Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
Mời các em học sinh cùng tham khảo nội dung giải bài 9 SBT Hóa học 11 dưới đây. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp với nội dung đầy đủ, chi tiết, hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập thật tốt.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 2.17 trang 14 SBT Hóa học 11
2. Giải bài 2.18 trang 14 SBT Hóa học 11
3. Giải bài 2.19 trang 14 SBT Hóa học 11
4. Giải bài 2.20 trang 14 SBT Hóa học 11
5. Giải bài 2.21 trang 14 SBT Hóa học 11
6. Giải bài 2.22 trang 15 SBT Hóa học 11
7. Giải bài 2.23 trang 15 SBT Hóa học 11
8. Giải bài 2.24 trang 15 SBT Hóa học 11
9. Giải bài 2.25 trang 15 SBT Hóa học 11
1. Giải bài 2.17 trang 14 SBT Hóa học 11
Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra ba oxit ?
A. Axit nitric đặc và cacbon
B. Axit nitric đặc và lưu huỳnh
C. Axit nitric đặc và đồng
D. Axit nitric đặc và bạc
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của Axit nitric để đưa ra lựa chọn phù hợp
Hướng dẫn giải
C + 4HNO3 (đặc) t0→ CO2 + 4NO2 + 2H2O
⇒ Chọn A.
2. Giải bài 2.18 trang 14 SBT Hóa học 11
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:
1. Fe + HNO3 (đặc) to→ NO2↑ + ? + ?
2. Fe + HNO3 (loãng) → NO↑ + ? + ?
3. FeO + HNO3 (loãng) → NO↑ + ? + ?
4. Fe2O3 + HNO3 (loãng) → ? + ?
5. FeS + H+ + NO3- → N2O↑ + ? + ? + ?
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của Axit nitric để hoàn thành các phương trình hóa học của phản ứng
Hướng dẫn giải
1. Fe + 6HNO3 (đặc) to→ 3NO2↑ + Fe(NO3)3 + 3H2O
2. Fe + 4HNO3 (loãng) → NO↑ + Fe(NO3)3 + 2H2O
3. 3FeO + 10HNO3 (loãng) → NO↑ + 3Fe(NO3)3 + 5H2O
4. Fe2O3 + 6HNO3 (loãng) → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
5. 8FeS + 26H+ + 18NO3- → 9N2O↑ +8Fe3+ + 8SO42− + 13H2O
3. Giải bài 2.19 trang 14 SBT Hóa học 11
Cho tan bột kẽm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm N2 và N2O. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, thấy có khí mùi khai thoát ra. Viết phương trình hoá học tất cả các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion rút gọn.
Phương pháp giải
Viết phương trình ion của phản ứng
→ Xác định ion có trong dung dịch A, phản ứng sẽ tiếp tục xảy ra khi cho các ion này tác dụng với OH-
Hướng dẫn giải
5Zn + 12H+ + 2NO3− → 5Zn2+ + N2↑ + 6H2O
4Zn + 10H+ + 2NO3− → 4Zn2+ + N2O↑ + 5H2O
4Zn + 10H+ + NO3− → 4Zn2+ + NH4+ + 3H2O
Dung dịch A có các ion Zn2+, NH4+, H+ và NO3−.
Các phản ứng hoá học xảy ra khi thêm NaOH dư :
H+ + OH− → H2O
NH4+ + OH− → NH3↑ + H2O (mùi khai)
Zn2+ + 2OH− → Zn(OH)2↓
Zn(OH)2 + 2OH− → ZnO22− + 2H2O
4. Giải bài 2.20 trang 14 SBT Hóa học 11
Có các chất sau đây: NO2, NaNO3, HNO3, Cu(NO3)2, KNO2, KNO3. Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện phản ứng, nếu có.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của Axit nitric và muối nitrat để hoàn thành các phương trình hóa học của phản ứng
Hướng dẫn giải
Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :
KNO2 (1)← KNO3 (2)→ HNO3 (3)→ Cu(NO3)2 (4)→ NO2 (5)→ NaNO3
Các phương trình hoá học:
(1) 2KNO3 to→ 2KNO2 + O2↑
(2) KNO3(r) + H2SO4 (đặc) to→ HNO3 (đặc) + KHSO4 (dd)
(3) 2HNO3 + Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 + 2H2O
(4) 2Cu(NO3)2 to→ 2CuO + 4NO2 + O2
(5) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
5. Giải bài 2.21 trang 14 SBT Hóa học 11
Khi hoà tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit. trong dung dịch HNO3 1,00 M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2 g.
B. 4,25 g.
C. 1,88 g .
D. 2,52 g.
Phương pháp giải
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Tính nNO, nCu
→ mCu → mCuO ?
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Số mol khí NO: nNO = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Theo phản ứng (1) số mol Cu: nCu = (0,3.3) : 2 = 0,45 mol
Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu : mCu = 0,45.64 = 28,8 (g).
Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu : mCuO = 30 - 28,8 = 1,2 (g).
6. Giải bài 2.22 trang 15 SBT Hóa học 11
Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ?
Phương pháp giải
Viết PTHH của phản ứng, tính toán dựa vào phương trình
Xác định kim loại M → Số gam Na2O đã phản ứng (dựa vào PTHH)
Hướng dẫn giải
Phản ứng chỉ tạo ra muối nitrat và nước, chứng tỏ n là hoá trị duy nhất của kim loại trong oxit. Đặt công thức của oxit kim loại là M2On và nguyên tử khối của M là A.
Phương trình hoá học:
M2On + 2nHNO3 → 2M(NO3)n + nH2O (1)
Theo phản ứng (1), khi tạo thành 1 mol [tức (A + 62n gam)] muối nitrat thì đồng thời tạo thành 0,5 mol (tức 9n gam) nước.
(A + 62n) gam muối nitrat - 9n gam nước
34 gam muối nitrat - 3,6 gam nước
Ta có tỉ lệ: (A + 62n) : 34 = 9n : 3,6
Giải phương trình được A = 23n. Chỉ có nghiệm n = 1, A = 23 là phù hợp. Vậy kim loại M trong oxit là natri.
Phản ứng giữa Na2O và HNO3:
Na2O + 2HNO3 → 2NaNO3 + H2O (2)
Theo phản ứng (2) :
Cứ tạo ra 18 gam H2O thì có 62 gam Na2O đã phản ứng
Vậy tạo ra 3,6 gam H2O thì có x gam Na2O đã phản ứng
x = (3,6.62) : 18 = 12,4 gam
7. Giải bài 2.23 trang 15 SBT Hóa học 11
Viết các phương trình hoá học thể hiện chuyển hoá muối natri nitrat thành muối kali nitrat, biết có đầy đủ hoá chất để sử dụng cho quá trình chuyển hoá đó
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của Axit nitric và muối nitrat để hoàn thành các phương trình hóa học của phản ứng
Hướng dẫn giải
Đầu tiên điều chế HNO3 từ muối NaNO3, sau đó cho HNO3 phản ứng với KOH vừa đủ để tạo ra muối KNO3.
Các phương trình hoá học :
NaNO3(r) + H2SO4 (đặc) to→ HNO3(đặc) + NaHSO4
HNO3(dd) + KOH(dd) → KNO3(dd) + H2O
Cô cạn để đuổi nước, thu lấy KNO3.
8. Giải bài 2.24 trang 15 SBT Hóa học 11
Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào không đúng ?
A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.
C. Các muối nitrat đều dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.
D. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hoá học trong nông nghiệp.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất vật lí, hóa học của muối nitrat để hoàn thành các phương trình hóa học của phản ứng
- Dễ tan trong nước, là chất điện ly mạnh trong dung dịch phân ly hoàn toàn thành các ion.
- Ion NO3- không màu, màu của 1 số muối nitrat là do màu của cation kim loại.
- Các muối nitrat đều dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.
- Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp như NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2.
- KNO3 còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen.
Hướng dẫn giải
Ngoài sử dụng làm phân bón hóa học, muối nitrat (KNO3) còn được sử dụng để điều chế thuốc nổ đen
⇒ Chọn D
9. Giải bài 2.25 trang 15 SBT Hóa học 11
Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây: Al(NO3)3, NH4NO3, AgNO3, FeCl3, KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã được dùng để nhận biết.
Phương pháp giải
- Nhận biết bằng mắt thường qua màu sắc → phân biệt được FeCl3
- Dùng FeCl3 → Phân biệt được AgNO3 (trắng) và KOH (kết tủa nâu đỏ)
- Dùng KOH → Al(NO3)3 (kết tủa keo trắng sau đó tan), NH4NO3 (mùi khai)
Hướng dẫn giải
Nhận biết được dung dịch FeCl3 do có màu vàng, các dung dịch còn lại đều không màu.
- Nhỏ dung dịch FeCl3 vào từng dung dịch trong ống nghiêm riêng. Nhận ra được dung dịch AgNO3 do xuất hiện kết tủa trắng AgCl và nhận ra được dung dịch KOH do tạo thành kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
- Nhỏ từ từ dung dịch KOH vừa nhận biết được cho đến dư vào từng dung dịch còn lại là Al(NO3)3 và NH4NO3:
+ Ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa keo tan khi thêm dung dịch KOH, dung dịch đó là Al(NO3)3
+ Ở dung dịch nào có khí mùi khai bay ra khi đun nóng nhẹ, dung dịch đó là NH4NO3
Phương trình hóa học:
FeCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl
Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KNO3
Al(OH)3 + KOH → KAlO2(dd) + 2H2O
NH4NO3 + KOH to→ KNO3 + NH3↑ + H2O (mùi khai)
10. Giải bài 2.26 trang 15 SBT Hóa học 11
Để nhận biết ion NO3− trong dung dịch, có thể dùng kim loại nhôm khử ion NO3- trong môi trường kiềm. Khi đó phản ứng tạo ra ion aluminat AlO2- và giải phóng khí amoniac. Hãy viết phương trình hoá học ở dạng ion rút gọn.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của Axit nitric và muối nitrat để viết phương trình hóa học của phản ứng → phương trình ion thu gọn
Hướng dẫn giải
Phương trình hoá học ở dạng ion rút gọn:
8Al + 3NO3− + 5OH− + 2H2O → 8AlO2− + 3NH3↑
11. Giải bài 2.27 trang 16 SBT Hóa học 11
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g một hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc).
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
Phương pháp giải
- Viết PTHH của phản ứng
- Dựa vào PTHH để tính toán
Đặt x và y là số mol của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp X.
Ta có hệ phương trình:
85x + 188y = 27,3 và 0,5x + 2y + 0,5y = 0,3 ⇒ x, y = ?
⇒ Phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X?
Hướng dẫn giải
1. Phương trình hoá học của các phản ứng:
2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
2) Ta có:
2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 (1)
x 0,5x
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 (2)
y y 2y 0,5y
Đặt x và y là số mol của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp X.
Theo các phản ứng (1) và (2) số mol NO2 thu được là 2y mol và tổng số mol oxi là (0,5x + 0,5y) mol.
Biết khối lượng mol của hai chất NaNO3 và Cu(NO3)2 tương ứng là 85 và 188 (g/mol), ta có hệ phương trình :
85x + 188y = 27,3 (a)
0,5x + 2y + 0,5y = 0,3 (b)
Giải hệ phương trình (a), (b) được : x = y = 0,1.
Phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X :
%mNaNO3 = (85.0,1.100%) : 27,3 = 31,1%
%mCu(NO3)2 = 100% - 31,1% = 68,9%
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 7: Nitơ
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 10: Photpho
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 13: Luyện tập