Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 31: Luyện tập: Anken và ankađien

Mời các em học sinh cùng tham khảo nội dung giải bài 31 SBT Hóa học 11 dưới đây. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp với nội dung đầy đủ, chi tiết, hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập thật tốt.

Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 31: Luyện tập: Anken và ankađien

1. Giải bài 6.20 trang 45 SBT Hóa học 11

Ghép tên chất với công thức cấu tạo cho đúng.

Phương pháp giải

Học sinh nắm vững cách gọi tên và công thức cấu tạo của chất để làm bài tập.

Hướng dẫn giải

7-A

1-B

8-C

3-D

6-E

2-G

5-H

4-I

2. Giải bài 6.21 trang 45 SBT Hóa học 11

Hợp chất CH3-CH(CH2CH3)-CH(CH3)-CH=CH2 có tên là gì?

A. 2-etyl-3-metylpent-4-en.

B. 4-etyl-3-metylpen-1-en.

C. 3,4-đimetyl-hex-5-en.

D. 3,4-đimetyl-hex-1-en.

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết về Anken

- Tên thông thường của một số ít anken lấy tên từ ankan tương ứng, nhưng đổi hậu tố an thành ilen.

- Tên thay thế: số chỉ vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính – Số chỉ vị trí liên kết đôi – en

Hướng dẫn giải

Hợp chất CH3-CH(CH2CH3)-CH(CH3)-CH=CH2 có tên là 3,4-đimetyl-hex-1-en.

→ Đáp án D

3. Giải bài 6.22 trang 46 SBT Hóa học 11

Hợp chất CH2=CH-CH(CH3)-CH=CH-CH3 có tên là gì?

A. 3-metylhex-1,2-đien.

B. 4-metylhex-1,5-đien.

C. 3-metylhex-l,4-đien.

D. 3-metylhex-1,3-đien.

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết về Anken

- Tên thông thường của một số ít anken lấy tên từ ankan tương ứng, nhưng đổi hậu tố an thành ilen.

- Tên thay thế: số chỉ vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính – Số chỉ vị trí liên kết đôi – en

Hướng dẫn giải

Hợp chất CH2=CH-CH(CH3)-CH=CH-CH3 có tên là 3-metylhex-l,4-đien.

Đáp án C

4. Giải bài 6.23 trang 46 SBT Hóa học 11

Trong các chất dưới đây, chất nào là ankađien liên hợp ?

A. CH2 = CH - CH2 - CH = CH2

B. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2

C. CH2 = CH - CH2 - CH = CH - CH3

D. CH2 = C = CH2

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết về Ankađien

Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn được gọi là Ankađien liên hợp.

Hướng dẫn giải

CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2 là ankađien liên hợp 

→ Đáp án B

5. Giải bài 6.24 trang 46 SBT Hóa học 11

Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam H2O và 21,28 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc. Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon trong hỗn hợp A.

Phương pháp giải

- Tính số mol nitơ và số mol hai hiđrocacbon.

- Đặt lượng CxHy là a mol, lượng Cx+1Hy+2 là b mol 

- Khai thác dữ kiện đề bài tìm các giá trị x, y, a, b → công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon.

Hướng dẫn giải

Số mol CO2 = \dfrac{{21,28}}{{22,4}} = 0,95(mol)\)

Khối lượng C trong A là : 0,95.12 = 11,4 (g).

Số mol H2O = \dfrac{{11,7}}{{18}} = 0,65(mol)\)

Khối lượng H trong A là : 0,65.2 = 1,3 (g).

Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2 trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g)

Số mol \({N_2} = \dfrac{{5,6}}{{28}} = 0,2(mol)\)

Số mol 2 hidrocacbon = \(\dfrac{{11,2}}{{22,4}} - 0,2 = 0,3(mol)\)

Đặt lượng CxHy là a mol, lượng Cx+1Hy+2 là b mol :

a + b = 0,2 (1)

Số mol C = số mol CO2, do đó :

xa + (x + 1)b = 0,95 (2)

Số mol H = 2. số mol H2O, do đó :

ya + (y+ 2)b = 2.0,65 = 1,3

Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95 → b = 0,95 - 0,3x

Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3

Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16 → x = 3.

→ b = 0,95 - 3.0,3 = 5.10- 2 → a = 0,3 - 0,05 = 0,25

Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4.

% về khối lượng của C3H4 trong hỗn hợp A : \(\dfrac{{0,25.40}}{{18,3}}\). 100% = 54,6%

% về khối lượng của C4H6 trong hỗn hợp A : \(\dfrac{{0,05.54}}{{18,3}}\). 100% = 14,7%

Ngày:12/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM