Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 5: Luyện tập

Dưới đây là nội dung chi tiết Giải bài tập SBT Hóa 11 Chương 1 Bài 5, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. eLib hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt!

Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 5: Luyện tập

1. Giải bài 1.37 trang 8 SBT Hóa học 11

Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong đó là :

A. [H+] = 1.10-4 M.

B. [H+] = 1.10-5 M.

C. [H+] > 1.10-5 M.

D. [H+] < 1.10-5 M.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức pH = - lg ([H+])

Hướng dẫn giải

pH = 4,82 ⇒ [H+]= 10-4,82

Mà 10-4,82 > 10-5 

Đáp án cần chọn là C.

2. Giải bài 1.38 trang 9 SBT Hóa học 11

Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2 và dung dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12. Vậy:

A. X và Y là các chất điện li mạnh.

B. X và Y là các chất điện li yếu.

C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu.

D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh.

Phương pháp giải

Tính pH của X, Y dựa vào công thức pH = - lg([H+]) từ đó đưa ra kết luận chính xác

Hướng dẫn giải

Axit mạnh một nấc X có nồng độ 0,01 mol/l 

⇒ pH = –log[H+] = –log(0,01) = 2

⇒ Chứng tỏ axit mạnh

Tương tự bazơ mạnh có nồng độ 0,01 mol/l có  

⇒ pOH = –log[OH-] = –log(0,01) = 2

⇒ pH = 14 – 2 = 12

⇒ Chứng tỏ bazơ mạnh

Đáp án cần chọn là A.

3. Giải bài 1.39 trang 9 SBT Hóa học 11

Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,10M có:

A. pH = 1.

B. pH < 1.

C. pH > 1.

D. [H+] > 0,2M.

Phương pháp giải

Tính [H+] → pH = ?

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình:

H2SO4 → 2H+ + SO42-

→ [H+] = 0,2M  

pH = – lg(0,2) = 0,7  < 1

Vậy đáp án cần chọn là B.

4. Giải bài 1.40 trang 9 SBT Hóa học 11

Có V lít dung dịch NaOH 0,6M. Những trường hợp nào dưới đây làm pH của dung dịch NaOH đó giảm xuống ?

1. Thêm V lít nước cất.

2. Thêm V lít dung dịch KOH 0,67M.

3. Thêm V lít dung dịch HCl 0,3M.

4. Thêm V lít dung dịch NaNO3 0,4M.

Phương pháp giải

Các trường hợp 1, 3 và 4

Hướng dẫn giải

Các trường hợp 1, 3 và 4 làm pH của dung dịch NaOH đó giảm xuống.

5. Giải bài 1.41 trang 9 SBT Hóa học 11

Nồng độ H+ trong rượu vang là 3,2.10-4 M. Sau khi mở nút chai để hở trong không khí một tháng, nồng độ Hlà 1.10-3M. Hỏi pH của rượu vang tăng lên hay giảm xuống sau khi để trong không khí ?

Phương pháp giải

Tính pH trước và sau khi mở nút → so sánh hai giá trị này và đưa ra kết luận

Hướng dẫn giải

pH trước = - log [H+] = - log (3,2.10-4) ≈ 3,49

pH sau mở nút = –log (1.10-3) = 3

Vậy pH giảm xuống sau khi mở nút.

6. Giải bài 1.42 trang 9 SBT Hóa học 11

Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:

1. Ba2+ + CO32− → BaCO3

2. Fe3+ + 3OH → Fe(OH)3

3. NH4+ + OH → NH3↑ + H2O

4. S2− + 2H+ → H2S↑

5. HClO + OH → ClO- + H2O

6. CO2 + 2OH → CO32− + H2O

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất để hoàn thành PTHH sao cho đúng

Hướng dẫn giải

1. BaSO4 + Na2CO3 → BaCO+ Na2SO4

2. 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

3. (NH4)2SO4 + 2KOH → 2NH3 + 2H2O + K2SO4

4. FeS + 2HCl → H2S + FeCl2

5. NaOH + HClO → NaClO + H2O

6. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

7. Giải bài 1.43 trang 9 SBT Hóa học 11

Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dung dịch theo sơ đồ sau:

1. Pb(NO3)2 + ? → PbCl2↓ + ?

2. Sn(OH)2 + ? → Na2SnO2↓ + ?

3. MgCO3 + ? → MgCl+ ?

4. HPO42− + ? → H3PO4 + ?

5. FeS + ? → FeCl+ ?

6. Fe2(SO4)3 + ? → K2SO4 + ?

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất để hoàn thành PTHH sao cho đúng

Hướng dẫn giải

1. Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 + 2KNO3

2. Sn(OH)2 + 2NaOH → Na2SnO2 + 2H2O

3. MgCO+ 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

4. CaHPO4 + 2HNO3 → H3PO+ Ca(NO3)2

5. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

6. Fe2(SO4)+ 6KI → 3K2SO4 + 2FeCl2 + I2

8. Giải bài 1.44 trang 10 SBT Hóa học 11

Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100,0 ml dung dịch HCl 0,20 M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).

Phương pháp giải

- Tính nMg, nHCl

- Viết PTHH của phản ứng → Xác định số mol HCl sau phản ứng

→ [HCl] → pH = ?

Hướng dẫn giải

Ta có:

nMg = 0,12 : 24 = 0,005 mol

nHCl = (0,2.100) : 1000 = 0,02 mol

Phương trình hóa học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

1           2     

0,005     0,01     

Số mol HCl còn lại sau phản ứng: 0,02 - 0,01 = 0,01 (mol).

Từ đó, số mol HCl trong 1000 ml là 0,1 mol, nghĩa là sau phản ứng

[HCl] = 0,1M = 1.10−11.10−1M.

Vậy pH =của dùng dịch sau phản ứng là 1.

9. Giải bài 1.45 trang 10 SBT Hóa học 11

Trong nước biển, magie là kim loại có hàm lượng lớn thứ hai sau natri. Mỗi kilogam nước biển chứa khoảng 1,3 g magie dưới dạng các ion Mg2+. Ở nhiều quốc gia, magie được khai thác từ nước biển. Quá trình sản xuất magie từ nước biển gồm các giai đoạn sau:

1. Nung đá vôi thành vôi sống.

2. Hoà tan vôi sống trong nước biển tạo ra kết tủa Mg(OH)2.

3. Hoà tan kết tủa Mg(OH)2 trong dung dịch HCl.

4. Điện phân MgCl2 nóng chảy

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) của quá trình sản xuất trên.

Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm tính chất hóa học của các chất để viết PTHH

Hướng dẫn giải

1. CaCO3 to→ CaO + CO2

2. CaO + H2O → Ca(OH)2

Mg2+ + 2OH → Mg(OH)2

3. Mg(OH)+ 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O

4. MgCl2 (đpnc) → Mg + Cl2

10. Giải bài 1.46 trang 10 SBT Hóa học 11

Nước chứa nhiểu ion Ca2+ và Mg2+ là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+ là nước mềm. Nước cứng không phù hợp cho việc sử dụng trong công nghiệp và sinh hoạt. Trong nước thường chứa các hợp chất Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaClvà MgCl2 hoà tan.

Để loại các ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 và MgCl2 người ta cho sữa vôi Ca(OH)2 vào nước sẽ tạo ra các kết tủa CaCOvà Mg(OH)2.

Để loại Ca2+ dưới dạng CaCl2 người ta hoà tan Na2CO3 vào nước sẽ tạo kết tủa CaCO3.

Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trên.

Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm tính chất hóa học của các chất để viết PTHH

Hướng dẫn giải

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)→ 2CaCO3↓ + 2H2O

Ca2+ + HCO3 + OH → CaCO3↓ + H2O

Mg(HCO3)+ 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + 2CaCO3↓ + 2H2O

Mg2+ + 2HCO3 + 2Ca2+ + 4OH → Mg(OH)2↓ + 2CaCO3↓ + 2H2O

MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + CaCl2

Mg2+ + 2OH → Mg(OH)2

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

Ca2+ + CO32− → CaCO3

11. Giải bài 1.47 trang 10 SBT Hóa học 11

Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn: Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, AlCl3, KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch AgNO3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.

Phương pháp giải

- Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.

- Nhận biết các chất còn lại lần lượt bằng KOH, NaCl, AgNO3

Hướng dẫn giải

Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.

- KOH:

+ Mg(NO3)2: Có kết tủa, không tan trong KOH dư nhận ra Mg(NO3)2  (1)

+ NaCl: không phản ứng

+ Pb(NO3)2: Có kết tủa, tan trong KOH dư (2)

+ Zn(NO3)2: Có kết tủa, tan trong KOH dư (3)

+ AlCl3 : Có kết tủa, tan trong KOH dư (2)

+ AgNO3: không phản ứng

- NaCl

+ Mg(NO3)2: không phản ứng

+ NaCl: không phản ứng

+ Pb(NO3)2: Có kết tủa, nhận ra Pb(NO3)2  (5)

+ Zn(NO3)2: Không có hiện tượng gì

+ AlCl3 : Không có hiện tượng gì

- AgNO3

+ Mg(NO3)2: không phản ứng

+ NaCl: không phản ứng

+ Pb(NO3)2: không phản ứng

+ Zn(NO3)2:  Không kết tủa, nhận ra Zn(NO3)2

+ AlCl3 : Có kết tủa, nhận ra AlCl3 (6)

Các phương trình hoá học :

(1) Mg(NO3)+ 2KOH → Mg(OH)2↓ + 2KNO3

Mg2+ + 2OH → Mg(OH)2

(2) Pb(NO3)2 + 2KOH → Pb(OH)2↓ + 2KNO3

Pb2+ + 2OH → Pb(OH)2

Pb(OH)2 + 2KOH → K2PbO2 + 2H2O

Pb(OH)2 + 2OH → PbO22− + 2H2O

(3) Zn(NO3)+ 2KOH → Zn(OH)2↓ + 2KNO3

Zn2+ + 2OH → Zn(OH)2

Zn(OH)+ 2KOH → K2ZnO+ 2H2O

Zn(OH)+ 2OH → ZnO22− + 2H2O

(4) AlCl+ 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl

Al3+ + 3OH → Al(OH)3

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H2O

(5) 2NaCl + Pb(NO3)2 → 2NaNO3 + PbCl2

Pb2+ + 2Cl → PbCl2

(6) 3AgNO3 + AlCl3 → Al(NO3)3 + 3AgCl↓

Ag+ Cl → AgCl↓

Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM