Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học
Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SBT Chương 2 Bài 12 Phân bón hóa học được eLib biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SBT Hóa học 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 2.39 trang 18 SBT Hóa học 11
Phân đạm urê thường chỉ chứa 46,00% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70,00 kg N là
A. 152,2.
B. 145,5.
C. 160,9.
D. 200,0.
Phương pháp giải
Cứ 46,00 kg N có trong 100 (kg) ure
Vậy 70,00 kg N có trong ? kg ure
Hướng dẫn giải
Ta có:
46,00 kg N có trong 100 (kg) ure
70,00 kg N có trong (100.70) : 46 = 152,2 kg ure
Vậy đáp án cần chọn là A.
2. Giải bài 2.40 trang 18 SBT Hóa học 11
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40,0% P2O5. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là
A. 69,0.
B. 65,9.
C. 71,3.
D. 73,1.
Phương pháp giải
Tính theo phương trình hóa học:
Cứ 142 g P2O5 thì tạo ra 234 g Ca(H2PO4)2
⇒ 40 kg P2O5 thì tạo ra x kg Ca(H2PO4)2
Hướng dẫn giải
Trong 100 kg phân supephotphat kép có 40 kg P2O5. Khối lượng Ca(H2PO4)2 tương ứng với khối lượng P2O5 trên được tính theo tỉ lệ:
P2O5 → Ca(H2PO4)2
142 g 234 g
40 kg x kg
x = (40.234) : 142 = 65,9 kg Ca(H2PO4)2
Hàm lượng (%) của Ca(H2PO4)2 là (65,9.100%) : 100 = 65,9%
Đáp án cần chọn là B.
3. Giải bài 2.41 trang 18 SBT Hóa học 11
Phân kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50,00% K2O. Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là
A. 72,9.
B. 76,0.
C. 79,2.
D. 75,5.
Phương pháp giải
Tính toán dựa theo phương trình hóa học
K2O → 2KCl
94 g 2 x 74,5 g
50 kg x kg
→ x = ?
Hướng dẫn giải
Cứ 100 kg phân bón thì có 50 kg K2O.
Khối lượng phân bón KCl tương ứng với 50 kg K2O được tính theo tỉ lệ
K2O → 2KCl
94 g 2 x 74,5 g
50 kg x kg
x = (50.2.74,5) : 94 = 79,2 kg
Hàm lượng (%) của KCl : (79,2.100%) : 100 = 79,2%
Đáp án cần chọn là C.
4. Giải bài 2.42 trang 18 SBT Hóa học 11
Từ amoniac, đá vôi, nước, không khí, chất xúc tác thích hợp hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phân đạm :
1. canxi nitrat;
2. amoni nitrat.
Phương pháp giải
Đầu tiên điều chế \(HN{O_3}\).
\(2HN{O_3} + CaC{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
\(HN{O_3} + N{H_3} \to N{H_4}N{O_3}\)
Hướng dẫn giải
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
1. Điều chế canxi nitrat :
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
2. Điều chế amoni nitrat :
HNO3 + NH3 → NH4NO3
5. Giải bài 2.43 trang 19 SBT Hóa học 11
Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau:
Bột photphorit (1)→ axit photphoric (2)→ amophot (3)→ canxiphotphat (4)→ axit photphoric (5)→ supephotphat kép.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của nhóm N và P để viết phương trình hóa học của phản ứng.
Hướng dẫn giải
Các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá :
(1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4(đặc) → 2H3PO4 + 3CaSO4↓
(2) 3NH3 + 2H3PO4 → NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4 amophot
(3) NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4 + 3Ca(OH)2 dư → Ca3(PO4)2 + 3NH3 + 6H2O
(4) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 2P + 3CaSiO3 + 5CO
P + 5HNO3 (đặc) → H3PO4 + 5NO2 + H2O
(5) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
6. Giải bài 2.44 trang 19 SBT Hóa học 11
Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 g chứa 35,43% Ca(H2PO4)2, còn lại là CaSO4. Tính tỉ lệ % P2O5 trong mẫu supephotphat đơn trên.
Phương pháp giải
Tính theo phương trình hóa học của phản ứng:
Ca(H2PO4)2 → P2O5
1 mol (234g) 1 mol (142g)
5,51g xg
→ x = ?
→ % về khối lượng của P2O5
Hướng dẫn giải
Khối lượng Ca(H2PO4)2 trong 15,55 g supephotphat đơn:
(15,55.35,43) : 100 = 5,51 gam
Khối lượng P2O5 trong mẫu supephotphat đơn trên :
Ca(H2PO4)2 → P2O5
1 mol (234g) 1 mol (142g)
5,51g xg
⇒ x = 3,344 gam P2O5
% về khối lượng của P2O5: (3,344.100%) : 15,55 = 21,5%
Vậy tỉ lệ P2O5 trong mẫu supephotphat đơn là 21,5%.
7. Giải bài 2.45 trang 19 SBT Hóa học 11
Cho 40,32 m3 amoniac (đktc) tác dụng với 147,0 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol
nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 4 : 1
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.
2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được.
Phương pháp giải
6NH3 + 5H3PO4 → 4NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4 (1)
nNH3, nH3PO4
→ Tỉ lệ số mol
→ Khối lượng amophot thu được?
Hướng dẫn giải
1. Phương trình hoá học tạo thành loại phân bón amophot phù hợp với đề bài :
6NH3 + 5H3PO4 → 4NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4 (1)
2. Tính khối lượng amophot thu được :
Số mol NH3 là (40,32.1000) : 22,4 = 1800 mol
Số mol H3PO4 là (147.1000) : 98 = 1500 mol
Tỉ lệ số mol NH3: số mol H3PO4 = 1800 : 1500 = 6:5, vừa đúng bằng tỉ lệ hợp thức trong phương trình hoá học (1).
Vậy lượng NH3 phản ứng vừa đủ với lượng H3PO4. Do đó, có thể tính lượng chất sản phẩm thec NH3 hoặc theo H3PO4.
Theo lượng H3PO4, số mol NH4H2PO4 là (1500.4) : 5 = 1200 mol và số mol (NH4)2HPO4 là 1500 : 5 = 300 mol
Khối lượng amophot thu được:
mNH4H2PO4 + m(NH4)2HPO4 = 1200.115 + 300.132 = 177,6.103 (g) hay 177,6 kg
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 7: Nitơ
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 10: Photpho
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
- doc Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 13: Luyện tập