Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SBT Chương 1 Bài 4 được eLib biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SBT Hóa học 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn. 

Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

1. Giải bài 1.24 trang 6 SBT Hóa học 11

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3

C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)+ I2 + 2KNO3

D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Phương pháp giải

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:

- Chất kết tủa.

- Chất điện li yếu.

- Chất khí.

Hướng dẫn giải

Phản ứng trao đổi ion: Fe(NO3)+ 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3

Đáp án B

2. Giải bài 1.25 trang 7 SBT Hóa học 11

Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều chế HF?

A. H2 + F→ 2HF

B. NaHF2 to→ NaF + HF

C. CaF2 + 2HCl to→ CaCl2 + 2HF

D. CaF2 + H2SO4 (đặc) to→ CaSO4↓ + 2HF↑

Phương pháp giải

Cần nắm vững điều kiện tạo thành phản ứng ion trong dung dịch

Hướng dẫn giải

Phản ứng C cũng là phản ứng trao đổi ion và tạo ra HF, nhưng khi đun nóng cả HCl bay ra cùng với HF, nên không dùng để điều chế HF được.

Đáp án cần chọn là D.

3. Giải bài 1.26 trang 7 SBT Hóa học 11

Phản ứng tạo thành PbSO4 nào dưới đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ?

A. Pb(NO3)2 + Na2SO→ PbSO4↓ + 2NaNO3

B. Pb(OH)2 + H2SO→ PbSO4↓ + 2H2O

C. PbS + 4H2O→ PbSO4↓ + 4H2O

D. (CH3COO)2Pb + H2SO→ PbSO4↓ + 2CH3COOH

Phương pháp giải

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:

- Chất kết tủa.

- Chất điện li yếu.

- Chất khí.

Hướng dẫn giải

Phản ứng trao đổi ion là:

Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4↓ + 2NaNO3

Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4↓ + 2H2O

(CH3COO)2Pb + H2SO4 → PbSO4↓ + 2CH3COOH

Đáp án cần chọn là C.

4. Giải bài 1.27 trang 7 SBT Hóa học 11

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. Phân tử axit có dạng HAlO2.H2O. Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng ion rút gọn thể hiện tính lưỡng tính của nó.

Phương pháp giải

- Viết phản ứng dạng phân tử, phân tích dạng phân tử thành dạng ion. Rút gọn những ion giống nhau ở hai vế, cân bằng điện tích và nguyên tử ở hai vế, thu được phương trình io rút gọn.

- Các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu vẫn giữ ở dạng phân tử.

Hướng dẫn giải

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

HAlO2.H2O + OH → AlO2 + 2H2O

5. Giải bài 1.28 trang 7 SBT Hóa học 11

Dùng phản ứng trao đổi ion để tách :

1. Cation Mg2+ ra khỏi dung dịch chứa các chất tan Mg(NO3)2 và KNO3.

2. Anion PO43− ra khỏi dung dịch chứa các chất tan K3PO4 và KNO3.

Phương pháp giải

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:

- Chất kết tủa.

- Chất điện li yếu.

- Chất khí.

Hướng dẫn giải

1. Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2↓ + 2KNO3

2. 2K3PO4 + 3Ca(NO3)2 → Ca3(PO4)2↓ + 6KNO3

6. Giải bài 1.29 trang 7 SBT Hóa học 11

HF được sản xuất bằng phản ứng giữa CaF2 và H2SO4. Dùng 6,00 kg CaF2 và H2SOđặc, dư thu được 2,86 kg HF. Tính hiệu suất của phản ứng.

Phương pháp giải

Viết PTHH của phản ứng → tính theo phương trình → Hiệu suất của phản ứng.

Hướng dẫn giải

CaF2 + H2SO4 → 2HF↑ + CaSO4

Theo phản ứng cứ 78,0 kg CaF2 sẽ thu được 40,0 kg HF (hiệu suất 100%)

Nếu dùng 6 kg CaF2 thì được: 40,6 : 78 = 3,08 kg HF

Hiệu suất của phản ứng:

\(\frac{{2,89}}{{3,08}}.100\%  = 92,9\% \)

7. Giải bài 1.30 trang 7 SBT Hóa học 11

Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hoà và thể tích khí COsinh ra ở đktc khi uống 0,336 g NaHCO3.

Phương pháp giải

Viết PTHH của phản ứng → tính theo phương trình 

→ nNaHCO→ nHCl → V = ?

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình hóa học:

NaHCO3 + HCl → CO2↑ + H2O + NaCl

HCO3− + H+ → CO2↑ + H2O

nNaHCO3 = 0,336 : 84 = 4.10-3 mol

Theo phản ứng cứ 1 mol NaHCOtác dụng với 1 mol HCl và tạo ra 1 mol CO2

Từ đó :

Thể tích HCl được trung hoà:

VHCl = 4.10-3 : 0,035 = 1,14.10-1 lít

Thể tích khí CO2 tạo ra :

VCO2 = 4.10−3.22,4 = 8,96.10−2 (lít).

8. Giải bài 1.31 trang 8 SBT Hóa học 11

Một mẫu nước chứa Pb(NO3)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2SO4 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbSO4. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l?

Phương pháp giải

nPbSO4 = ? → Lượng PbSO4 hay Pb2+ có trong 1 lít nước

→ Số gam chì có trong 1 lít nước, so sánh với nồng độ chì tối đa cho phép→ rút ra kết luận

Hướng dẫn giải

Pb(NO3)2 + Na2SO→ PbSO4↓ + 2NaNO3

nPbSO4 = 0,96 : 303 = 3,168.10-3 mol

tạo thành trong 500 ml = Số mol Pb(NO3)2 trong 500 ml.

Lượng PbSO4 hay Pb2+ có trong 1 lít nước :

3,168.10-3.2 = 6,336.10-3 (mol).

Số gam chì có trong 1 lít:

6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.

Vậy nước này bị nhiễm độc chì.

9. Giải bài 1.32 trang 8 SBT Hóa học 11

Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 g. Xác định công thức hoá học của muối.

Phương pháp giải

BaCl2.xH2O + H2SO4 → BaSO+ 2HCl + xH2O

Ta tính được nBaSO→ nBaCl2.xH2O → M của BaCl2.xH2O

→ Tìm được giá trị của x → Công thức hoá học của muối.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

BaCl2.xH2O + H2SO4 → BaSO+ 2HCl + xH2O

Ta có: nBaSO= 1,864 : 233 = 8.10-3 mol

⇒ nBaCl2.xH2O = 8.10-3 mol

⇒ 1,952 : M = 8.10-3 mol

⇒ M = 244g/mol = MBaCl2.xH2O

Từ đó :

⇒ x = 2

Vậy công thức hóa học của muối là BaCl2.2H2O

10. Giải bài 1.33 trang 8 SBT Hóa học 11

Hòa tan hoàn toàn 0,8 g một kim loại hoá trị II hoà tan hoàn toàn trong 100 ml H2SO4 0,5 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1,00 M. Xác định tên kim loại.

Phương pháp giải

Tính nH2SO4, nNaOH ⇒ nH2SO4 đã phản ứng với NaOH, nH2SOđã phản ứng với kim loại

⇒ M của kim loại

Hướng dẫn giải

Số mol H2SO4 trong 100ml dung dịch 0,5M là: (0,5.100) : 1000 = 5.10-2 mol

Số mol NaOH trong 33,4 ml nồng độ 1M: (1.33,4) : 1000 = 33,4.10-3 mol

Phương trình hóa học:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO+ 2H2O

Lượng H2SO4 đã phản ứng với NaOH:

33,4.10-3 : 2 = 16,7.10-3 mol

Số mol H2SOđã phản ứng với kim loại là :

5.10-2 - 1.67.10-2 = 3,33.10-2 mol

Dung dịch H2SO4 0,5M là dung dịch loãng nên :

X + H2SO→ XSO4 + H2

Số mol X và số mol H2SO4 phản ứng bằng nhau, nên :

3,33.10-2 mol X có khối lượng 0,8 g

1 mol X có khối lượng: 0,8 : 3,33.10-2 = 24g 

⇒ Mkim loại = 24 g/mol.

Vậy kim loại hoá trị II là magie.

11. Giải bài 1.34 trang 8 SBT Hóa học 11

Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, nếu 30,0 ml dung dịch này phản ứng vừa đủ với 0,2544 g Na2CO3.

Phương pháp giải

Viết PTHH của phản ứng

Tính nNa2CO3, nHCl ⇒ [HCl] = ?

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình hóa học:

Na2CO3 + 2HCl → CO2↑ + H2O + 2NaCl

1 mol          2 mol

nNa2CO3 = 0,2544 : 106 = 2,4.10-3 mol

⇒ nHCl = 2,4.10−3.2 = 4,8.10−3 mol

Trong 30 ml dd HCl chứa 4,8.10-3 mol HCl

Trong 1000 ml dd HCl chứa: (4,8.10-3 .1000) : 30 = 0,16 mol

⇒ [HCl] = 0,16 mol/l

Vậy nồng độ mol của dung dịch HCl là 0,16 mol/l.

12. Giải bài 1.35 trang 8 SBT Hóa học 11

Trong y học, dược phẩm sữa magie (các tinh thể Mg(OH)lơ lửng trong nước), được dùng để trị chứng khó tiêu do dư axit (HCl). Đê trung hoà hết 788 ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie, biết rằng trong 1 ml sữa magie chứa 0,08 g Mg(OH)2 .

Phương pháp giải

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Số mol HCl cần trung hoà → Khối lượng Mg(OH)2 đã phản ứng

→ V sửa Mg = ?

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình:

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

58 g      ←      2 mol

Số mol HCl cần trung hoà: (788.0,035) : 1000 = 2,76.10-2 mol

Khối lượng Mg(OH)2 đã phản ứng: x = (2,76.10-2.58) : 2 = 0,8 gam

1 ml sữa magie có 0,08 g Mg(OH)2.

Vậy thể tích sữa magie chứa 0,8 g Mg(OH)2:  y = 0,8 : 0,08 = 10 ml

Thể tích sữa magie cần dùng là 10 ml.

13. Giải bài 1.36 trang 8 SBT Hóa học 11

Hoà tan 0,887 g hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgNO3. Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913g. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp.

Phương pháp giải

Đặt số mol của NaCl và KCl là x và y

Ta có hệ phương trình:

58,5x + 74,5y = 0,887 và 143,5x + 143,5y = 1,913  ⇒ x, y = ?

⇒ Khối lượng KCl ⇒ % khối lượng

Hướng dẫn giải

Ta có:

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

x mol                    x mol

KCl + AgNO3 →  AgCl + KNO3

y mol                    y mol

Ta có hệ phương trình:

58,5x + 74,5y = 0,887 và 143,5x + 143,5y = 1,913 

⇒ y = 6,71.10−3 mol

Khối lượng KCl là : 74,5. 6,71.10−3 = 0,5(g) KCl

%mKCl = (0,5.100%) : 0,887 = 56,4%

%mNaCl = 43,6%

Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM