Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni
eLib xin giới thiệu tới các bạn bài giải Amoniac và muối amoni trang 14 SBT Hóa lớp 11 một cách nhanh chóng và hiệu quả, mời các bạn cùng tham khảo chuẩn bị tốt cho bài học sắp tới của mình
Mục lục nội dung
1. Giải bài 2.7 trang 12 SBT Hóa học 11
2. Giải bài 2.8 trang 12 SBT Hóa học 11
3. Giải bài 2.9 trang 12 SBT Hóa học 11
4. Giải bài 2.10 trang 12 SBT Hóa học 11
5. Giải bài 2.11 trang 13 SBT Hóa học 11
6. Giải bài 2.12 trang 13 SBT Hóa học 11
7. Giải bài 2.13 trang 13 SBT Hóa học 11
8. Giải bài 2.14 trang 13 SBT Hóa học 11
1. Giải bài 2.7 trang 12 SBT Hóa học 11
Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do
A. amoniac tan nhiều trong nước.
B. phân tử amoniac là phân tử có cực.
C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH−.
D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước, tạo ra các ion NH4+ và OH−.
Phương pháp giải
NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-
Hướng dẫn giải
Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước, tạo ra các ion NH4+ và OH−.
Đáp án cần chọn là D.
2. Giải bài 2.8 trang 12 SBT Hóa học 11
Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau ?
1. Cho khí amoniac lấy dự tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng.
2. Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo.
3. Cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850 – 900°C.
Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của amoniac để giải bài tập này
- Tính bazo yếu
- Khả năng tạo phức
- Tính khử
Hướng dẫn giải
1. Đồng(II) oxit màu đen chuyển thành Cu màu đỏ, có khí không màu thoát ra.
Phương trình hoá học :
2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
màu đen màu đỏ
2. Có "khói" trắng bốc lên, đó là những hạt NH4Cl nhỏ li ti được tạo ra do phản ứng :
8NH3 (k) + 3Cl2 (k) → N2(k) + 6NH4Cl (r)
3. Có khí không màu thoát ra, khí này chuyển sang màu nâu đỏ trong không khí. Các phương trình hoá học:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
2NO(k) + O2(k) → 2NO2(k)
(không màu) (màu nâu đỏ)
3. Giải bài 2.9 trang 12 SBT Hóa học 11
Dãy nào dưới đây gồm các chất chứa nguyên tử nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng?
A. NH3, N2O5, N2, NO2
B. NH3, NO, HNO3, N2O5
C. N2, NO, N2O, N2O5
D. NO2, N2, NO, N2O3
Phương pháp giải
Dựa vào số oxi hóa của các chất để đưa ra lựa chọn phù hợp
Hướng dẫn giải
Số oxi hóa của nitơ trong phương án D lần lượt là: +4, 0,+ 2,+3
4. Giải bài 2.10 trang 12 SBT Hóa học 11
Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch:
N2(k) + 3H2(k) ⇔ 2NH3(k)
ΔH = -92 kJ
Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích.
1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
2. Giảm nhiệt độ.
3. Thêm khí nitơ.
4. Dùng chất xúc tác thích hợp.
Phương pháp giải
Phản ứng tỏa nhiệt → các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân băng
Hướng dẫn giải
N2(k) + 3H2(k) ⇔ 2NH3(k)
ΔH = -92 kJ
1. Khi tăng áp suất chung, cân bằng chuyển dịch theo chiều từ trái sang phải là chiều tạo ra số mol khí ít hơn.
2. Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiéu từ trái sang phải là chiều của phản ứng toả nhiệt.
3. Khi thêm khí nitơ, khí này sẽ phản ứng với hiđro tạo ra amoniac, do đó cân bằng chuyển dịch từ trái sang phải.
4. Khi có mặt chất xúc tác, tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch tăng lên với mức độ như nhau, nên cân bằng không bị chuyển dịch. Chất xúc tác làm cho cân bằng nhanh chóng được thiết lập.
5. Giải bài 2.11 trang 13 SBT Hóa học 11
Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
Phương pháp giải
Viết PTHH của phản ứng
2NH3 + 3CuO to→ N2 + 3Cu + 3H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Tính theo PTHH:
nCuO = nHCl/2
→ nNH3 = 2nCuO/3, nN2 = nCuO/3
→ Thể tích V = ?
Hướng dẫn giải
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2NH3 + 3CuO to→ N2 + 3Cu + 3H2O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : nHCl = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : nCuO = nHCl : 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) nNH3 = 2nCuO/3 = 0,02 (mol) và nN2 = nCuO : 3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
6. Giải bài 2.12 trang 13 SBT Hóa học 11
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Phương pháp giải
Dễ tan trong nước, là chất điện ly mạnh trong dung dịch phân ly hoàn toàn thành các ion.
Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3-
Hướng dẫn giải
Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
→ Đáp án cần chọn là B
7. Giải bài 2.13 trang 13 SBT Hóa học 11
Nêu những điểm khác nhau về tính chất hoá học giữa muối amoni clorua và muối kali clorua. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Phương pháp giải
- Muối amoni clorua phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra khí amoniac
- Muối amoni clorua bị nhiệt phân huỷ
Hướng dẫn giải
Điểm khác nhau về tính chất hoá học giữa muối amoni clorua và muối kali clorua:
- Muối amoni clorua phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra khí amoniac, còn muối kali clorua không phản ứng với dung dịch kiềm:
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
- Muối amoni clorua bị nhiệt phân huỷ, còn muối kali clorua không bị nhiệt phân huỷ :
NH4Cl (r) → NH3(k) + HCl (k)
8. Giải bài 2.14 trang 13 SBT Hóa học 11
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:
1. ? + OH− → NH3 + ?
2. (NH4)3PO4 to→ NH3 + ?
3. NH4Cl + NaNO2 to→ ? + ? + ?
4. (NH4)2Cr2O7 to→ N2 + Cr2O3 + ?
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của amoniac và muối amoni để giải bài tập này
Hướng dẫn giải
1. NH4+ + OH− → NH3 + H2O
2. (NH4)3PO4 to→ 3NH3 + H3PO4
3. NH4Cl + NaNO2 to→ N2 + NaCl + 2H2O
4. (NH4)2Cr2O7 to→ N2 + Cr2O3 + 4H2O
9. Giải bài 2.15 trang 13 SBT Hóa học 11
Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Phương pháp giải
Dùng kim loại bari để phân biệt các dung dịch muối: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4.
Hướng dẫn giải
Lấy mỗi dung dịch một ít (khoảng 2-3 ml) vào từng ống nghiệm riêng. Thêm vào mỗi ống một mẩu nhỏ kim loại. Đầu tiên kim loại bari phản ứng với nước tạo thành Ba(OH)2, rồi Ba(OH)2 phản ứng với dung dịch muối.
- Ở ống nghiệm nào có khí mùi khai (NH3) thoát ra, ống nghiệm đó đựng dung dịch NH4NO3
- Ở ống nghiệm nào có kết tủa trắng (BaS04) xuất hiện, ống nghiệm đó đựng dung dịch K2SO4
- Ở ống nghiệm nào vừa có khí mùi khai (NH3) thoát ra, vừa có kết tủa trắng (BaSO4) xuất hiện, ống nghiệm đó đựng dung dịch (NH4)2SO4
Phương trình hóa học:
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2KOH
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
10. Giải bài 2.16 trang 14 SBT Hóa học 11
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion.
2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.
Phương pháp giải
Viết phương trình:
2NH4+ + SO42− + Ba2+ + 2OH− → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
nSO42− = nBaSO4 = ?
nNH4+ = 2.nSO42− = ?
→ Nồng độ mol của các ion NH4+ và SO42−
Hướng dẫn giải
1. 2NH4+ + SO42− + Ba2+ + 2OH− → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
2. Số mol BaSO4 : 17,475/233 = 0,075(mol)
Theo phản ứng, vì lấy dư dung dịch Ba(OH)2 nên SO42− chuyển hết vào kết tủa BaSO4 và NH4+ chuyển thành NH3. Do đó :
nSO42− = nBaSO4 = 0,075 mol; nNH4+ = 2.nSO42− = 2. 0,075 = 0,15 (mol).
Nồng độ mol của các ion NH4+ và SO42− trong 75 ml dung dịch muối amoni sunfat :
[NH4+] = 2 (mol/l)
[SO42−] = 1 (mol/l)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 7: Nitơ
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 10: Photpho
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 13: Luyện tập