Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat

Dưới đây là nội dung chi tiết Giải bài tập SBT Hóa 11 Chương 2 Axit photphoric và muối photphat, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. eLib hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt!

Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat

1. Giải bài 2.33 trang 17 SBT Hóa học 11

Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước):

A. H+, PO43−

B. H+, H2PO4, PO43−

C. H+, HPO42−, PO43−

D. H+, H2PO4, HPO42−, PO43−

Phương pháp giải

Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:

N1: H3PO⇔ H+ H2PO4

N2: H2PO4− ⇔ H+ HPO42−

N3: HPO42− ⇔ H+ PO43−

⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.

Hướng dẫn giải

Trong dung dịch điện li yếu theo ba nấc (chủ yếu phân li theo nấc 1, nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu).

N1: H3PO⇔ H+ H2PO4

N2: H2PO4− ⇔ H+ HPO42−

N3: HPO42− ⇔ H+ PO43−

Dung dịch axit photphoric có chứa các ion H+, H2PO4, HPO42−, PO43−

⇒ Chọn D

2. Giải bài 2.34 trang 17 SBT Hóa học 11

Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế H3PO4 từ quặng apatit. Tại sao H3PO4 điều chế bằng phương pháp này lại không tinh khiết ?

Phương pháp giải

+ Cho H2SOđặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit:

+ Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được P2O5 rồi cho P2O5 tác dụng với nước:

Hướng dẫn giải

H3PO4 điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết, vì tất cả các tạp chất có trong quặng apatit tạo được muối sunfat hoặc photphat tan đều chuyển vào dung dịch H3PO4.

Phương trình hoá học của phản ứng điều chế H3PO4 từ quặng apatit :

3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4 → 6H3PO4 + 10CaSO4 + 2HF

3. Giải bài 2.35 trang 17 SBT Hóa học 11

Cho các chất sau: Ca3(PO4)2, P2O5, P, H3PO4, NaH2PO4, NH4H2PO4, Na3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất trên. Viết các phương trình hoá học và nêu rõ phản ứng thuộc loại nào.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của Axit photphoric và muối photphat để viết phương trình hóa học

Hướng dẫn giải

Các phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử, các phản ứng còn lại thuộc loại phản ứng không phải oxi hoá - khử. Các phản ứng (2), (3), (4) còn được gọi là phản ứng hoá hợp. Các phản ứng (5), (6), (7) còn được gọi là phản ứng trao đổi.

Các phương trình hoá học :

(1) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 1200oC→ 2P + 3CaSiO+ 5CO

(2) 4P + 5O2 to→ 2P2O5

(3) P2O+ 3H2O → 2H3PO4

(4) H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

(5) NH4H2PO+ NaOH → NaH2PO+ NH3 + H2O

(6) NaH2PO4 + 2NaOH → Na3PO4 + 2H2O

(7) Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NaNO3

Dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất có thể là :

Ca3(PO4)2 → P → P2O→ H3PO→ NH4H2PO4 → NaH2PO4 → Na3PO4 → Ag3PO4

4. Giải bài 2.36 trang 17 SBT Hóa học 11

Bằng phương pháp hoá học phân biệt các muối : Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Phương pháp giải

Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3.

Hướng dẫn giải

Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3.

Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hoà tan hết muối. Nhỏ dung dịch AgNOvào từng ống nghiệm.

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl 

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaBr 

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là dung dịch Na2

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch Na3PO4 

- Ở dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch NaNO3.

Phương trình hóa học:

NaCl + AgNO→ AgCl↓ + NaNO3 (màu trắng)

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3 (màu vàng nhạt)

Na2S + 2AgNO3 → Ag2S↓ + 2NaNO3 (màu đen)

Na3PO+ 3AgNO3 → Na3PO+ 3NaNO3 (màu vàng)

5. Giải bài 2.37 trang 18 SBT Hóa học 11

Trong dãy nào sau đây, tất cả muối đều dễ tan trong nước?

A. Ba(NO3)2, (NH4)3PO4, CaHPO4

B. Na3PO4, Ba(H2PO4)2, (NH4)2HPO4

C. NH4H2PO4, Al(NO3)3, BaHPO4

D. AgNO3, BaCl2, Ca3(PO4)2

Phương pháp giải

Tất cả các muối đihidrophotphat đều tan trong nước. Các muối hidrophotphat và photphat trung hòa đều không tan hoặc ít tan trong nước (trừ muối natri, kali, amoni).

Hướng dẫn giải

Trong các dãy trên Na3PO4, Ba(H2PO4)2, (NH4)2HPO4 đều là các muối dễ tan trong nước.

⇒ Chọn B

6. Giải bài 2.38 trang 18 SBT Hóa học 11

Cho 62,0 g canxi photphat tác dụng với 49 g dung dịch axit sunfuric 64%. Làm bay hơi dung dịch thu được đến cạn khô thì được một hỗn hợp rắn. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp rắn, biết rằng các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%.

Phương pháp giải

- Viết PTHH của phản ứng

- Tính theo phương trình hóa học

- Xác định tỉ lệ số mol

⇒  Thành phần khối lượng của hỗn hợp rắn?

Hướng dẫn giải

Canxi photphat có thể phản ứng với axit suníuric theo các phương trình hoá học :

Ca3(PO4)2 + H2SO4 → 2CaHPO4 + CaSO4 (1)

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 (2)

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4 (3)

Số mol Ca3(PO4)2:  62 : 310 = 0,2 mol

Số mol H2SO4: (49.64) : (100.98) = 0,32 mol

Vì tỉ lệ số mol H2SO4 và Ca3(PO4)2 là: 1 < 1,6 < 2

nên H2SO4 chỉ đủ để tạo ra hai muối CaHPO4 và Ca(H2PO4)2 theo các phương trình hóa học (1) và (2).

Gọi a và b là số mol Ca3(PO4)2 tham gia các phản ứng (1) và (2), thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là a + 2b. Ta có hệ phương trình:

a + 2b = 0,32 và a + b = 0,2

Giải hệ phương trình được : a = 0,08 và b = 0,12.

⇒ mCaHPO4 = 2.0,08.136 = 21,76 (g) ;

mCa(H2PO4)2 = 0,12.234 = 28,08 (g);

mCaSO4 = (a + 2b).136 = (0,08 + 0,24).136 = 45,52 (g).

Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM