Giải bài tập SBT Hóa 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SBT Chương 1 Bài 4 được eLib biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SBT Hóa học 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1.24 trang 6 SBT Hóa học 11
2. Giải bài 1.25 trang 7 SBT Hóa học 11
3. Giải bài 1.26 trang 7 SBT Hóa học 11
4. Giải bài 1.27 trang 7 SBT Hóa học 11
5. Giải bài 1.28 trang 7 SBT Hóa học 11
6. Giải bài 1.29 trang 7 SBT Hóa học 11
7. Giải bài 1.30 trang 7 SBT Hóa học 11
8. Giải bài 1.31 trang 8 SBT Hóa học 11
9. Giải bài 1.32 trang 8 SBT Hóa học 11
10. Giải bài 1.33 trang 8 SBT Hóa học 11
11. Giải bài 1.34 trang 8 SBT Hóa học 11
1. Giải bài 1.24 trang 6 SBT Hóa học 11
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3
C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3
D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Phương pháp giải
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:
- Chất kết tủa.
- Chất điện li yếu.
- Chất khí.
Hướng dẫn giải
Phản ứng trao đổi ion: Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3
Đáp án B
2. Giải bài 1.25 trang 7 SBT Hóa học 11
Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều chế HF?
A. H2 + F2 → 2HF
B. NaHF2 to→ NaF + HF
C. CaF2 + 2HCl to→ CaCl2 + 2HF
D. CaF2 + H2SO4 (đặc) to→ CaSO4↓ + 2HF↑
Phương pháp giải
Cần nắm vững điều kiện tạo thành phản ứng ion trong dung dịch
Hướng dẫn giải
Phản ứng C cũng là phản ứng trao đổi ion và tạo ra HF, nhưng khi đun nóng cả HCl bay ra cùng với HF, nên không dùng để điều chế HF được.
Đáp án cần chọn là D.
3. Giải bài 1.26 trang 7 SBT Hóa học 11
Phản ứng tạo thành PbSO4 nào dưới đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ?
A. Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4↓ + 2NaNO3
B. Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4↓ + 2H2O
C. PbS + 4H2O2 → PbSO4↓ + 4H2O
D. (CH3COO)2Pb + H2SO4 → PbSO4↓ + 2CH3COOH
Phương pháp giải
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:
- Chất kết tủa.
- Chất điện li yếu.
- Chất khí.
Hướng dẫn giải
Phản ứng trao đổi ion là:
Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4↓ + 2NaNO3
Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4↓ + 2H2O
(CH3COO)2Pb + H2SO4 → PbSO4↓ + 2CH3COOH
Đáp án cần chọn là C.
4. Giải bài 1.27 trang 7 SBT Hóa học 11
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. Phân tử axit có dạng HAlO2.H2O. Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng ion rút gọn thể hiện tính lưỡng tính của nó.
Phương pháp giải
- Viết phản ứng dạng phân tử, phân tích dạng phân tử thành dạng ion. Rút gọn những ion giống nhau ở hai vế, cân bằng điện tích và nguyên tử ở hai vế, thu được phương trình io rút gọn.
- Các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu vẫn giữ ở dạng phân tử.
Hướng dẫn giải
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
HAlO2.H2O + OH− → AlO2− + 2H2O
5. Giải bài 1.28 trang 7 SBT Hóa học 11
Dùng phản ứng trao đổi ion để tách :
1. Cation Mg2+ ra khỏi dung dịch chứa các chất tan Mg(NO3)2 và KNO3.
2. Anion PO43− ra khỏi dung dịch chứa các chất tan K3PO4 và KNO3.
Phương pháp giải
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:
- Chất kết tủa.
- Chất điện li yếu.
- Chất khí.
Hướng dẫn giải
1. Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2↓ + 2KNO3
2. 2K3PO4 + 3Ca(NO3)2 → Ca3(PO4)2↓ + 6KNO3
6. Giải bài 1.29 trang 7 SBT Hóa học 11
HF được sản xuất bằng phản ứng giữa CaF2 và H2SO4. Dùng 6,00 kg CaF2 và H2SO4 đặc, dư thu được 2,86 kg HF. Tính hiệu suất của phản ứng.
Phương pháp giải
Viết PTHH của phản ứng → tính theo phương trình → Hiệu suất của phản ứng.
Hướng dẫn giải
CaF2 + H2SO4 → 2HF↑ + CaSO4↓
Theo phản ứng cứ 78,0 kg CaF2 sẽ thu được 40,0 kg HF (hiệu suất 100%)
Nếu dùng 6 kg CaF2 thì được: 40,6 : 78 = 3,08 kg HF
Hiệu suất của phản ứng:
\(\frac{{2,89}}{{3,08}}.100\% = 92,9\% \)
7. Giải bài 1.30 trang 7 SBT Hóa học 11
Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hoà và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc khi uống 0,336 g NaHCO3.
Phương pháp giải
Viết PTHH của phản ứng → tính theo phương trình
→ nNaHCO3 → nHCl → V = ?
Hướng dẫn giải
Ta có phương trình hóa học:
NaHCO3 + HCl → CO2↑ + H2O + NaCl
HCO3− + H+ → CO2↑ + H2O
nNaHCO3 = 0,336 : 84 = 4.10-3 mol
Theo phản ứng cứ 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol HCl và tạo ra 1 mol CO2.
Từ đó :
Thể tích HCl được trung hoà:
VHCl = 4.10-3 : 0,035 = 1,14.10-1 lít
Thể tích khí CO2 tạo ra :
VCO2 = 4.10−3.22,4 = 8,96.10−2 (lít).
8. Giải bài 1.31 trang 8 SBT Hóa học 11
Một mẫu nước chứa Pb(NO3)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2SO4 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbSO4. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l?
Phương pháp giải
nPbSO4 = ? → Lượng PbSO4 hay Pb2+ có trong 1 lít nước
→ Số gam chì có trong 1 lít nước, so sánh với nồng độ chì tối đa cho phép→ rút ra kết luận
Hướng dẫn giải
Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4↓ + 2NaNO3
nPbSO4 = 0,96 : 303 = 3,168.10-3 mol
tạo thành trong 500 ml = Số mol Pb(NO3)2 trong 500 ml.
Lượng PbSO4 hay Pb2+ có trong 1 lít nước :
3,168.10-3.2 = 6,336.10-3 (mol).
Số gam chì có trong 1 lít:
6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.
Vậy nước này bị nhiễm độc chì.
9. Giải bài 1.32 trang 8 SBT Hóa học 11
Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 g. Xác định công thức hoá học của muối.
Phương pháp giải
BaCl2.xH2O + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl + xH2O
Ta tính được nBaSO4 → nBaCl2.xH2O → M của BaCl2.xH2O
→ Tìm được giá trị của x → Công thức hoá học của muối.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
BaCl2.xH2O + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl + xH2O
Ta có: nBaSO4 = 1,864 : 233 = 8.10-3 mol
⇒ nBaCl2.xH2O = 8.10-3 mol
⇒ 1,952 : M = 8.10-3 mol
⇒ M = 244g/mol = MBaCl2.xH2O
Từ đó :
⇒ x = 2
Vậy công thức hóa học của muối là BaCl2.2H2O
10. Giải bài 1.33 trang 8 SBT Hóa học 11
Hòa tan hoàn toàn 0,8 g một kim loại hoá trị II hoà tan hoàn toàn trong 100 ml H2SO4 0,5 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1,00 M. Xác định tên kim loại.
Phương pháp giải
Tính nH2SO4, nNaOH ⇒ nH2SO4 đã phản ứng với NaOH, nH2SO4 đã phản ứng với kim loại
⇒ M của kim loại
Hướng dẫn giải
Số mol H2SO4 trong 100ml dung dịch 0,5M là: (0,5.100) : 1000 = 5.10-2 mol
Số mol NaOH trong 33,4 ml nồng độ 1M: (1.33,4) : 1000 = 33,4.10-3 mol
Phương trình hóa học:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Lượng H2SO4 đã phản ứng với NaOH:
33,4.10-3 : 2 = 16,7.10-3 mol
Số mol H2SO4 đã phản ứng với kim loại là :
5.10-2 - 1.67.10-2 = 3,33.10-2 mol
Dung dịch H2SO4 0,5M là dung dịch loãng nên :
X + H2SO4 → XSO4 + H2↑
Số mol X và số mol H2SO4 phản ứng bằng nhau, nên :
3,33.10-2 mol X có khối lượng 0,8 g
1 mol X có khối lượng: 0,8 : 3,33.10-2 = 24g
⇒ Mkim loại = 24 g/mol.
Vậy kim loại hoá trị II là magie.
11. Giải bài 1.34 trang 8 SBT Hóa học 11
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, nếu 30,0 ml dung dịch này phản ứng vừa đủ với 0,2544 g Na2CO3.
Phương pháp giải
Viết PTHH của phản ứng
Tính nNa2CO3, nHCl ⇒ [HCl] = ?
Hướng dẫn giải
Ta có phương trình hóa học:
Na2CO3 + 2HCl → CO2↑ + H2O + 2NaCl
1 mol 2 mol
nNa2CO3 = 0,2544 : 106 = 2,4.10-3 mol
⇒ nHCl = 2,4.10−3.2 = 4,8.10−3 mol
Trong 30 ml dd HCl chứa 4,8.10-3 mol HCl
Trong 1000 ml dd HCl chứa: (4,8.10-3 .1000) : 30 = 0,16 mol
⇒ [HCl] = 0,16 mol/l
Vậy nồng độ mol của dung dịch HCl là 0,16 mol/l.
12. Giải bài 1.35 trang 8 SBT Hóa học 11
Trong y học, dược phẩm sữa magie (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước), được dùng để trị chứng khó tiêu do dư axit (HCl). Đê trung hoà hết 788 ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie, biết rằng trong 1 ml sữa magie chứa 0,08 g Mg(OH)2 .
Phương pháp giải
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Số mol HCl cần trung hoà → Khối lượng Mg(OH)2 đã phản ứng
→ V sửa Mg = ?
Hướng dẫn giải
Ta có phương trình:
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
58 g ← 2 mol
Số mol HCl cần trung hoà: (788.0,035) : 1000 = 2,76.10-2 mol
Khối lượng Mg(OH)2 đã phản ứng: x = (2,76.10-2.58) : 2 = 0,8 gam
1 ml sữa magie có 0,08 g Mg(OH)2.
Vậy thể tích sữa magie chứa 0,8 g Mg(OH)2: y = 0,8 : 0,08 = 10 ml
Thể tích sữa magie cần dùng là 10 ml.
13. Giải bài 1.36 trang 8 SBT Hóa học 11
Hoà tan 0,887 g hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgNO3. Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913g. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp.
Phương pháp giải
Đặt số mol của NaCl và KCl là x và y
Ta có hệ phương trình:
58,5x + 74,5y = 0,887 và 143,5x + 143,5y = 1,913 ⇒ x, y = ?
⇒ Khối lượng KCl ⇒ % khối lượng
Hướng dẫn giải
Ta có:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
x mol x mol
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
y mol y mol
Ta có hệ phương trình:
58,5x + 74,5y = 0,887 và 143,5x + 143,5y = 1,913
⇒ y = 6,71.10−3 mol
Khối lượng KCl là : 74,5. 6,71.10−3 = 0,5(g) KCl
%mKCl = (0,5.100%) : 0,887 = 56,4%
%mNaCl = 43,6%