Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 45: Axit cacboxylic
Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Axit cacboxylic với cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh
Mục lục nội dung
1. Giải bài 9.13 trang 68 SBT Hóa học 11
2. Giải bài 9.14 trang 68 SBT Hóa học 11
3. Giải bài 9.15 trang 68 SBT Hóa học 11
4. Giải bài 9.16 trang 68 SBT Hóa học 11
5. Giải bài 9.17 trang 68 SBT Hóa học 11
6. Giải bài 9.18 trang 68 SBT Hóa học 11
7. Giải bài 9.19 trang 69 SBT Hóa học 11
8. Giải bài 9.20 trang 69 SBT Hóa học 11
9. Giải bài 9.21 trang 69 SBT Hóa học 11
10. Giải bài 9.22 trang 69 SBT Hóa học 11
11. Giải bài 9.23 trang 69 SBT Hóa học 11
12. Giải bài 9.24 trang 70 SBT Hóa học 11
1. Giải bài 9.13 trang 68 SBT Hóa học 11
Chất CH3-CH(CH3)-CH2-COOH có tên là gì?
A. axit 2-metylpropanoic.
B. axit 2-metylbutanoic.
C. axit 3-metylbuta-1-oic.
D. axit 3-metylbutanoic.
Phương pháp giải
- Danh pháp thay thế: axit + tên của hiđrocacbon tương ứng + oic
- Danh pháp thông thường : có nguồn gốc lịch sử, tùy thuộc vào từng axit
Hướng dẫn giải
Chất CH3-CH(CH3)-CH2-COOH có tên là axit 3-metylbutanoic.
Đáp án D
2. Giải bài 9.14 trang 68 SBT Hóa học 11
Axit propionic có công thức cấu tạo:
A. CH3-CH2-CH2-COOH.
B. CH3-CH2-COOH.
C. CH3-COOH.
D. CH3-[CH2]3-COOH.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về Axit cacboxylic
Hướng dẫn giải
Axit propionic có công thức cấu tạo là CH3-CH2-COOH.
Đáp án B
3. Giải bài 9.15 trang 68 SBT Hóa học 11
Bốn chất sau đây đều có phân tử khối là 60. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
A. H - COO - CH3.
B. HO - CH2 - CHO.
C. CH3 - COOH.
D. CH3 - CH2 - CH2 - OH.
Phương pháp giải
Axit cacbonxylic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol, anđehit, xeton có cùng số nguyên tử cacbon.
Hướng dẫn giải
Axit cacboxylic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol, adehit, este có khối lượng phân tử xấp sỉ nhau.
⇒ CH3-COOH.
Đáp án C
4. Giải bài 9.16 trang 68 SBT Hóa học 11
Trong 4 chất dưới đây, chất nào phản ứng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3 ?
A. C6H5 - OH
B. HO - C6H4 - OH
C. H - COO - C6H5
D. C6H5 - COOH
Phương pháp giải
Gợi ý: chất trên là chất có nhóm chức -COOH
Hướng dẫn giải
C6H5-COOH + Na → C6H5-COONa + 1/2H2
C6H5-COOH + NaOH → C6H5-COONa + H2O
C6H5-COOH + NaHCO3 → C6H5-COONa + CO2 + H2O
Đáp án cần chọn là D.
5. Giải bài 9.17 trang 68 SBT Hóa học 11
Trong 4 chất dưới đây, chất nào dễ tan trong nước nhất ?
A. CH3 - CH2 - COO - CH3.
B. CH3 - COO - CH2 - CH3.
C. CH3 - CH2 - CH2 - COOH.
D. CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - COOH.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về Axit cacboxylic
Axit fomic và axit axetic tan vô hạn trong nước và độ tan của các axit giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối
Hướng dẫn giải
Chất dễ tan trong nước nhất là CH3 - CH2 - CH2 - COOH.
Đáp án C
6. Giải bài 9.18 trang 68 SBT Hóa học 11
Có bao nhiêu axit cacboxylic có cùng công thức phân thức C5H10O2?
A. 2 chất
B. 3 chất
C. 4 chất
D. 5 chất
Phương pháp giải
Viết các đồng phân axit cacboxylic của C5H10O2
Hướng dẫn giải
Các axit cacboxylic C5H10O2 phải có dạng C4H9-COOH.
Có 4 gốc -C4H9 vì vậy có 4 axit.
→ Đáp án C
7. Giải bài 9.19 trang 69 SBT Hóa học 11
Người ta có thể điều chế axit axetic xuất phát từ một trong các hiđrocacbon dưới đây (cùng với các chất vô cơ cần thiết):
1. metan
2. etilen
3. axetilen
4. butan
Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các quá trình đó, có ghi rõ điểu kiện phản ứng.
Phương pháp giải
Học sinh tổng hợp kiến thức về các hợp chất đã học trên để viết PTHH.
Hướng dẫn giải
1. Từ CH4
2CH4 → CH ≡ CH + 3H2 (đk: 1500oC)
CH ≡ CH + H2O → CH3-CHO (đk: 80oC, HgSO4)
2CH3−CHO + O2 → 2CH3COOH
2. Từ C2H4
C2H4 + HOH (mt: H+) → CH3−CH2−OH
CH3−CH2−OH + O2 enzim→ CH3COOH + H2O
3. Từ C2H2:
CH ≡ CH + H2O → CH3-CHO (đk: 80oC, HgSO4)
2CH3−CHO + O2 → 2CH3COOH
4. Từ C4H10:
2CH3−CH2−CH2−CH3 + 5O2 (xt, 180oC, 50atm)→ 4CH3COOH + 2H2O
8. Giải bài 9.20 trang 69 SBT Hóa học 11
Dung dịch axit fomic 0,092% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml. Trong dịch đó, chỉ có 5,0% số phân tử axit fomic phân li thành ion.
Hãy tính pH của dung dịch đó.
Phương pháp giải
- Tính số mol axit fomic ban đầu.
- Tính số mol axit fomic phân li thành ion.
- Viết PTHH → số mol H+
- Tính pH theo công thức: \(pH = - \log [{H^ + }]\)
Hướng dẫn giải
Khối lượng của 1 lít (1000 ml) dung dịch axit fomic 0,092% là 1000 g. trong đó khối lượng của axit fomic là :
\(1000.\dfrac{{0,092}}{{100}} = 0,92(g)\)
và số mol axit fomic là : \(\dfrac{{0,92}}{{46}}\) = 0,02 (mol).
Số mol axit fomic phân li thành ion là : \(0,02.\dfrac{5}{{100}}\) = 0,001 (mol).
\(HCOOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HCO{O^ - } + {H^ + }\)
0,001 mol 0,001 mol
Nồng độ [H+] = 0,001 mol/l = \({1.10^{ - 3}}\) mol/l. Vậy pH = 3.
9. Giải bài 9.21 trang 69 SBT Hóa học 11
Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây (nếu phản ứng có xảy ra):
1. CH3COOH + NaHCO3 →
2. CH3COOH + NaHSO4 →
3. CH3COOH + C6H5OH →
4. CH3COOH + C6H5CH2OH →
5. CH3COONa + H2SiO3 →
6. CH3COONa + H2SO4 →
7. CH3COOH + CuO →
8. CH3COOH + Cu →
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về Axit cacboxylic
Hướng dẫn giải
1. CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2
2. Không có phản ứng
3. Không có phản ứng
4. CH3COOH + C6H5CH2OH ↔ CH3COOCH2C6H5 + H2O
5. Không có phản ứng
6. CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
7. CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
8. Không có phản ứng
10. Giải bài 9.22 trang 69 SBT Hóa học 11
Để trung hoà 50 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức phải dùng vừa hết 30 ml dung dịch KOH 2 M. Mặt khác, khi trung hoà 125 ml dung dịch axit nói trên bằng một lượng KOH vừa đủ rồi cô cạn, thu được 16,8 g muối khan.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và nồng độ mol của axit trong dung dịch đó.
Phương pháp giải
- Viết PTHH của phản ứng
- Tính nRCOOH → Nồng độ RCOOH
→ Số mol muối → khối lượng muối
→ R là -C2H5
Hướng dẫn giải
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
Số mol RCOOH trong 50 ml dung dịch axit là : (2.30) : 1000 = 0,06 (mol).
Nống độ mol của dung dịch axit là : (0,06.1000) : 50 = 1,2 (mol/l)
Số mol RCOOH trong 125 ml dung dich axit là : (1,2.125) : 1000 = 0,15(mol).
Đó cũng là số mol muối thu được sau khi cô cạn dung dịch.
Khối lượng 1 mol muối là 16,8 : 0,15 = 112 (g).
RCOOK = 112 → R = 112 - 83 = 29 → R là -C2H5
CTPT của axit: C3H6O2
CTCT : CH3 - CH2 - COOH axit propanoic (axit propionic)
11. Giải bài 9.23 trang 69 SBT Hóa học 11
Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,55 g A phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
Phương pháp giải
- Viết PTHH của phản ứng
- Tính theo PTHH → Công thức phân tử của axit
Hướng dẫn giải
\({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \dfrac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
Theo phương trình, (14n + 32) gam axit tác dụng với \(\dfrac{{3n - 2}}{2}\)mol O2
Theo đầu bài, 2,55 gam axit tác dụng với \(\dfrac{{3,64}}{{22,4}} = 0,1625\)mol O2
\(\dfrac{{14n + 32}}{{2,55}} = \dfrac{{3n - 2}}{{2.0,1625}} \to n = 5\)
Công thức phân tử của axit là C5H10O2
12. Giải bài 9.24 trang 70 SBT Hóa học 11
Chất A là một axit cacboxylic đơn chức, dẫn ,xuất của anken. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,9g A, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành, khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O 1,2g.
Hãy xác định cồng thức phân tử, công thức cấu tạo của A. Vận dụng cách đọc tên thay thế của các axit, hãy cho biết tên của chất A.
Phương pháp giải
- Viết PTHH: \({C_n}{H_{2n - 2}}{O_2} + \dfrac{{3n - 3}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)
- Dựa vào dữ kiện đề bài kết hợp với PTHH, lập phương trình ẩn n.
- Giải pt → n → CTPT và CTCT của axit.
Hướng dẫn giải
\({C_n}{H_{2n - 2}}{O_2} + \dfrac{{3n - 3}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)
Theo phương trình : Nếu đốt (14n + 30) g A, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O (26n + 1,08) g.
Theo đầu bài : Nếu đốt 0,9 g A, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,2 g.
Vậy \(\dfrac{{14n + 30}}{{0,9}} = \dfrac{{26n + 18}}{{1,2}} \Rightarrow n = 3\)
CTPT của axit là C3H4O
CTCT : CH2 = CH - COOH Axit propenoic.
13. Giải bài 9.25 trang 70 SBT Hóa học 11
Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm hai phần như nhau. Trung hoà phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 g hỗn hợp muối khan. Trung hoà phần (2) bằng dung dịch Ba(OH)2 rồi cô cạn, thu được 6,8 g hỗn hợp muối khan. Hãy xác định công thức phân tử và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.
Phương pháp giải
- CT chung 2 axit là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COOH\)
- Viết các PTHH:
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COOH + NaOH \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COONa + {H_2}O\)
2\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COOH + Ba{(OH)_2} \to \)\({({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COO)_2}Ba + 2{H_2}O\)
- Dựa vào PTHH lập hpt ẩn x và \(\overline n \).
Giải hpt → CTPT 2 axit.
- Gọi số mol mỗi axit lần lượt là a, b (mol)
- Lập hpt ẩn a, b. Giải hpt → nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức chung của 2 axit là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COOH\)
Phần 1 :
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COOH + NaOH \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COONa + {H_2}O\)
x mol x mol
(14\(\overline n \) + 68)x = 4,26 (1)
Phần 2 :
2\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COOH + Ba{(OH)_2} \to \)\({({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COO)_2}Ba + 2{H_2}O\)
x mol \(\dfrac{x}{2}\) mol
(28\(\overline n \) + 227)\(\dfrac{x}{2}\) = 6,08 (2)
Từ (1) và (2) tìm được \(\overline n \) = 2,75; x = 0,04.
Axit thứ nhất là C2H5COOH (C3H8O2) có số mol là a mol.
Axit thứ hai là C3H7COOH (C4H8O2) có số mol là b mol.
\(\left. \begin{array}{l}
a + b = 0,04\\
\dfrac{{2a + 3b}}{{a + b}} = 2,75
\end{array} \right\}a = 0,01;b = 0,03\)
CM của C2H5COOH là: \(\dfrac{{0,01}}{{40}}.1000\) = 0,25 (mol/l).
CM của C3H7COOH là: \(\dfrac{{0,03}}{{40}}.1000\) = 0,75 (mol/l).
14. Giải bài 9.26 trang 70 SBT Hóa học 11
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A và anol no đơn chức mạch hở B. Hai chất A và B có cùng số nguyên tử cacbon.
Lấy 25,8 g M đem chia làm 2 phần đều nhau. Cho phần (1) tác dụng hết với natri thu được 2,80 lít H2. Để đốt cháy hoàn toàn phần (2) cần dùng vừa hết 14,56 lít O2. Các thể tích tính ở đktc.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Phương pháp giải
Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH
Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.
Viết các PTHH:
\({C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2Na \to 2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}\)
P2: \({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \dfrac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_2} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH, lập hpt ẩn để tìm n và số mol mỗi axit.
Tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M
Hướng dẫn giải
Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH
Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.
Phần (1) :
\(2{C_{n - 1}}{H_{2n - 1}}COOH + 2Na \to \)\(2{C_{n - 1}}{H_{2n - 1}}COONa + {H_2}\)
x mol \(\dfrac{x}{2}\) mol
\({C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2Na \to 2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}\)
y mol \(\dfrac{y}{2}\) mol
\(\dfrac{{x + y}}{2} = \dfrac{{2,8}}{{22,4}} \Rightarrow x + y = 0,25(1)\)
Phần (2) :
\({C_n}{H_{2n}}{O_2} + \dfrac{{3n - 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
x mol \(\dfrac{{3n - 2}}{2}\)x mol
\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_2} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
y mol \(\dfrac{{3n}}{2}\)y mol
\(\dfrac{{(3n - 2) + 3ny}}{2} = \dfrac{{14,56}}{{22,4}} \Rightarrow (3n - 2)x + 3ny = 1,3(2)\)
Khối lượng mỗi phần : (14n + 32)x + (14n + 18)y = \(\dfrac{{25,8}}{2}\) = 12,9 (3)
Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.
Chất A : \({C_2}{H_4}{O_2}\) hay \(C{H_3}COOH\) (axit axetic) chiếm : \(\dfrac{{0,1.60}}{{12,9}}\).100% = 46,5% khối lượng hỗn hợp.
Chất B : C2H6O hay CH3-CH2-OH (ancol etylic) chiếm : 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp.