benzodiazepin cũng có thể dẫn đến sự phụ thuộc về thể chất. Sự phụ thuộc có thể bắt đầu sau khi sử dụng thuốc trong ít nhất một tháng, ngay cả với liều lượng quy định.
Các triệu chứng cai thuốc của benzodiazepin bao gồm khó ngủ, cảm giác chán nản và đổ mồ hôi.
Nếu người bệnh bắt đầu phụ thuộc vào các loại thuốc benzodiazepin, họ không nên ngừng thuốc đột ngột.
Ngừng thuốc bất ngờ có thể dẫn đến run, chuột rút cơ bắp và co giật đe dọa tính mạng. Do đó, điều quan trọng là bạn nên giảm dần liều các thuốc benzodiazepin dưới sự chỉ định của bác sĩ.
4. Thận trọng
Bạn có thể uống rượu bia trong khi dùng benzodiazepin không?
Bạn không được uống rượu bia khi đang dùng benzodiazepin vì rất nguy hiểm. Những người uống rượu trong khi dùng thuốc này sẽ cảm thấy tác dụng của rượu nhanh hơn. Bạn không được uống rượu hoặc các loại thuốc khác có tác dụng tương tự đối với hệ thần kinh trung ương (CNS) cùng một lúc với các thuốc benzodiazepin vì sẽ làm nghiêm trọng hơn tình trạng suy nhược não và suy hô hấp. Suy hô hấp có thể dẫn đến cơ thể không có thể oxy và sẽ tử vong. Các loại thuốc có thể làm tăng tác dụng phụ an thần hoặc nguy cơ suy hô hấp khi kết hợp với các thuốc nhóm benzodiazepin bao gồm:
Thuốc giảm đau opioid
Morphin Fentanyl Oxycodone Hydrocodone Paracetamol/hydrocodone
Thuốc an thần (ví dụ như thuốc trị mất ngủ) và các loại thuốc khác gây an thần
Zolpidem Intermezzo Zaleplon Eszopiclone Phenobarbital Nhiều loại thuốc khác
Quá liều thuốc có nguy hiểm không?
Quá liều benzodiazepin hiếm khi gây tử vong trừ khi thuốc được kết hợp với barbiturat, opioid, rượu hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Các triệu chứng phổ biến nhất của quá liều benzodiazepin là suy nhược hệ thần kinh trung ương, nhiễm độc kèm với mất cân bằng và kiểm soát vận động. Ngoài ra, người bệnh cũng có thể nói chậm.
Người bị quá liều sẽ được nhân viên y tế quan sát và hỗ trợ cho đến khi cơ thể đã tự loại bỏ thuốc.
Bạn có khả năng bị nghiện thuốc benzodiazepin không?
Bạn có thể bị nghiện thuốc benzodiazepin cho dù dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Những người có tiền sử lạm dụng chất gây nghiện hoặc rượu có nhiều khả năng nghiện các loại thuốc này. Nếu sử dụng các thuốc này trong một thời gian dài, bạn có thể lờn thuốc. Điều này có nghĩa là bạn sẽ cần liều thuốc cao hơn để điều trị tình trạng sức khỏe hoặc bệnh. Những loại thuốc an thần này có thể rất hiệu quả để điều trị một số tình trạng, ví dụ như lo lắng và mất ngủ; nhưng hãy cẩn thận vì nó có thể gây nghiện.
Các triệu chứng nghiện thuốc benzodiazepin gồm:
Hay có những giấc mơ xáo trộn Cáu gắt Thái độ thù địch Mất trí nhớ Khó ngủ Bệnh tiêu chảy Nôn Buồn nôn Nổi da gà Động tác chân không kiểm soát Đau xương và cơ bắp
Thực tế, rất khó để phục hồi từ chứng nghiện benzodiazepin vì những thuốc này làm thay đổi hóa học của não. Các bác sĩ sẽ tiến hành giảm dần liều để giảm mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng cai thuốc trong quá trình điều trị.
Phụ nữ mang thai và đang cho con bú có nên dùng thuốc benzodiazepin?
Các thuốc benzodiazepine có thể gây nguy hiểm chết người đối với phụ nữ đang mang thai. Do đó, bạn hãy thông báo cho bác sĩ nếu đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai để được bác sĩ kê thuốc hiệu quả.
Các thuốc benzodiazepin có thể đi vào sữa mẹ, gây lờ đờ và sụt cân ở trẻ sơ sinh. Do đó, chúng không nên được sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc benzodiazepin mà eLib.VN đã tổng hợp được. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Bezafibrate - Tác dụng giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Betahistine - Điều trị bệnh Ménière
- doc Thuốc Bendroflumethiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Bethanechol - Điều trị một số vấn đề ở bàng quang
- doc Thuốc Bevacizumab - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Betamethasone - Điều trị các bệnh như viêm khớp
- doc Thuốc Beta sitosterol - Điều trị các bệnh tim và cholesterol cao
- doc Thuốc Betamethasone valerate + fusidic acid - Điều trị viêm da
- doc Thuốc Benda® - Điều trị giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim
- doc Thuốc Benfluorex - Điều trị tăng lipid huyết
- doc Thuốc Benfotiamine - Điều trị hạ thiamine, tê phù, viêm dây thần kinh
- doc Thuốc Benidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Benorilate - Điều trị viêm khớp
- doc Thuốc Benserazide + Levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Benzalkonium Chloride - Điều trị vết cắt, xước và bỏng
- doc Thuốc Benzathin penicillin G - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Benzathine benzylpenicilline - Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Benzatropine - Điều trị bệnh Parkinson, co thắt
- doc Thuốc Benzdromarone - Ngăn ngừa bệnh gút
- doc Thuốc Benzocaine - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Benzonatate - Điều trị các triệu chứng ho và cảm
- doc Thuốc Benzoxonium Chloride - Điều trị các bệnh nhiễm trùng ở miệng và họng
- doc Thuốc Benzoyl peroxide - Điều trị mụn
- doc Thuốc Benzydamine - Điều trị đau nhức
- doc Thuốc Benzyl Benzoate - Điều trị chấy rận và bệnh ghẻ
- doc Thuốc Benzylpenicillin - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Benzylthiouracil - Điều trị bệnh cường giáp
- doc Thuốc bôi Bepanthen - Khôi phục độ ẩm cho da khô
- doc Thuốc Bepridil - Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
- doc Thuốc Beprosalic® - Điều trị viêm màng phổi, viêm da
- doc Thuốc Beraprost - Điều trị động mạch ngoại biên, tăng huyết áp
- doc Thuốc Berberine - Điều trị bỏng, suy tim sung huyết, đái tháo đường
- doc Thuốc Berlamin Modular® - Bổ sung dinh dưỡng cho người bệnh
- doc Thuốc Berocca® - Bổ sung vitamin, axit folic, canxi
- doc Thuốc Berodual® - Điều trị viêm phế quản tắc nghẽn
- doc Thuốc Betagan® - Điều trị các tình trạng về mắt
- doc Thuốc Betaloc® - Điều trị đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim
- doc Thuốc Betamethasone - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Celestamine® - Điều trị các vấn đề dị ứng, hô hấp, da liễu
- doc Thuốc Betamethasone + Gentamicin - Điều trị tình trạng viêm mắt hoặc viêm tai
- doc Thuốc Betamethasone + Neomycin - Điều trị viêm da, viêm mắt
- doc Thuốc Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic - Điều trị các vấn đề về da
- doc Thuốc Betamethasone dipropinate + clotrimazole - Điều trị viêm da nhiễm trùng
- doc Thuốc Betamethasone dipropionate + calcipotriol - Điều trị bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Betanidine - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Betaserc - Điều trị hội chứng Méniere
- doc Thuốc Betaxolol - Điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ
- doc Thuốc Betex® - Bổ sung vitamin B1, B6, B12
- doc Thuốc Betnovate® - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Bevantolol - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Bevitine® - Bổ sung vitamin B1
- doc Thuốc Bexarotene - Điều trị các bệnh về da do ung thư gây ra
- doc Thuốc Be-Stedy 24 - Điều trị chứng chóng mặt, hội chứng Meniere
- doc Thuốc Beano® - Ngăn ngừa đầy hơi
- doc Thuốc Beazyme® - Điều trị phù nề và viêm
- doc Thuốc Becilan® - Điều trị hoặc ngăn ngừa sự suy giảm vitamin B6
- doc Thuốc Beclate 50® - Điều trị hen & phổi tắc nghẽn
- doc Thuốc Beclate Aquanase® - Điều trị hen suyễn
- doc Thuốc Beclomethasone - Điều trị hen suyễn
- doc Thuốc Belafcap® - Tăng cường và phục hồi sức khỏe
- doc Thuốc Bena Expectorant® - Điều trị ho
- doc Thuốc Benazepril - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Bencyclane - Điều trị các rối loạn mạch máu ngoại biên và rối loạn mạch máu não
- doc Thuốc Beta carotene - Điều trị hen suyển, AIDS, nghiện rượu, bệnh Alzheimer’s
- doc Thuốc Betaderm neomycin - Điều trị các bệnh về da
- doc Thuốc Betadine Gargle and Mouthwash® - Điều trị nhiễm trùng niêm mạc miệng
- doc Thuốc Betadine Vaginal Douche® - Điều trị viêm âm đạo
- doc Thuốc Betadine® Ointment - Điều trị nhiễm trùng da và bội nhiễm