Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 19: Luyện tập

Hướng dẫn Giải bài tập SBT Hóa học 11 Bài 19 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 19: Luyện tập

1. Giải bài 3.21 trang 26 SBT Hóa học 11

Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Na2O, NaOH, HCl

B. Al, HNO3 đặc, AgNO3

C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3

D. NH4Cl, KOH, AgNO3

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết về Cacbon

Hướng dẫn giải

Cacbon phản ứng với Al, HNO3 đặc, KClO3    

→ Chọn B.

2. Giải bài 3.22 trang 26 SBT Hóa học 11

Silic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. CuSO4, SiO2, H2SOloãng

B. F2, Mg, NaOH

C. HCl. Fe(NO3)3, CH3COOH

D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết về Silic

Hướng dẫn giải

Silic phản ứng với F2, Mg, NaOH

→ Chọn B.

3. Giải bài 3.23 trang 26 SBT Hóa học 11

Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:

SiO2 (1)→ Si (2)→ Na2SiO2 (3), (4)↔ H2SiO3 (5)→ SiO2 (6)→ CaSiO3

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết về Silic và hợp chất của Silic

Hướng dẫn giải

Các phản ứng hóa học:

(1) SiO2 + 2Mg to→ Si + 2MgO

(2) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

(3) Na2SiO3 + CO2 + H2 → Na2CO3 + H2SiO3

(4) H2SiO3 + 2NaOH → Na2SiO3 + 2H2O

(5) H2SiO3 to→ SiO2 + H2O

(6) SiO2 + CaO to→ CaSiO3

4. Giải bài 3.24 trang 26 SBT Hóa học 11

Hãy chỉ ra ba phản ứng trong đó CO thể hiện tính khử và ba phản ứng trong đó CO2 thể hiện tính oxi hóa.

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết về hợp chất của Cacbon

Hướng dẫn giải

Ba phản ứng trong đó CO thể hiện tính khử:

2CO + O2 to→ 2CO2

3CO + Fe2O3 to→ 2Fe + 3CO2

CO + Cl2 to, xt→ COCl4

Ba phản ứng trong đó có CO2 thể hiện tính oxi hóa:

CO2 + C to→ 2CO

CO2 + 2Mg to→ 2MgO + C

CO2 + Zn to→ ZnO + CO

5. Giải bài 3.25 trang 26 SBT Hóa học 11

Cân bằng sau đây được thiết lập khi hòa tan khí CO2 trong nước CO+ H2O ↔ H2CO3. Cân bằng đó chuyển dịch như thế nào khi đun nóng dung dịch, khi thêm NaOH và khi thêm HCl? Giải thích.

Phương pháp giải

Sử dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê: 

Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động bên ngoài, như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, sẽ chuyển dịch câng bằng theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

Hướng dẫn giải

Theo đầu bài, có cân bằng:

CO2 + H2O ↔ H2CO3

Khi đun nóng dung dịch, khí CO2 thoát ra khỏi dung dịch do độ tan của CO2 giảm khi tăng nhiệt độ. Vì vậy, cân bằng trên chuyển dịch từ phải sang trái.

Khi thêm NaOH cân bằng trên chuyển dịch từ trái sang phải vì nồng độ H2CO3 giảm do phản ứng:

H2CO3 + 2NaOH ↔ Na2CO3 + 2H2O

H2COlà axit yếu, trong dung dịch nó phân li ra ion H+. Do đó, khi thêm HCl, tức là thêm ion H+, cân bằng trên sẽ chuyển dịch từ phải sang trái.

6. Giải bài 3.26 trang 26 SBT Hóa học 11

Cho 14,3 g Na2CO3.10H2O vào 200 g dung dịch CaCl2 3,00%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,500 lít (đktc) khí CO2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng.

Phương pháp giải

- Tính  \({n_{CaC{l_2}}} \) và \({n_{N{a_2}C{O_3}}}\)

- PTHH: 

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO+ 2NaCl (1)

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)

- Theo (2), số mol CaCO3 bị hoà tan = số mol CO2 phản ứng 

→ Khối lượng kết tủa CaCO3 

Hướng dẫn giải

nCaCl2 = 5,40.10-2 (mol)

nNa2CO3 = nNa2CO3.10H2O = 5,00.10-2 (mol)

CaCl2                +                Na2CO3              →      CaCO3↓ + 2NaCl (1)

5,00.10-2 (mol) ←            5,00.10-2 mol       →       5,00.10-2 mol

Hỗn hợp thu được gồm có CaCO3, NaCl và CaCl2 dư

Khi cho CO2 (nCO2 = 6,70.10-2) vào hỗn hợp, xảy ra phản ứng:

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)

Theo (2), số mol CaCO3 bị hòa tan = số mol CO2 phản ứng = 4,02.10-2(mol)

Khối lượng kết tủa CaCO3 thu được là:

(5,00.10-2 - 4,02.10-2) x 100 = 0,98 (g).

Ngày:12/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM