Thuốc Levothyroxine - Điều trị tuyến giáp hoạt động kém
Mời các bạn tìm hiểu về Levothyroxine bao gồm: công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo trên eLib.VN . Hy vọng bài viết dưới đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc levothyroxine là gì?
Levothyroxin được sử dụng để điều trị tuyến giáp hoạt động kém (suy giáp). Thuốc thay thế hoặc cung cấp hormone tuyến giáp, thường được tạo ra bởi tuyến giáp. Nồng độ hormone tuyến giáp thấp có thể tự xảy ra hoặc khi tuyến giáp bị tổn thương do bức xạ, do thuốc hoặc bị loại bỏ khi phẫu thuật. Việc có đủ hormone tuyến giáp rất quan trọng cho việc duy trì bình thường hoạt động tinh thần và thể chất ở người lớn cũng như trẻ em.
Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị các loại bệnh rối loạn tuyến giáp khác (như bướu giáp, ung thư tuyến giáp).
Thuốc này không nên được sử dụng để điều trị vô sinh, trừ khi bệnh có nguyên nhân do nồng độ hormone tuyến giáp thấp.
Bạn nên dùng thuốc levothyroxine như thế nào?
Bạn uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một lần/ngày khi dạ dày trống, dùng 30 phút đến 1 giờ trước bữa ăn sáng. Bạn dùng thuốc này với nhiều nước, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ.
Nếu bạn đang dùng dạng viên nang của thuốc này, hãy nuốt trọn viên thuốc mà không tách, nghiền nát hoặc nhai. Một số trường hợp như trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ không thể nuốt cả viên nang nên sử dụng viên nén của thuốc.
Nếu trẻ sơ sinh hoặc trẻ không thể nuốt cả viên nén, nghiền nát thuốc và trộn với 1-2 muỗng cà phê (5-10 ml) nước, sử dụng ngay với thìa hoặc ống hút. Không chuẩn bị thuốc trước hoặc trộn viên nén với đậu nành cho trẻ sơ sinh. Tham khảo ý kiến dược sĩ để biết thêm thông tin.
Liều lượng được dựa trên tuổi tác, cân nặng, tình trạng bệnh, kết quả xét nghiệm và khả năng đáp ứng điều trị.
Sử dụng thuốc thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc vào một thời điểm nhất định mỗi ngày.
Không ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Việc điều trị thay thế tuyến giáp thường được dùng suốt đời.
Có nhiều thương hiệu thuốc levothyroxine khác nhau ngoài thị trường. Không thay đổi nhãn hiệu mà không tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Một số loại thuốc (cholestyramin, colestipol, colesevelam, thuốc kháng acid, sucralfate, simethicone, thuốc sắt, sodium polystyrene sulfonate, bổ sung canxi, orlistat) có thể làm giảm lượng hormone tuyến giáp được hấp thụ bởi cơ thể. Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc trên, dùng cách biệt với thuốc này ít nhất 4 giờ.
Các triệu chứng nồng độ hormone tuyến giáp thấp bao gồm mệt mỏi, đau nhức cơ bắp, táo bón, khô da, tăng cân, nhịp tim chậm, hoặc nhạy cảm với thời tiết lạnh. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn nặng hơn hoặc vẫn tồn tại sau vài tuần dùng thuốc này.
Bạn bảo quản levothyroxine như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế.Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc levothyroxine cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhược giáp:
Liều khởi đầu: dùng 12,5-50 mcg uống mỗi ngày một lần. Liều lượng có thể được tăng lên từ 12,5-25 mcg/ngày mỗi 2-4 tuần. Ở những bệnh nhân lớn tuổi hoặc ở những bệnh nhân trẻ tuổi có tiền sử bệnh tim mạch, liều dùng nên được tăng lên từ 12,5 đến 25 mcg mỗi 3-6 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ức chế tiết TSH:
Liều khởi đầu: uống 50 mcg mỗi ngày một lần. Liều lượng có thể được tăng lên từ 25 đến 50 mcg mỗi 2-4 tuần.
Liều duy trì thông thường là 100-200 mcg uống mỗi ngày một lần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy giáp:
Dùng 2,6 mcg/kg/ngày uống trong 7-10 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phù niêm:
Liều ban đầu: dùng 300-500 tiêm tĩnh mạch mcg trong một lần.
Liều dùng thuốc levothyroxine cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh suy giáp bẩm sinh:
Trẻ sơ sinh:
Dạng thuốc uống: dùng 10-15 mcg/kg/ngày; nếu bệnh nhân có nguy cơ phát triển suy tim, bắt đầu dùng với liều thấp hơn. Trong trường hợp suy giáp nghiêm trọng (nồng độ T4 trong máu dưới 5 mcg/dl), liều ban đầu ở mức cao hơn 12-17 mcg/kg/ngày có thể được cân nhắc. Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: dùng 50% -75% của liều uống.
Liều dùng cho trẻ theo từng độ tuổi như sau:
Trẻ 0-3 tháng: dùng 10-15 mcg/kg uống mỗi ngày một lần; nếu trẻ sơ sinh có nguy cơ phát triển suy tim, dùng liều khởi đầu thấp hơn khoảng 25 mcg/ngày; nếu nồng độ T4 trong máu ban đầu quá thấp (dưới 5 mcg/dl) bắt đầu điều trị với liều cao hơn khoảng 50 mcg/ngày; Trẻ 3-6 tháng: dùng 8-10 mcg/kg hoặc 25-50 mcg uống một lần mỗi ngày; Trẻ 6-12 tháng: dùng 6-8 mcg/kg hoặc 50-75 mcg uống một lần mỗi ngày; Trẻ 1-5 tuổi: dùng 5-6 mcg/kg hoặc 75- 100 mcg uống một lần mỗi ngày; Trẻ 6-12 tuổi: dùng 4-5 mcg/kg hoặc 100-125 mcg uống một lần mỗi ngày; Trẻ 12 tuổi: dùng 2-3 mcg/kg hoặc nhiều hơn hoặc bằng 150 mcg uống một lần mỗi ngày; Trẻ đang giai đoạn dậy thì: dùng 1,7 mcg/kg một lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ bị nhược giáp mạn tính hoặc nặng:
Dùng 25 mcg uống một lần mỗi ngày và tăng liều khi cần thiết trong mức 25 mcg mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn.
Thuốc levothyroxine có những dạng và hàm lượng nào?
Levothyroxine có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nén: 25 mcg; 50 mcg; 75 mcg; 88 mcg; 100 mcg; 112 mcg; 150 mcg; 175 mcg; 200 mcg; 300 mcg. Thuốc tiêm levothyroxin natri được dùng dưới dạng bột đông khô ở hai mức nồng độ chứa trong lọ đơn màu hổ phách: 100 mcg và 200 mcg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc levothyroxine?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng với levothyroxine: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Nhịp tim nhanh hoặc không đều; Sốt, nóng bừng, đổ mồ hôi; Khó ngủ (mất ngủ); Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt; Nôn mửa, tiêu chảy, thay đổi khẩu vị, thay đổi trọng lượng.
Tác dụng phụ phổ biến do levothyroxin có thể bao gồm rụng tóc nhẹ.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc levothyroxine bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng levothyroxine, bạn nên lưu ý một số điều sau đây:
Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với levothyroxine, hormone tuyến giáp, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong levothyroxine. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần; Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm bổ sung mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến các thuốc sau đây: amiodarone (Cordarone, Pacerone); amphetamines; thuốc chống đông như warfarin (Coumadin); aspirin hoặc thuốc có chứa aspirin, các thuốc kháng viêm không steroid khác; thuốc chẹn beta như metoprolol (Lopressor), propranolol (Inderal) hoặc timolol (Timoptic); carbamazepine (Equetro, Tegretol); corticosteroids như dexamethasone; digoxin (Lanoxin); estrogen; furosemide (Lasix); imatinib (Gleevac); insulin hoặc các thuốc khác để điều trị bệnh đái tháo đường; lithium (Lithobid); maprotiline; thuốc tránh thai; phenobarbital; phenytoin (Dilantin, Phenytek); rifampin (Rifater, Rifamate, Rifadin); các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) như Sertraline (Zoloft); theophylline (TheoDur); thuốc chống trầm cảm ba vòng và như amitriptyline (Elavil). Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với levothyroxine, vì vậy hãy chắc chắn nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những thuốckhông có trong danh sách này. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ; Nếu bạn dùng thuốc kháng axit, calcium carbonate (Tums), cholestyramine (Questran), colesevelam (Welchol), colestipol (Colestid), sắt, orlistat (Alli, Xenical), simethicone (Phazyme, Gas X), sevelamer (Renvela, Renagel ), sodium polystyrene sulfonate (Kayexalate), hoặc sucralfate (CARAFATE), dùng ít nhất 4 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng levothyroxine; Nói với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng mắc bệnh đái tháo đường; xơ cứng động mạch (xơ vữa động mạch); bệnh thận; bệnh gan hoặc viêm gan; vấn đề về máu; rối loạn chuyển hóa porphyrin (tình trạng trong đó các chất bất thường tích tụ trong máu và gây hại cho da hoặc hệ thần kinh); bệnh tim mạch như cao huyết áp, đau ngực (đau thắt ngực), loạn nhịp tim, hoặc nhồi máu cơ tim; tuyến thượng thận hoặc tuyến yên hoạt động kém hoặc bất kỳ tình trạng khiến bạn khó nuốt; Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng levothyroxine, hãy gặp bác sĩ ngay; Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng levothyroxine.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc A đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Thuốc levothyroxine có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số loại thuốc có thể khiến levothyroxine kém hiệu quả nếu dùng cùng một lúc. Nếu bạn sử dụng bất kỳ các loại thuốc sau đây, tránh dùng chúng trong vòng 4 giờ trước khi hoặc 4 giờ sau khi dùng levothyroxine:
Canxi carbonat (Alka-Mints, Calcium Oyster Shell, Caltrate, Os-Cal, Oyster Shell Calcium, Rolaids mềm Chew, Tums và những người khác); Cholestyramine, colestipol; Thuốc bổ sung sắt sulfate ; Sucralfate Sodium polystyrene sulfonate (Kalexate, Kayexalate, Kionex); Thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê – Axit Gone, Gaviscon, Maalox, Milk of Magnesia, Mintox, Mylanta, Pepcid Complete và những thuốc khác).
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc levothyroxine không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tránh các sản phẩm thực phẩm sau đây, mà có thể làm cho cơ thể hấp thụ ít levothyroxine hơn: thực phẩm đậu nành cho trẻ sơ sinh, bột hạt bông, hạt óc chó và các loại thực phẩm nhiều chất xơ.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc levothyroxine?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Suy tuyến thượng thận (tuyến thượng thận hoạt động kém), không được điều trị; Nhồi máu cơ tim, cấp tính hay gần đây; Nhiễm độc tuyến giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức), không được điều trị, không nên được sử dụng ở những bệnh nhân với những tình trạng này; Vấn đề tuyến thượng thận; Thiếu máu, thiếu máu ác tính; Đau thắt ngực (đau ngực nặng) hoặc có tiền sử bệnh; Vấn đề máu khó đông; Bệnh đái tháo đường; Bệnh tim hoặc bệnh mạch máu (ví dụ như bệnh động mạch vành) hoặc có tiền sử bệnh; Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tim, rung nhĩ) hoặc có tiền sử bệnh; Loãng xương hoặc có tiền sử bệnh; Các vấn đề ở tuyến yên, sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn. Những bệnh nhân không thể nuốt viên nang (bao gồm trẻ em dưới 6 tuổi) -Tirosint® không nên được dùng ở các bệnh nhân này.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Levothyroxine. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. ELib.VN khuyên bạn nên kiên trì và sử dụng đều đặn để đảm bảo kết quả tốt nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Levofloxacin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Leucodinine B® - Điều trị tại chỗ các trường hợp tăng sắc tố melanin
- doc Thuốc Letrozole - Điều trị một số loại ung thư vú
- doc Thuốc Letbab - Ngừa thiếu canxi
- doc Thuốc Lercanidipine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Lepirudin - Ngăn ngừa các cục máu đông
- doc Thuốc Lenitral® - Điều trị huyết áp cao trong khi phẫu thuật
- doc Thuốc Lenalidomide - Điều trị bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Lemocin® - Giảm đau tại chỗ trong bệnh viêm hầu họng
- doc Thuốc Legalon® - Điều trị hỗ trợ viêm gan mạn tính
- doc Thuốc Leflunomide - Điều trị viêm khớp dạng thấp
- doc Thuốc Lecithin - Điều trị các bệnh về gan
- doc Thuốc Lecifex 500 - Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ
- doc Thuốc Lauromacrogol 400 - Điều trị giãn tĩnh mạch
- doc Thuốc Latanoprost + Timolol - Điều trị bệnh tăng nhãn áp
- doc Thuốc Latanoprost - Điều trị tăng nhãn áp do bệnh glaucom
- doc Thuốc Latamoxef - Điều trị các bệnh nhiễm trùng nhạy cảm.
- doc Thuốc Lariam® - Điều trị và ngăn ngừa bệnh sốt rét
- doc Thuốc L-cystine - Điều trị tình trạng sạm da
- doc Thuốc Lexapro® - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Levosulpiride - Chống loạn thần và hỗ trợ nhu động
- doc Levonorgestrel + Ethinylestradiol - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Levonorgestrel - Ngừa thai khẩn cấp
- doc Thuốc Levomepromazine - Điều trị rối loạn do lo âu, rối loạn giấc ngủ
- doc Thuốc Levodropropizine - Trị ho cho người lớn và trẻ em
- doc Thuốc Levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Levocetirizine - Giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi
- doc Thuốc Levocetile® - Điều trị bệnh thoái hóa
- doc Thuốc Levocarnitine - Ngăn ngừa và điều trị tình trạng carnitine trong máu thấp
- doc Thuốc Levocabastine - Điều trị các triệu chứng của bệnh dị ứng cho mắt
- doc Levobupivacaine - Thuốc gây tê tại chỗ
- doc Thuốc Levobunolol - Điều trị áp lực cao bên trong mắt do tăng nhãn áp
- doc Thuốc Levigatus - Điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ trên da
- doc Thuốc Levetiracetam - Điều trị các rối loạn co giật
- doc Thuốc Levamisole - Thuốc trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Levalbuterol - Ngăn ngừa và điều trị thở khò khè
- doc Thuốc Lapatinib - Điều trị một số loại bệnh ung thư vú
- doc Thuốc Lantus - Kiểm soát lượng đường trong máu
- doc Thuốc Lanthanum carbonate - Ngăn ngừa mức phosphate cao trong máu
- doc Thuốc Lansoprazole - Điều trị và ngăn chặn viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Lanreotide - Điều trị bệnh to cực
- doc Thuốc Lamotrigine - Ngăn ngừa và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Lamivudine + zidovudine - Giảm khả năng lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Lamivudine - Giúp kiểm soát lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Lamisil® - Điều trị các bệnh nhiễm nấm ở da
- doc Thuốc Lamisil AT® - Giảm ngứa, nứt bàn chân
- doc Thuốc Lamictal® - Điều trị động kinh
- doc Thuốc Lactulose STADA® - Điều trị tiền hôn mê và hôn mê
- doc Thuốc Lactomin® - Điều trị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón
- doc Thuốc Lacteol® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Lactaid® - Điều trị chứng đầy bụng, ợ hơi, tiêu chảy
- doc Thuốc Lactacyd Confidence® - Vệ sinh vùng kín
- doc Thuốc Lactacyd - Chăm sóc vùng kín của phụ nữ sau sinh
- doc Thuốc Lactacare® - Hỗ trợ tiêu hóa
- doc Thuốc Lacidipine - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Labetalol - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Labavie - Hỗ trợ tiêu hóa, điều trị rối loạn tiêu hóa
- doc Thuốc L-glutamine - Điều trị thiếu hụt axit amin, glutamine