Giải bài tập SGK Toán 11 Nâng cao Bài 3: Một số dạng phương trình lượng giác cơ bản

Mời các em học sinh lớp 11 cùng tham khảo nội dung giải bài tập SGK Nâng cao bài Một số dạng phương trình lượng giác cơ bản trang 41 - 47 dưới đây. Bài gồm có 15 bài tập được eLib sưu tầm và tổng hợp. Với nội dung chi tiết, rõ ràng giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học và vận dụng vào giải các bài tập tương tự. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy của quý thầy cô và học tập của các em học sinh.

Giải bài tập SGK Toán 11 Nâng cao Bài 3: Một số dạng phương trình lượng giác cơ bản

Giải bài tập SGK Toán 11 Nâng cao Bài 3: Một số dạng phương trình lượng giác cơ bản

1. Giải bài 27 trang 41 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Giải các phương trình sau:

a) 2cosx3=0

b) 3tan3x3=0

c) (sinx+1)(2cos2x2)=0

Phương pháp giải:

a) Đưa phương trình về dạng cosx = a:

- Nếu |a| > 1 phương trình vô nghiệm.

- Nếu |a| ≤ 1 khi đó phương trình có nghiệm là: x=±arccosa+k2π,kZ

b) - Đưa phương trình về dạng tan x = a.

- Phương trình tan x = a có nghiện là x=arctana+kπ,kZ

c) Phương trình A.B=0[A=0B=0

Hướng dẫn giải:

a) 2cosx3=0

cosx=32cosx=cosπ6x=±π6+k2π,kZ

b) 3tan3x3=0

tan3x=3tan3x=tanπ33x=π3+kπx=π9+kπ3;kZ

c)

(sinx+1)(2cos2x2)=0[sinx+1=02cos2x2=0[sinx=1cos2x=22[x=π2+k2π2x=±π4+k2π[x=π2+k2π2x=±π8+kπ

2. Giải bài 28 trang 41 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Giải các phương trình sau:

a) 2cos2x3cosx+1=0

b) cos2x+sinx+1=0

c) 3tan2x(1+3)tanx+1=0

Phương pháp giải:

a) - Đặt t = cos x đưa về phương trình bậc hai ẩn t

- Giải phương trình bậc hai ẩn t sau đó giải các phương trình lượng giác cơ bản của cos.

b) - Sử dụng công thức: sin2x+cos2x=1.

- Giải phương trình bậc hai ẩn sinx sau đó giải các phương trình lượng giác cơ bản của sin.

c) Giải phương trình bậc hai ẩn tanx sau đó giải các phương trình lượng giác cơ bản của tan.

Hướng dẫn giải:

a) Đặt t = cos x, |t|1 ta có:

2t23t+1=0[t=1t=12[cosx=1cosx=12[x=k2πx=±π3+k2π(kZ)

b) Ta có:

cos2x+sinx+1=01sin2x+sinx+1=0sin2xsinx2=0[sinx=1sinx=2(loại )x=π2+k2π

c) 3tan2x(1+3)tanx+1=0

[tanx=1tanx=13[x=π4+kπx=π6+kπ(kZ)

3. Giải bài 29 trang 41 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Giải các phương trình sau trên khoảng đã cho rồi dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi để tính gần đúng nghiệm của chúng (tính chính xác đến hàng phần trăm):

a) 3cos2x+10sinx+1=0 trên (π2;π2)

b) 4cos2x+3=0 trên (0;π2)

c) cot2x3cotx10=0 trên (0;π)

d) 53tan3x=0 trên (π6;π6)

Phương pháp giải:

a) - Sử dụng công thức nhân đôi cos2x=12sin2x.

- Giải phương trình bậc hai ẩn sinx sau đó giải các phương trình lượng giác cơ bản của sin.

- Dùng máy tính bỏ túi để tính gần đúng nghiệm của phương trình.

b) - Chuyển vế và giải phương trình cơ bản của cos.

- Dùng máy tính bỏ túi để tính gần đúng nghiệm của phương trình.

c) - Giải phương trình bậc hai ẩn cot x.

- Giải các phương trình lượng giác cơ bản của cot.

- Dùng máy tính bỏ túi để tính gần đúng nghiệm của phương trình.

d) - Chuyển vế và giải phương trình cơ bản của tan.

- Dùng máy tính bỏ túi để tính gần đúng nghiệm của phương trình.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

3cos2x+10sinx+1=06sin2x+6sinx+4=0[sinx=13sinx=2( loại )

Phương trình sinx=13 có nghiệm gần đúng là x0,34

b) Ta thấy 0<x<π20<2π<π.

 Với điều kiện đó, ta có:

4cos2x+3=0cos2x=342x=αx=α2

Trong đó α là số thực thuộc khoảng (0; π) thỏa mãn cosα=34.

Dùng bảng số hoặc máy tính, ta tìm được α2,42.

Từ đó nghiệm gần đúng của phương trình là x=α21,21

c) cot2x3cotx10=0[cotx=5cotx=2

Nghiệm gần đúng của phương trình trong khoảng (0; π) là x0,2;x2,68

d) x(π6;π6)3x(π2;π2)

Với điều kiện đó, ta có:

53tan3x=0tan3x=533x=βx=β3

Trong đó β là số thực thuộc khoảng (π2;π2) thỏa mãn tanβ=53; bảng số hoặc máy tính cho ta β1,03.

Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là x0,34.

4. Giải bài 30 trang 41 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Giải các phương trình sau:

a) 3cosx+4sinx=5

b) 2sin2x2cos2x=2

c) 5sin2x6cos2x=13

Phương pháp giải:

a) Phương trình dạng asinx + bcosx = c:

- Chia hai vế phương trình cho a2+b2

- Biến đổi VT phương trình về dạng asinx+bcosx=a2+b2sin(x+α)

trong đó cosα=aa2+b2,sinα=ba2+b2

→ Phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

- Sử dụng công thức cos(a − b) = cosacosb + sinasinb để thu gọn phương trình.

b) c) Phương trình dạng asinx + bcosx = c:

- Chia hai vế phương trình cho a2+b2

- Biến đổi VT phương trình về dạng asinx+bcosx=a2+b2sin(x+α)

trong đó cosα=aa2+b2,sinα=ba2+b2

→ Phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

- Sử dụng công thức cos(a − b) = cosacosb + sinasinb để thu gọn phương trình.

- Sử dụng công thức sin(a+b) = sinacosb + cosasinb để thu gọn phương trình.

Hướng dẫn giải:

a) 3cosx+4sinx=5

Chia hai vế phương trình cho 32+42=5 ta được:

35cosx+45sinx=1cosxcosα+sinxsinα=1( trong đó cosα=35 và sinα=45) Ta có :cos(xα)=1xα=π+k2πx=π+α+k2π,kZ

b) 2sin2x2cos2x=2

Chia hai vế phương trình cho 22+22=22 ta được:

12sin2x12cos2x=12sin2xcosπ4cos2xsinπ4=12sin(2xπ4)=12[2xπ4=π6+k2π2xπ4=ππ6+k2π[x=5π24+kπx=13π24+kπ,kZ

c) Ta có:

5sin2x6cos2x=135sin2x3(1+cos2x)=135sin2x3cos2x=16

Chia cả hai vế cho 5232=34 ta được:

534sin2x334cos2x=1634

Do (534)2+(334)2=1 nên ta chọn được số α sao cho:

cosα=534 và sinα=334

Ta có:

5sin2x6cos2x=13sin(2xα)=1634>1

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. 

5. Giải bài 31 trang 41 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Một vật nặng treo bởi một chiếc lò xo, chuyển động lên xuống qua vị trí cân bằng.

Khoảng cách h từ vật đó đến vị trí cân bằng ở thời điểm t giây được tính theo công thức h = |d| trong đó

d=5sin6t4cos6t

với d được tính bằng xentimet, ta quy ước rằng d > 0 khi vật ở phía trên vị trí cân bằng, d < 0 khi vật ở phía dưới vị trí cân bằng. Hỏi:

a) Ở thời điểm nào trong 1 giây đầu tiên, vật ở vị trí cân bằng?

b) Ở thời điểm nào trong 1 giây đầu tiên, vật ở xa vị trí cân bằng nhất ?

(Tính chính xác đến 1100 giây).

Phương pháp giải:

a) - Vật ở vị trí cân bằng khi d = 0.

- Giải phương trình sin(6t – α) = 0 để tìm t và kết luận.

b) - Vật ở xa vị trí cân bằng nhất khi và chỉ khi |d| nhận giá trị lớn nhất.

- Giải phương trình sin(6tα)=±1và kết luận.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

5sin6t4cos6t=41(541sin6t441cos6t)=41sin(6tα)

Trong đó số α được chọn sao cho cosα=541 và sinα=441..

Sử dụng bảng số hoặc máy tính bỏ túi, ta chọn được α0,675

Vật ở vị trí cân bằng khi d = 0, nghĩa là sin(6t – α) = 0

t=α6+kπ6

Ta cần tìm k nguyên dương sao cho 0 ≤ t ≤ 1

0t10α6+kπ61απk6απ

Vậy trong khoảng 1 giây đầu tiên, có hai thời điểm vật ở vị trí cân bằng là:

tα60,11 (giây) và t=α6+π60,64 (giây)

b) Vật ở xa vị trí cân bằng nhất khi và chỉ khi |d| nhận giá trị lớn nhất.

Điều đó xảy ra nếu sin(6tα)=±1

Ta có:

sin(6tα)=±1cos(6tα)=0α6+π12+kπ6

Ta tìm k nguyên dương sao cho 0 ≤ t ≤ 1

0t10α6+π12+kπ61απ12k6απ12

Vậy trong khoảng 1 giây đầu tiên, có hai thời điểm vật ở xa vị trí cân bằng nhất là:

t=α6+π120,37(giây)t=α6+π12+π60,90(giây)

6. Giải bài 32 trang 42 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau:

a) asinx+bcosx (a và b là hằng số, a2+b20)

b) sin2x+sinxcosx+3cos2x

c) Asin2x+Bsinxcosx+Ccos2x (A, B, C là hằng số)

Phương pháp giải:

a) Biến đổi biểu thức về dạng C.sin(x + t)

b) c) Sử dụng công thức hạn bậc:

sin2a=1cos2a2cos2a=1+cos2a2

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

asinx+bcosx=a2+b2(aa2+b2sinx+ba2+b2cosx)=a2+b2(sinxcosα+sinαcosx)=a2+b2sin(x+α)( trong đósinα=ba2+b2;cosα=aa2+b2)

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của asinx + bcosx lần lượt là:

a2+b2 và a2+b2

b) Ta có:

sin2x+sinxcosx+3cos2x=12sin2x+1cos2x2+3.1+cos2x2=12sin2x+cos2x+2 Ta có |12sin2x+cos2x|(12)2+12=52

Do đó giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của sin2x+sinxcosx+3cos2x lần lượt là:

52+2 và 52+2

c) Ta có:

Asin2x+Bsinxcosx+Ccos2x=A.1cos2x2+B2.sin2x+C.1+cos2x2=B2.sin2x+CA2cos2x+C+A2=asin2x+bcos2x+c trong đóa=B2,b=CA2,c=C+A2

Vậy Asin2x+Bsinxcosx+Ccos2x đạt GTLN là:

a2+b2+c=B2+(CA)24+C+A2=12B2+(CA)+C+A2

và đạt GTNN là 12B2+(CA)2+C+A2.

7. Giải bài 33 trang 42 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Giải các phương trình sau:

a) 2sin2x+33sinxcosxcos2x=4

b) 3sin2x+4sin2x+(839)cos2x=0

c) sin2x+sin2x2cos2x=12

Phương pháp giải:

Phương pháp giải phương trình đẳng cấp đối với sin và cos:

asin2x+bsinxcosx+ccos2x=d

- Bước 1: Xét cosx = 0 có là nghiệm của phương trình hay không?

- Bước 2: Khi cosx ≠ 0

+ Chia cả 2 vế của phương trình cho cos2x ta được: 

asin2xcos2x+bsinxcosx+c=dcos2x

⇔ atan2x+btanx+c=d(1+tan2x)

+ Giải phương trình lượng giác cơ bản của tan:

tanx = tanα ⇔ x = α + kπ, k ∈ Z và đối chiếu với điều kiện.

Hướng dẫn giải:

a) cos x = 0 không thỏa mãn phương trình.

Chia hai vế phương trình cho cos2x0 ta được:

2tan2x+33tanx1=4(1+tan2x)2tan2x33tanx+5=0

Phương trình vô nghiệm nên phương trình đã cho vô nghiệm.

b) Các giá trị của x mà cosx = 0 không là nghiệm phương trình.

Chia hai vế phương trình cho cos2x0 ta được:

3tan2x+8tanx+839=0[tanx=3tanx=83+3[x=π3+kπx=α+kπkZ trong đótanα=83+3

c) Các giá trị của x mà cosx = 0 không là nghiệm phương trình.

Chia hai vế phương trình cho cos2x ta được:

tan2x+2tanx2=12(1+tan2x)tan2x+4tanx5=0[tanx=1tanx=5[x=π4+kπx=α+kπ

Trong đó tanα=5.

8. Giải bài 34 trang 42 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích hoặc tích thành tổng để giải các phương trình sau:

a) cosxcos5x=cos2xcos4x

b) cos5xsin4x=cos3xsin2x

c) sin2x+sin4x=sin6x

d) sinx+sin2x=cosx+cos2x

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức:

sina+sinb=2sina+b2cosab2

cosa+cosb=2cosa+b2cosab2

cosa.cosb=12[cos(a+b)+cos(ab)]

sina.cosb=12[sin(a+b)+sin(ab)]

Hướng dẫn giải:

a) cosxcos5x=cos2xcos4x

12(cos6x+cos4x)=12(cos6x+cos2x)

cos4x=cos2x

[4x=2x+k2π4x=2x+k2π[x=kπx=kπ3x=kπ3(kZ)

b) cos5xsin4x=cos3xsin2x

12(sin9xsinx)=12(sin5xsinx)

sin9x=sin5x[9x=5x+k2π9x=π5x+k2π[x=kπ2x=π14+kπ7(kZ)

c) sin2x+sin4x=sin6x

2sin3xcosx=2sin3xcos3x

sin3x(cosxcos3x)=0[sin3x=0cosx=cos3x[x=kπ3x=kπx=kπ2[x=kπ3x=kπ2(kZ)

d) sinx+sin2x=cosx+cos2x

2sin3x2cosx2=2cos3x2cosx2

cosx2(sin3x2cos3x2)=0[cosx2=0sin3x2=cos3x2

[x2=π2+kπtan3x2=1

[x=π+k2πx=π6+k2π3(kZ)

9. Giải bài 35 trang 42 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Dùng công thức hạ bậc để giải các phương trình sau:

a) sin24x+sin23x=sin22x+sin2x

b) cos2x+cos22x+cos23x+cos24x=2

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức hạ bậc:

sin2a=1cos2a2cos2a=1+cos2a2

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

sin24x+sin23x=sin22x+sin2x12(1cos8x)+12(1cos6x)=12(1cos4x)+12(1cos2x)cos8x+cos6x=cos4x+cos2xcos7xcosx=cos3xcosxcosx(cos7xcos3x)=0[cosx=0cos7x=cos3x[x=π2+kπx=kπ2x=kπ5[x=kπ2x=kπ5kZ

b) Ta có:

cos2x+cos22x+cos23x+cos24x=21+cos2x2+1+cos4x2+1+cos6x2+1+cos8x2=2(cos2x+cos4x)+(cos6x+cos8x)=02cos3xcosx+2cos7xcosx=0cosx(cos3x+cos7x)=02cosxcos5xcos2x=0[cosx=0cos2x=0cos5x=0[x=π2+kπx=π4+kπ2x=π10+kπ5(kZ)

10. Giải bài 36 trang 42 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Giải các phương trình sau:

a) tanx2=tanx

b) tan(2x+10)+cotx=0

c) (1tanx)(1+sin2x)=1+tanx

d) tanx+tan2x=sin3xcosx

e) tanx+cot2x=2cot4x

Phương pháp giải:

- Tìm ĐKXĐ.

- Sử dụng các công thức:

cot x = - tan (90o + x)

sin2a=2tana1+tan2a

tana+tanb=sin(a+b)cosa+cosb

cos2a=1+cos2a2

cos (a + b) = cos a. cos b - sin a. sin b.

- Giải các phương trình lượng giác cơ bản của sin, cos, tan, cot.

Hướng dẫn giải:

a) tanx2=tanx

ĐKXĐ: {cosx20cosx0

Ta có:

tanx2=tanxx=x2+kπx=k2π (nhận).

b) tan(2x+10)+cotx=0

ĐKXĐ: {cos(2x+10)0sinx0

Ta có:

tan(2x+10)+cotx=0tan(2x+10)=tan(90+x)2x+10=90+x+k180x=80+k180

c) (1tanx)(1+sin2x)=1+tanx

Đặt t = tanx, với điều kiện cosx ≠ 0

Ta có: sin2x=2tanx1+tan2x=2t1+t2

Do đó 1+sin2x=1+2t1+t2=(1+t)21+t2

Vậy ta có phương trình

(1t)(1+t)21+t2=1+t(1t)(1+t)2=(1+t)(1+t2)2t2(1+t)=0[t=0t=1[tanx=0tanx=1[x=kπx=π4+kπ

d) tanx+tan2x=sin3xcosx

ĐK: cosx0 và cos2x0. Với điều kiện đó, ta có:

tanx+tan2x=sin3xcosxsin3xcosxcos2x=sin3xcosxsin3x(1cosxcos2xcosx)=0[sin3x=01cosxcos2x=cosx.sin3x=0x=kπ3.1cosxcos2x=cosxcos2xcos2x=1(1+cos2x)cos2x=2cos22x+cos2x2=0cos2x=1x=kπ

Vậy phương trình có nghiệm x=kπ3(kZ)

e) tanx+cot2x=2cot4x

ĐKXĐ: sin4x0

Với điều kiện đó ta có:

tanx+cot2x=2cot4xsinxcosx+cos2xsin2x=2cos4xsin4xsinxsin2x+cosxcos2xcosxsin2x=2cos4x2sin2xcos2xcos(2xx)cosx=cos4xcos2xcos4x=cos2x4x=±2x+k2π[x=kπx=kπ3x=kπ3

Vậy nghiệm của phương trình là x=kπ3 với k nguyên và không chia hết cho 3.

11. Giải bài 37 trang 46 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Mùa xuân ở Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh) thường có trò chơi đu. Khi người chơi đu nhún đều, cây đu sẽ đưa người chơi đu dao động qua lại vị trí cân bằng. Nghiên cứu trò chơi này, người ta thấy khoảng cách h (tính bằng mét) từ người chơi đu đến vị trí cân bằng được biểu diễn qua thời gian t (t ≥ 0 và được tính bằng giây) bởi hệ thức h = |d| với d=3cos[π3(2t1)], trong đó ta quy ước rằng d > 0 khi vị trí cân bằng ở về phía sau lưng người chơi đu và d < 0 trong trường hợp trái lại.

a) Tìm các thời điểm trong vòng 2 giây đầu tiên mà người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất.

b) Tìm các thời điểm trong vòng 2 giây đầu tiên mà người chơi đu cách vị trí cân bằng 2 mét (tính chính xác đến 1100 giây).

Phương pháp giải:

a) - Người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất khi cos[π3(2t1)]=±1

- Giải phương trình tìm t và kết luận.

b) - Người chơi đu cách vị trí cân bằng 2 mét khi 3cos[π3(2t1)]=±2

- Giải phương trình tìm t và kết luận.

Hướng dẫn giải:

a) Người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất khi cos[π3(2t1)]=±1

Ta có:

cos[π3(2t1)]=±1sin[π3(2t1)]=0π3(2t1)=kπt=12(3k+1)

Ta cần tìm k nguyên để 0 ≤ t ≤ 2\)

0t2012(3k+1)2 13k1k{0;1}

Với k = 0 thì t=12.

Với k = 1 thì t = 2.

Vậy trong 2 giây đầu tiên, người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất vào các thời điểm 12 giây và 2 giây.

b) Người chơi đu cách vị trí cân bằng 2 mét khi 3cos[π3(2t1)]=±2

Ta có:

3cos[π3(2t1)]=±2cos2[π3(2t1)]=491+cos[2π3(2t1)]2=491+cos[2π3(2t1)]=89cos[2π3(2t1)]=192π3(2t1)=±α+k2πt=±3α4π+12+3k2(vớicosα=19)

Ta tìm k nguyên để 0 ≤ t ≤ 2

- Với t=3α4π+12+3k2 ta có :

0t213α2πk1α2π

Với cosα=19 ta chọn α ≈ 1,682

Khi đó – 0,601 < k < 0,732 suy ra k = 0 và t ≈ 0,90

- Với t=3α4π+12+3k2 ta có :

0t213+α2πk1+α2π

Vì α ≈ 1,682 nên – 0,066 < k < 1,267, suy ra k{0;1}

Với k = 0, ta có t ≈ 0,10; với k = 1, ta có t ≈ 1,60

Kết luận: Trong khoảng 2 giây đầu tiên, có ba thời điểm mà người chơi đu cách vị trí cân bằng 2 mét, đó là t ≈ 0,10 giây; t ≈ 0,90 giây và t ≈ 1,60 giây.

12. Giải bài 38 trang 46 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Giải các phương trình sau:

a) cos2x3sin2x=0

b) (tanx+cotx)2(tanx+cotx)=2

c) sinx+sin2x2=0,5

Phương pháp giải:

a) Sử dụng công thứ hạ bậc để giải phương trình:

sin2α=1cos2α2cos2α=1+cos2α2

b) Đặt ẩn phụ t=tanx+cotx và giải phương trình.

c) Sử dụng công thứ hạ bậc để giải phương trình:

sin2α=1cos2α2

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

cos2x3sin2x=01+cos2x23(1cos2x)2=0cos2x=122x=±π3+k2πx=±π6+kπ

b) (tanx+cotx)2(tanx+cotx)=2

Đặt t = tan x + cot x với điều kiện |t|=|tanx|+|cotx|2 (BĐT Côsi)

Ta có:

t2t=2t2t2=0[t=1(loại)t=2t=2tanx+cotx=2tanx=1tanx=2tan2x2tanx+1=0tanx=1x=π4+kπ

c) Ta có:

sinx+sin2x2=0,5sinx+1cosx2=12sinx=12cosxtanx=12x=α+kπ trong đótanα=12

13. Giải bài 39 trang 46 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Chứng minh rằng các phương trình sau đây vô nghiệm:

a) sinx2cosx=3

b) 5sin2x+sinx+cosx+6=0

Phương pháp giải:

a) - Chia hai vế phương trình cho 5

- Sử dụng công thức sin(a + b) = sina.cosb + cosa.sinb

b) - Đặt t = sinx + cosx.

- Chứng minh phương trình theo t vô nghiệm.

⇒ Phương trình đã cho vô nghiệm.

Hướng dẫn giải:

a) sinx2cosx=3

15sinx25cosx=35sin(xα)=35

Trong đó α là số thỏa mãn cosα=15 và sinα=25.

Phương trình cuối cùng vô nghiệm do 35>1,  nên phương trình đã cho vô nghiệm.

b) 5sin2x+sinx+cosx+6=0

Đặt t=sinx+cosx, điều kiện |t|2 ta được phương trình

5t2+t+1=0 (vô nghiệm)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

14. Giải bài 40 trang 46 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Tìm các nghiệm của mỗi phương trình sau trong khoảng đã cho (khi cần tính gần đúng thì tính chính xác đến 110 giây).

a) 2sin2x3cosx=2,0x360

b) tanx+2cotx=3,180x360

Phương pháp giải:

a) - Sử dụng công thức sin2a+cos2a=1.

- Giải phương trình bậc hai ẩn cosx.

- Giải phương trình cơ bản của cos và tìm nghiệm thỏa 00x3600.

b) - Tìm ĐKXĐ.

- Nhân hai vế phương trình cho tanx.

- Giải phương trình bậc hai ẩn tanx.

- Giải phương trình cơ bản của tan và tìm nghiệm thỏa 180≤ x ≤ 360o.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

2sin2x3cosx=22cos2x+3cosx=0cosx=0( loại cosx=32)x=90+k180,kZ

Vậy với điều kiện 00x3600, phương trình có hai nghiệm là x=900 và x=2700.

b) tanx+2cotx=3,180x360

ĐKXĐ: sinx0 và cosx0. Ta có:

tanx+2cotx=3tan2x3tanx+2=0[tanx=1tanx=2

tanx=1x=450+k1800

Có một nghiệm thỏa mãn 180≤ x ≤ 360o, ứng với k = 1 là x = 225o

tanx=2x=α+k1800 với tanα=2. Ta có thể chọn α630265,8

Vậy có một nghiệm (gần đúng) thỏa mãn 1800x3600 là: x=α+18002430265,8

Kết luận: Với điều kiện 180≤ x ≤ 360o, phương trình có hai nghiệm x = 225o và x ≈ 243o265,8

15. Giải bài 41 trang 47 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Giải các phương trình sau:

a) 3sin2xsin2xcos2x=0

b) 3sin22xsin2xcos2x4cos22x=2

c) 2sin2x+(3+3)sinxcosx+(31)cos2x=1

Phương pháp giải:

a) - Sử dụng công thức hạ bậc:

sin2a=1cos2a2,cos2a=1+cos2a2

- Giải phương trình dạng asinx + bcosx = c:

+ Chia hai vế phương trình cho a2+b2

+ Sử dụng công thức cos(a − b) = cosacosb + sinasinb để thu gọn phương trình.

b) c) - Chia hai vế phương trình cho cos22x.

- Giải phương trình bậc hai ẩn tan x.

- Giải phương tình cơ bản của tan.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

3sin2xsin2xcos2x=03(1cos2x)2sin2x1+cos2x2=02sin2x4cos2x+2=0sin2x+2cos2x=115sin2x+25cos2x=15cos(2xα)=cos(π2α) trong đó α là số thỏa mãn sinα=15 và cosα=25. Ta có :cos(2xα)=cos(π2α)2xα=±(π2α)+k2π[x=π4+kπx=απ4+kπ(kZ)

b) 3sin22xsin2xcos2x4cos22x=2

Những giá trị của x mà cos2x = 0 không là nghiệm phương trình. Chia hai vế phương trình cho cos22x ta được:

3tan22xtan2x4=2(1+tan22x)tan22xtan2x6=0[tan2x=2tan2x=3[x=α2+kπ2x=β2+kπ2 trong đó tan2α=2 và tan2β=3

c) 2sin2x+(3+3)sinxcosx+(31)cos2x=1

Những giá trị của x mà cosx = 0 không là nghiệm phương trình. Chia hai vế phương trình cho cos2x ta được:

2tan2x+(3+3)tanx+31=(1+tan2x)3tan2x+(3+3)tanx+3=0[tanx=1tanx=33[x=π4+kπx=π6+kπ(kZ)

16. Giải bài 42 trang 47 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Giải các phương trình sau:

a) sinx+sin2x+sin3x=cosx+cos2x+cos3x

b) sinx=2sin5xcosx

c) 1sin2x+1cos2x=2sin4x

d) sinx+cosx=cos2x1sin2x

Phương pháp giải:

a) Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích:

 sina+sinb=2sina+b2cosab2

- Giải các phương trình lượng giác cơ bản.

b) - Biến đổi phương trình đã cho về dạng sin a = sin b

- Sử dụng công thức: sin(a+b)=sinacosb+cosasinb

c) - Tìm ĐKXĐ.

- Nhân hai vế của phương trình cho sin4x.

- Sử dụng công thức: sin(a+b)=sinacosb+cosasinb.

d) - Tìm ĐKXĐ.

- Đặt nhân tử chung và giải các phương trình lượng giác cơ bản.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

sinx+sin2x+sin3x=cosx+cos2x+cos3x(sinx+sin3x)+sin2x=(cosx+cos3x)+cos2x2sin2xcosx+sin2x=2cos2xcosx+cos2xsin2x(2cosx+1)cos2x(2cosx+1)=0(2cosx+1)(sin2xcos2x)=0[2cosx+1=0sin2xcos2x=0[cosx=12tan2x=1[x=±2π3+k2πx=π8+kπ2,kZ

b) Ta có:

sinx=2sin5xcosx12sinx+12cosx=sin5xsin(x+π4)=sin5x[5x=x+π4+k2π5x=3π4x+k2π[x=π16+kπ2x=π8+kπ3,kZ

c) 1sin2x+1cos2x=2sin4x

ĐKXĐ: sin4x ≠ 0

Với điều kiện đó, ta có thể nhân hai vế của phương trình với sin4x:

1sin2x+1cos2x=2sin4x1sin2x+1cos2x=1sin2xcos2xsin2x+cos2x=1sin(2x+π4)=sinπ4[2x=k2π (loại)2x=π2+k2π (loại)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

d) sinx+cosx=cos2x1sin2x

ĐKXĐ: sin2x1. Với điều kiện đó ta có:

sinx+cosx=cos2x1sin2xsinx+cosx=cos2xsin2x(cosxsinx)2(sinx+cosx)(11cosxsinx)=0+)sinx+cosx=0x=π4+kπ+)1cosxsinx=1cosxsinx=1cos(x+π4)=12[x=k2π(nhận)x=π2+k2π(nhận)

Ngày:03/11/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM