Thuốc Levetiracetam - Điều trị các rối loạn co giật
Tìm hiểu về thuốc Levetiracetam trên eLib sẽ cho bạn biết về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, tương tác thuốc và những điều cần thận trọng khác. Hy vọng bài viết sau sẽ hữu ích cho mọi người.
Mục lục nội dung
Tên gốc: levetiracetam
Tên biệt dược: Keppra®
Phân nhóm: thuốc chống loạn thần
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc levetiracetam là gì?
Levetiracetam là thuốc chống co giật được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị các rối loạn co giật (động kinh). Levetiracetam đã được sử dụng để giảm tần suất các cơn động kinh ở người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu về hoạt động của thuốc để ngăn chặn cơn co giật.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc levetiracetam cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh động kinh:
Với liều ban đầu, bạn dùng 1000 mg hàng ngày bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch ngay lập tức 500 mg hai lần mỗi ngày. Bạn có thể tăng liều bằng cách dùng thuốc bổ sung theo chỉ định (1000 mg /ngày bổ sung mỗi 2 tuần) cho đến liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3000 mg. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý không có bằng chứng cho thấy liều lớn hơn 3000 mg/ngày đem lại các lợi ích bổ sung.
Đối với dạng viên phóng thích kéo dài, bạn dùng liều ban đầu là 1000 mg uống một lần mỗi ngày. Sau đó, bạn có thể tăng lên 1000 mg/ngày mỗi 2 tuần đến tối đa là 3000 mg mỗi ngày một lần.
Liều dùng thuốc levetiracetam cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh co giật đột ngột:
Trường hợp trẻ từ 12 tuổi trở lên dùng viên nén phóng thích nhanh:
Liều ban đầu: bạn cho trẻ uạn c500 mg hai lần mỗi ngày; Bạn có thể cho trẻ dùng tăng 500 mg/liều mỗi hai tuần với liều khuyến cáo 1500 mg hai lần mỗi ngày. Tính hiệu quả của liều lớn hơn 3000 mg/ngày chưa được chứng minh.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh động kinh khởi phát từng phần:
Bạn cho trẻ dùng thuốc viên nén phóng thích nhanh với liều lượng tùy theo độ tuổi của bé như sau :
Nếu trẻ từ 1 tháng đến dưới 6 tháng tuổi, bạn dùng 7 mg/kg/liều cho trẻ uống hai lần mỗi ngày (14 mg/kg/ngày). Sau đó, bạn có thể cho trẻ dùng tăng 14 mg/kg mỗi 2 tuần với liều khuyến cáo hàng ngày là 42 mg/kg. Nếu trẻ từ 6 tháng đến dưới 4 tuổi, bạn dùng 10 mg/kg cho trẻ uống mỗi ngày hai lần (20 mg/kg/ngày). Sau đó, bạn có thể cho trẻ dùng tăng 20 mg/kg mỗi 2 tuần với liều khuyến cáo hàng ngày 50 mg/kg (25 mg/kg hai lần mỗi ngày). Liều dùng hàng ngày là 50 mg/kg nên giảm ở những bệnh nhân không thể dung nạp được liều này. Nếu trẻ từ 4 đến dưới 16 tuổi, bạn dùng 10 mg/kg/liều cho trẻ uống hai lần mỗi ngày. Sau đó, bạn có thể cho trẻ uống tăng 10 mg/kg/liều mỗi 2 tuần với liều khuyến cáo 30 mg/kg/liều hai lần mỗi ngày (60 mg/kg/ngày). Liều dùng hàng ngày 60 mg/kg nên giảm ở những bệnh nhân không thể chịu được liều này. Nếu trẻ từ 16 tuổi trở lên, tham khảo ý kiến bác sĩ cho trẻ dùng liều người lớn. Tuy nhiên, liều tối đa là 3000 mg/ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh động kinh toàn phần:
Đối với trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi, bạn cho trẻ dùng thuốc viên nén phóng thích nhanh với liều ban đầu là 10 mg/kg liều cho hai lần mỗi ngày. Sau đó, bạn có thể tăng 10 mg/kg/liều mỗi 2 tuần với liều khuyến cáo 30 mg/kg hai lần mỗi ngày. Tuy nhiên, hiện chưa có chứng minh tính hiệu quả của liều lớn hơn 60 mg/kg/ngày.
Nếu trẻ từ 16 tuổi trở lên, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ cho trẻ dùng liều người lớn. Tuy nhiên, liều tối đa là 3000 mg/ngày.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc levetiracetam như thế nào?
Bạn nên đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi bắt đầu sử dụng Levetiracetam hoặc mỗi lần dùng thuốc ở đợt điều trị mới. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thông tin, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên sử dụng dung dịch và viên nén phóng thích thường xuyên bằng cách uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là hai lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không. Việc nghiền hoặc nhai viên thuốc có thể gây ra vị đắng.
Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng levetiracetam, đo cẩn thận liều sử dụng bằng một thiết bị đo/thìa đặc biệt. Bạn không sử dụng một muỗng ăn gia đình vì chúng có thể không đo được liều lượng chính xác.
Nếu bạn đang sử dụng viên nén phóng thích kéo dài, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần hàng ngày. Đừng đè bẹp hoặc nhai viên nén phóng thích kéo dài vì có thể khiến tất cả thuốc phóng thích cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ngoài ra, bạn cũng không chia nhỏ viên thuốc, trừ khi thuốc có một đường phân chia và bác sĩ hoặc dược sĩ cho bạn biết nên làm như vậy. Nuốt toàn bộ hoặc chia viên thuốc mà không cần nghiền hoặc nhai.
Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, chức năng thận và đáp ứng với điều trị. Liều lượng ở trẻ em cũng được dựa trên trọng lượng . Để giảm nguy cơ tác dụng phụ (như chóng mặt và buồn ngủ), bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng levetiracetam với liều thấp và tăng dần liều của bạn. Ngoài ra, bạn nên thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ cẩn thận. Không tăng liều hoặc sử dụng levetiracetam thường xuyên hơn so với quy định.
Bạn cần lưu ý sử dụng levetiracetam thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để tránh quên liều, bạn nên dùng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Bạn không ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Cơn động kinh có thể tái phát tồi tệ hơn nếu bạn đột nhiên dừng thuốc. Liều của bạn nên được giảm dần.
Hãy cho bác sĩ biết nếu cơn co giật của bạn vẫn kéo dài hoặc trầm trọng thêm.
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng quá liều bao gồm:
Buồn ngủ; Lo lắng; Thái độ gây hấn; Giảm ý thức hoặc mất ý thức; Khó thở.
Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc levetiracetam?
Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Báo cáo bất kỳ triệu chứng nào mới hoặc xấu đi với bác sĩ của bạn, chẳng hạn như: tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, trầm cảm, lo âu, hoặc nếu bạn cảm thấy kích động, thù hằn, dễ bị kích thích, hiếu động thái quá (về tinh thần hoặc thể chất), hoặc có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Ảo giác, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường; Bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ; Cảm thấy rất yếu hoặc mệt mỏi; Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng của bạn; Vấn đề với đi bộ hoặc di chuyển; Các dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ phát ban da; Phản ứng da nặng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi của bạn, nóng trong đôi mắt của bạn, đau da, tiếp theo là một phát ban da đỏ hoặc màu tím lan (đặc biệt là ở mặt hoặc trên cơ thể) và gây phồng rộp và bong tróc.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Chóng mặt hoặc buồn ngủ nhẹ; Cảm giác mệt mỏi nhẹ; Chán ăn; Nghẹt mũi.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng levetiracetam bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng levetiracetam, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với levetiracetam hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Bạn đang dùng hoặc chuẩn bị dùng những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các chất dinh dưỡng, và các sản phẩm thảo dược. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ. Bạn có hoặc đã từng có bệnh thận. Bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Nếu bạn có thai trong khi dùng levetiracetam, gọi bác sĩ của bạn. Không cho con bú trong khi bạn đang dùng levetiracetam.
Bạn nên chú ý rằng levetiracetam có thể làm cho bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết thuốc ảnh hưởng như thế nào.
Bên cạnh đó, sức khỏe tinh thần của bạn có thể thay đổi một cách bất ngờ và bạn có thể muốn tự tử (suy nghĩ về hành vi gây tổn thương hoặc tự tử hoặc lên kế hoạch hoặc cố gắng làm như vậy) trong khi bạn đang dùng Levetiracetam để điều trị bệnh động kinh, bệnh tâm thần, hoặc các bệnh khác. Một số ít người lớn và trẻ em từ 5 tuổi trở lên (khoảng 1 trong 500 người), dùng thuốc chống co giật như levetiracetam để điều trị các bệnh khác nhau trong quá trình nghiên cứu lâm sàng đã tự tử trong khi điều trị. Một tỉ lệ nhỏ những bệnh nhân dùng thuốc đã có ý nghĩ và hành vi tự tử trong một tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Bạn có thể có nguy cơ thay đổi về sức khỏe tâm thần nếu bạn sử dụng thuốc chống co giật như levetiracetam, nhưng bạn cũng có thể có nguy cơ thay đổi về sức khỏe tâm thần nếu tình trạng của bạn không được điều trị.
Ngoài ra, bạn và bác sĩ sẽ quyết định những lợi ích và nguy cơ của việc sử dụng thuốc chống co giật. Bạn cần đi khám cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng như: hoảng loạn; kích động hoặc bồn chồn; cáu gắt, lo âu, trầm cảm hoặc; khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ; hành vi hung hăng, giận dữ, hoặc bạo lực; mania (điên cuồng, tâm trạng phấn khích bất thường); nói hay suy nghĩ về việc muốn làm tổn thương chính mình hoặc tự tử; tách biệt khỏi bạn bè và gia đình hoặc thay đổi bất thường khác trong hành vi và cảm xúc. Hãy chắc chắn rằng gia đình hoặc người chăm sóc của bạn biết các triệu chứng có thể nghiêm trọng để họ có thể gọi cho bác sĩ nếu bạn không thể kiểm soát.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
6. Tương tác thuốc
Thuốc levetiracetam có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khac nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa, đặc biệt là:
Ketorolac; Methotrexate; Orlistat; Carbamazepine; Cây bạch quả.
Thuốc levetiracetam có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe như thế nào có thể tương tác với thuốc levetiracetam?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Tiền sử trầm cảm; Tiền sử bệnh tâm thần – Sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn; Vấn đề về thận – Sử dụng thận trọng vì các tác dụng có thể tăng lên do thuốc loại bỏ chậm ra khỏi cơ thể.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc levetiracetam như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Thuốc levetiracetam có những dạng và hàm lượng nào?
Levetiracetam có những dạng và hàm lượng sau:
Dung dịch uống, dung dịch pha tiêm: 100mg/ml
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Levetiracetam. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. ELib.VN khuyên bạn nên kiên trì và sử dụng đều đặn để đảm bảo kết quả tốt nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Levofloxacin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Leucodinine B® - Điều trị tại chỗ các trường hợp tăng sắc tố melanin
- doc Thuốc Letrozole - Điều trị một số loại ung thư vú
- doc Thuốc Letbab - Ngừa thiếu canxi
- doc Thuốc Lercanidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Lepirudin - Ngăn ngừa các cục máu đông
- doc Thuốc Lenitral® - Điều trị huyết áp cao trong khi phẫu thuật
- doc Thuốc Lenalidomide - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Lemocin® - Giảm đau tại chỗ trong bệnh viêm hầu họng
- doc Thuốc Legalon® - Điều trị hỗ trợ viêm gan mạn tính
- doc Thuốc Leflunomide - Điều trị viêm khớp dạng thấp
- doc Thuốc Lecithin - Điều trị các bệnh về gan
- doc Thuốc Lecifex 500 - Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ
- doc Thuốc Lauromacrogol 400 - Điều trị giãn tĩnh mạch
- doc Thuốc Latanoprost + Timolol - Điều trị bệnh tăng nhãn áp
- doc Thuốc Latanoprost - Điều trị tăng nhãn áp do bệnh glaucom
- doc Thuốc Latamoxef - Điều trị các bệnh nhiễm trùng nhạy cảm.
- doc Thuốc Lariam® - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
- doc Thuốc L-cystine - Điều trị tình trạng sạm da
- doc Thuốc Lexapro® - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Levothyroxine - Điều trị tuyến giáp hoạt động kém
- doc Thuốc Levosulpiride - Chống loạn thần và hỗ trợ nhu động
- doc Levonorgestrel + Ethinylestradiol - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Levonorgestrel - Ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Levomepromazine - Điều trị rối loạn do lo âu, rối loạn giấc ngủ
- doc Thuốc Levodropropizine - Trị ho cho người lớn và trẻ em
- doc Thuốc Levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Levocetirizine - Giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi
- doc Thuốc Levocetile® - Điều trị bệnh thoái hóa
- doc Thuốc Levocarnitine - Ngăn ngừa và điều trị tình trạng carnitine trong máu thấp
- doc Thuốc Levocabastine - Điều trị các triệu chứng của bệnh dị ứng cho mắt
- doc Levobupivacaine - Thuốc gây tê tại chỗ
- doc Thuốc Levobunolol - Điều trị áp lực cao bên trong mắt do tăng nhãn áp
- doc Thuốc Levigatus - Điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ trên da
- doc Thuốc Levamisole - Thuốc trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Levalbuterol - Ngăn ngừa và điều trị thở khò khè
- doc Thuốc Lapatinib - Điều trị một số loại bệnh ung thư vú
- doc Thuốc Lantus - Kiểm soát lượng đường trong máu
- doc Thuốc Lanthanum carbonate - Ngăn ngừa mức phosphate cao trong máu
- doc Thuốc Lansoprazole - Điều trị và ngăn chặn viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Lanreotide - Điều trị bệnh to cực
- doc Thuốc Lamotrigine - Ngăn ngừa và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Lamivudine + zidovudine - Giảm khả năng lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Lamivudine - Giúp kiểm soát lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Lamisil® - Điều trị các bệnh nhiễm nấm ở da
- doc Thuốc Lamisil AT® - Giảm ngứa, nứt bàn chân
- doc Thuốc Lamictal® - Điều trị động kinh
- doc Thuốc Lactulose STADA® - Điều trị tiền hôn mê và hôn mê
- doc Thuốc Lactomin® - Điều trị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón
- doc Thuốc Lacteol® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Lactaid® - Điều trị chứng đầy bụng, ợ hơi, tiêu chảy
- doc Thuốc Lactacyd Confidence® - Vệ sinh vùng kín
- doc Thuốc Lactacyd - Chăm sóc vùng kín của phụ nữ sau sinh
- doc Thuốc Lactacare® - Hỗ trợ tiêu hóa
- doc Thuốc Lacidipine - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Labetalol - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Labavie - Hỗ trợ tiêu hóa, điều trị rối loạn tiêu hóa
- doc Thuốc L-glutamine - Điều trị thiếu hụt axit amin, glutamine