Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 2: Axit, bazơ và muối
Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SBT Chương 1 Bài 2 được eLib biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SBT Hóa học 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1.8 trang 4 SBT Hóa học 11
Theo A-rê-ni-ut chất nào dưới đây là axit ?
A. Cr(NO3)3
B. HBrO3
C. CdSO4
D. CsOH
Phương pháp giải
Axit là chất khi tan trong nước phân li cho ion H+.
Hướng dẫn giải
Theo A-rê-ni-ut, axit là chất tan trong nước phân ly ra ion H+
HBrO3 ⇔ H+ + BrO3-
Đáp án cần chọn là B.
2. Giải bài 1.9 trang 4 SBT Hóa học 11
Theo A-re-ni-ut,chất nào được đưa ra ở câu 1.8 là bazo?
Phương pháp giải
Bazo là chất khi tan trong nước phân ly ra ion OH-
Hướng dẫn giải
Theo A-rê-ni-ut, bazo là chất tan trong nước phân ly ra ion OH-
CsOH → Cs+ + OH-
Đáp án cần chọn là D.
3. Giải bài 1.10 trang 4 SBT Hóa học 11
Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,1 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng ?
A. [H+]HNO3 < [H+]HNO2
B. [H+]HNO3 > [H+]HNO2
C. [H+]HNO3 = [H+]HNO2
D. [NO3-]HNO3 < [NO3-]HNO2
Phương pháp giải
Axit HNO3 là một axit mạnh điện ly hoàn toàn
Axit HNO2 là 1 axit yếu, điện ly không hoàn toàn
Hướng dẫn giải
Axit HNO3 là một axit mạnh điện ly hoàn toàn ra ion H+ và NO3- → [H+] = [NO3-]
Axit HNO2 là 1 axit yếu, điện ly không hoàn toàn → [H+] = [NO2-] < 0,1M
Đáp án cần chọn là B.
4. Giải bài 1.11 trang 4 SBT Hóa học 11
Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch :
1. Axit mạnh H2SeO4 (nấc thứ nhất điện li mạnh)
2. Axit yếu ba nấc H3PO4
3. Hiđroxit lưỡng tính Pb(OH)2
4. Na2HPO4
5. NaH2PO4
6. Axit mạnh HMnO4
7. Bazơ mạnh RbOH
Phương pháp giải
Cần nắm vững nguyên tắc viết phương trình điện li
- Chất điện li mạnh là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion
- Ngược lại với chất điện li mạnh thì chất điện li yếu là chất mà khi chúng được hòa tan trong nước, sẽ có một số ít phần từ hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phần tử trong dung dịch.Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazo yếu, các muối không tan, muối dễ bị phân hủy,..
Hướng dẫn giải
1. H2SeO4 → H+ + HSeO4−
HSeO4− ⇔ H+ + SeO42−
2. H3PO4 ⇔ H+ + H2PO4−
H2PO4− ⇔ H+ + HPO42−
HPO42− ⇔ H+ + PO43−
3. Pb(OH)2 ⇔ Pb2+ + 2OH−
H2PbO2 ⇔ 2H++ PbO22−
4. Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42−
HPO42− ⇔ H+ + PO43−
5. NaH2PO4 → Na+ + H2PO4−
H2PO4− ⇔ H+ + PO43−
HPO42− ⇔ H+ + PO43−
6. HMnO4 → H+ + MnO4−
7. RbOH → Rb+ + OH−
5. Giải bài 1.12 trang 5 SBT Hóa học 11
Viết các phương trình hóa học dưới dạng ion rút gọn chứng tỏ của các phản ứng chứng minh rằng Be(OH)2 llà hidroxit lưỡng tính.
Phương pháp giải
Cần nắm vững nguyên tắc viết phương trình ion thu gọn
- B1: Từ phương trình phân tử chuyển các chất điện li mạnh về viết dưới dạng ion; các chất khí, kết tủa, chất điện li yếu viết dưới dạng phân tử.
0 B2: Lược bỏ các ion không tham gia phản ứng (là các ion mà không thay đổi hệ số qua phản ứng), ta được phương trình ion rút gọn
Hướng dẫn giải
Be(OH)2 + 2H+ → Be2+ + 2H2O
H2BeO2 + 2OH- → BeO22- + 2H2O
6. Giải bài 1.13 trang 5 SBT Hóa học 11
Một chất A khi tan trong nước tạo ra các ion H+ và CIO3- có cùng nồng độ mol. Viết công thức phân tử của A và phương trình điện li của nó.
Phương pháp giải
A khi tan trong nước tạo ra các ion H+ và CIO3- có cùng nồng độ → A ?
→ Phương trình điện li
Hướng dẫn giải
A khi tan trong nước tạo ra các ion H+ và CIO3- có cùng nồng độ mol nên công thức A là HClO3
Phương trình điện li:
HCIO3 → H+ + CIO3-
7. Giải bài 1.14 trang 5 SBT Hóa học 11
Hai chất điện li mạnh A và B khi tan trong nước phân li ra a mol Mg2+, b mol Na+, c mol SO42- và d mol Cl-:
1. Biết a = 0,0010; b = 0,010; c = 0,0050; vậy d bằng bao nhiêu ?
2. Viết công thức phân tử của A và B.
Phương pháp giải
Áp dụng bảo toàn điện tích
Hướng dẫn giải
1. Trong dung dịch, điện tích của các cation bằng điện tích của các anion, nên:
2a + b = 2c + d
→ 0,001.2 + 0,01 = 0,005.2 + d
⇒ d = 0,002
2. MgCl2 và Na2SO4