Giải bài tập SGK Toán 11 Nâng cao Chương 4 Bài 5: Giới hạn một bên

eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung giải bài tập bài Giới hạn một bên SGK Toán 11 Nâng cao bên dưới đây. Thông qua tài liệu này các em vừa ôn tập được kiến thức vừa nâng cao kĩ năng làm bài hiệu quả để từ đó có phương pháp học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SGK Toán 11 Nâng cao Chương 4 Bài 5: Giới hạn một bên

Giải bài tập SGK Toán 11 Nâng cao Chương 4 Bài 5: Giới hạn một bên

1. Giải bài 26 trang 158 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

 Áp dụng định nghĩa giới hạn bên phải và giới hạn bên trái của hàm số, tìm các giới hạn sau:

a) limx1+x1

b) limx5(5x+2x)

c) limx3+1x3

d) limx31x3

Phương pháp giải:

- Giới hạn phải:

Giả sử hàm số f xác định định trên khoảng (xo;b). Ta nói rằng hàm số f có giới hạn bên phải là số thực L khi x tiến về x0 nếu mọi dãy (xn) trong khoảng (xo;b) mà limxn=xo ta đều có lim(f(xn))=L.

Khi đó, ta viết: limxx+of(x)=L hoặc f(x)L khi xx+o.

- Giới hạn trái

Giả sử hàm số f xác định định trên khoảng (a;xo). Ta nói rằng hàm số f có giới hạn bên trái là số thực L khi x tiến về x0 nếu mọi dãy (xn) trong khoảng (a;xo) mà limxn=xo ta đều có lim(f(xn))=L.

Khi đó, ta viết: limxxof(x)=L hoặc f(x)L khi xxo.

Hướng dẫn giải:

a) TXĐ: D=[1;+)

Với mỗi dãy (xn)(1;+) mà limxn=1 ta có:

limf(xn)=limxn1=11=0 nên limx1+f(x)=0.

b) TXĐ: D=(;5]

Với mỗi dãy (xn)(;5) mà limxn=5 ta có:

limf(xn)=lim(5xn+2xn)=55+2.5=10

Nên limx5f(x)=10.

c) TXĐ: D=R{3}

Với mỗi dãy (xn)(3;+) mà limxn=3 ta có:

limf(xn)=lim1xn3=+

Vì lim1=1>0 và {lim(xn3)=0xn>3xn3>0

Vậy limx3+1x3=+

d) TXĐ: D=R{3}

Với mỗi dãy (xn)(;3) mà limxn=3 ta có:

limf(xn)=lim1xn3=

Vì lim1=1>0 và {lim(xn3)=0xn<3xn3<0

Vậy limx31x3=

2. Giải bài 27 trang 158 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Tìm các giới hạn sau (nếu có):

a) limx2+|x2|x2

b) limx2|x2|x2

c) limx2|x2|x2

Phương pháp giải:

a) b) Phá dấu giá trị tuyệt đối dựa vào điều kiện của x.

|x|={xnếux0xnếux<0

xx+0 nghĩa là xx0x>x0.

xx0 nghĩa là xx0x<x0.

c) Điều kiện tồn tại giới hạn:

Hàm số y = f(x) tồn tại giới hạn hữu hạn L tại x0 nếu limxx+0f(x)=limxx0f(x)=L

Hướng dẫn giải:

Với mọi x > 2, ta có x - 2 > 0 nên |x2|=x2. Do đó:

limx2+|x2|x2=limx2+x2x2=limx2+1=1

b) Với mọi x < 2, ta có x - 2 < 0 nên |x2|=2x. Do đó :

limx2|x2|x2=limx22xx2 =limx21=1

c) Vì limx2+|x2|x2limx2|x2|x2

Nên không tồn tại limx2|x2|x2

3. Giải bài 28 trang 158 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Tìm các giới hạn sau:

a) limx0+x+2xxx

b) limx24x22x

c) limx(1)+x2+3x+2x5+x4

d) limx3x27x+129x2

Phương pháp giải:

Phân tích tử và mẫu thành các nhân tử, rút gọn khử dạng vô định và tính giới hạn.

Hướng dẫn giải:

a) Với x > 0, ta có: 

x+2xxx=x(x+2)x(x1)=x+2x1

Do đó:

limx0+x+2xxx=limx0+x+2x1 =21=2

b) Với x < 2, ta có:

4x22x=(2x)(2+x)2x =(x+2)2x

Do đó

limx24x22x =limx2(x+2)2x=0

c) Với mọi x>1, ta có:

x2+3x+2x5+x4=(x+1)(x+2)x2x+1 =x+1(x+2)x2

Do đó

limx(1)+x2+3x+2x5+x4 =limx(1)+x+1(x+2)x2=0

d) Với 3<x<3, ta có:

x27x+129x2=(3x)(4x)(3x)(3+x) =4x3+x

Do đó limx3x27x+129x2=16=66

4. Giải bài 29 trang 159 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Cho hàm số f(x)={2|x|1 với x2,2x2+1 với x>2.

Tìm limx(2)f(x),limx(2)+f(x) và limx2f(x) (nếu có).

Phương pháp giải:

Tìm hàm số ứng với điều kiện của x, từ đó tính giới hạn.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

limx(2)f(x)=limx(2)(2|x|1)=2|2|1=3limf(x)x(2)+=limx(2)+2x2+1=3Vì limx(2)f(x)=limx(2)+f(x)=3limx2f(x)=3.

5. Giải bài 30 trang 159 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Tìm các giới hạn sau:

a) limx3|x28|

b) limx2x2+x+1x2+2x

c) limx1x3x23

d) limx332x(x+1)x26

e) limx21x33x2x2+x3

f) limx22|x+1|5x232x+3

Phương pháp giải:

Thay giá trị của x vào các hàm số suy ra giới hạn.

Hướng dẫn giải:

a) limx3|x28|=|(3)28|=5

b) limx2x2+x+1x2+2x=22+2+122+2.2=78

c) limx1x3x23=(1)3(1)23=12=22

d) limx332x(x+1)x26=32.3(3+1)326=3243=2

e) limx21x33x2x2+x3

=1(2)33.(2)2.(2)2+(2)3 =3+685=3

f) limx22|x+1|5x232x+3 

=2|2+1|5(2)232.(2)+3 =254+3=3

6. Giải bài 31 trang 159 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Tìm các giới hạn sau:

a) limx2x3+22x22

b) limx3x427x2x23x9

c) limx2x416x2+6x+8

d) limx11x+x1x2x3

Phương pháp giải:

Phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử, khử dạng vô định và tính giới hạn.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

limx2=x3+22x22=limx2x3+(2)3x2(2)2=limx2(x+2)(x2x2+2)(x+2)(x2)=limx2x2x2+2x2=(2)2(2).2+222=322

b)limx3x427x2x23x9=limx3x(x327)(x3)(2x+3)=limx3x(x3)(x2+3x+9)(x3)(2x+3)=limx3x(x2+3x+9)2x+3=3(32+3.3+9)2.3+3=9

c)limx2x416x2+6x+8=limx2(x24)(x2+4)(x+2)(x+4)=limx2(x2)(x+2)(x2+4)(x+2)(x+4)=limx2(x2)(x2+4)x+4=(22)((2)2+4)2+4=16

d)limx11x+x1x2x3=limx11x(1x)x2(1x)=limx11x(11x)|x|1x=limx111x|x|=111|1|=1

7. Giải bài 32 trang 159 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Tìm các giới hạn sau:

a) limx+32x5+x31(2x21)(x3+x)

b) limx2|x|+3x2+x+5

c) limxx2+x+2x2x+3

d) limx+(x+1)x2x4+x2+1

Phương pháp giải:

a) b) c) Chia cả tử và mẫu của phân thức cho lũy thừa bậc cao nhất của x.

d) Đưa thừa số vào trong dấu căn, chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của x.

Hướng dẫn giải:

a) limx+32x5+x31(2x21)(x3+x)

=limx+32x5+x31x52x21x2.x3+xx3 =limx+32+1x21x5(21x2)(1+1x2)=32+00(20)(1+0)=1

b)limx2|x|+3x2+x+5=limx2|x|+3x2(1+1x+5x2)=limx2|x|+3|x|1+1x+5x2=limx2x+3x1+1x+5x2=limx23x1+1x+5x2=2

c) x2+x0x1 hoặc x0

Với mọi x1,x32

x2+x+2x2x+3=x2(1+1x)+2x2x+3=|x|1+1x+2x2x+3=x1+1x+2x2x+3=1+1x+22+3x

Do đó 

limxx2+x+2x2x+3 =limx1+1x+22+3x =1+22+0=12

d) 

limx+(x+1)x2x4+x2+1=limx+x(x+1)22x4+x2+1=limx+x(x2+2x+1)2x4+x2+1=limx+x3+2x2+x2x4+x2+1=limx+x3+2x2+xx42x4+x2+1x4=limx+1x+2x2+1x32+1x2+1x4=0+0+02+0+0=0

8. Giải bài 33 trang 159 SGK Đại số & Giải tích 11 Nâng cao

Cho hàm số f(x)={x22x+3 với x2.4x3 với x>2

Tìm limx2+f(x),limx2f(x) và limx2f(x) (nếu có).

Phương pháp giải:

- Tính limx2+f(x) và limx2f(x): Thay giá trị của x vào các hàm số suy ra giới hạn.

- So sánh limx2+f(x) và limx2f(x) và đưa kết luận limx2f(x)

Hướng dẫn giải:

Ta có:

limx2+f(x)=limx2+(4x3)=4.23=5limx2f(x)=limx2(x22x+3)=222.2+3=3

Vì limx2+f(x)limx2f(x) nên không tồn tại limx2f(x).

Ngày:09/11/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM