Thuốc Tavanic - Điều trị nhiễm khuẩn
Thuốc Tavanic được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra ở người lớn, như viêm xoang nhiễm khuẩn. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
Thành phần: levofloxacin hemihydrate
1. Công dụng
Công dụng thuốc Tavanic là gì?
Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra ở người lớn:
Viêm xoang nhiễm khuẩn cấp Đợt kịch phát nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn Viêm phổi mắc phải cộng đồng Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm thận – bể thận) Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn Nhiễm khuẩn da và mô mềm
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng thuốc Tavanic cho người lớn như thế nào?
Bạn dùng 1 hoặc 2 lần/ngày. Liều dùng tùy thuộc vào loại và độ nặng của nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh giả định.
Thời gian điều trị thay đổi tùy theo loại bệnh. Nếu điều trị bằng kháng sinh, bạn nên tiếp tục sử dụng thuốc trong ít nhất 48-72 giờ sau khi hết sốt hoặc có bằng chứng đã trừ tiệt vi khuẩn.
Liều dùng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
Viêm xoang cấp: 500mg/lần/ngày trong 10-14 ngày. Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 250-500mg/lần trong 7-10 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng: 250mg/lần/ngày trong 3 ngày. Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500mg chia làm 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng: 250mg/lần/ngày trong 7-10 ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, bác sĩ sẽ xem xét tăng liều bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn: 500mg/lần/ngày trong 28 ngày. Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg/lần/ngày hoặc 500mg chia 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.
Đối với người bị suy thận, bác sĩ sẽ giảm liều thuốc do levofloxacin chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng Tavanic như thế nào?
Bạn nên nuốt trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc bất cứ lúc nào giữa các bữa ăn.
Bạn nên dùng thuốc theo đúng chỉ định trên nhãn hoặc của bác sĩ. Không dùng với liều nhiều, ít hơn hay tự ý ngưng thuốc mà chưa có sự chỉ định của bác sĩ.
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc trong quá trình dùng thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn cần dùng thường xuyên và quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Tavanic có thể gây ra tác dụng phụ nào?
Các tác dụng phụ rất hiếm gặp khi dùng thuốc như:
Phản ứng dị ứng: phát ban, khó nuốt hoặc khó thở, phù môi, mặt, họng hoặc lưỡi Cảm giác rát bỏng, kim châm, đau hoặc tê rần. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý thần kinh Hạ đường huyết Rối loạn thính giác hoặc thị giác hay thay đổi vị giác và khướu giác Ảo giác, phản ứng loạn thần với nguy cơ có ý định hoặc hành động tự tử Trụy tuần hoàn Yếu cơ, có thể trầm trọng hơn ở người bị nhược cơ Viêm gan, rối loạn chức năng thận và đôi khi suy thận Sốt, đau họng và cảm giác không khỏe kéo dài Sốt và phản ứng dị ứng ở phổi
Các tác dụng phụ hiếm gặp gồm:
Tiêu chảy toàn nước hoặc có máu, có thể kèm theo đau quặng bụng và sốt cao. Đây có thể là dấu hiệu của một bệnh đường ruột nặng Đau và viêm gân, có thể đứt gân Co giật Cảm giác kim châm ở bàn tay và bàn chân (dị cảm) hoặc run Cảm giác lo lắng, căng thẳng, trầm cảm, các vấn đề về tâm thầm, bứt rứt hoặc lú lẫn Nhịp tim nhanh bất thường hoặc hạ huyết áp Đau khớp hoặc đau cơ Bầm máu và dễ chảy máu do giảm số lượng tiểu cầu Giảm bạch cầu trung tính Khó thở hoặc thở khò khè
Các tác dụng phụ ít gặp gồm:
Ngứa và phát ban Rối loạn tiêu hóa Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ hoặc căng thẳng thần kinh Xét nghiệm máu có thể cho kết quả bất thường do các rối loạn ở gan và thận Thay đổi số lượng bạch cầu Yếu sức Tăng số lượng các vi khuẩn hoặc nấm khác
Các tác dụng phụ thường gặp như:
Buồn nôn và tiêu chảy Tăng men gan trong máu
Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc, hãy đến gặp bác sĩ ngay. Cơ địa mỗi người khác nhau. Tốt nhất hạy gặp bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.
5. Thận trọng
Trước khi dùng thuốc Tavanic, bạn nên lưu ý gì?
Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:
Mẫn cảm với levofloxacin, các quinolones khác hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc Người bị động kinh Người có tiền sử đau gân cơ liên quan đến việc sử dụng fluoroquinolones Trẻ em hoặc thiếu niên Phụ nữ có thai và cho con bú
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo cho bác sĩ nếu:
Bạn định dùng thuốc cho người trên 65 tuổi Bạn đang dùng thuốc cordicosteroid Bạn đã từng có cơn ngất hoặc choáng Bạn đã từng bị tổn thương não do đột quỵ hoặc chấn thương não khác Bạn có bệnh thận, bệnh thiếu men glucose-6-phosphat dehydrogenase, từng bị rối loạn tâm thần, từng có bệnh tim, đái tháo đường hoặc bệnh gan Bạn có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT như: rối loạn điện giải chưa được điều chỉnh (hạ kali máu, hạ magie máu), hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, bệnh tim (suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm), sử dụng đồng thời với những thuốc gây kéo dài khoảng QT, người cao tuổi hoặc phụ nữ Bạn có tiền sử nhược cơ
Trong thời gian dùng thuốc, bạn cần tránh ánh nắng trực tiếp vì da sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phồng rộp. Để phòng tránh tình trạng này, bạn nên:
Dùng kem chống nắng có chỉ số cao Luôn đội mũ, mặc áo dài tay và quần dài khi ra ngoài Tránh tắm nắng
Không dùng thuốc Tavanic cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Ngoài ra, một số tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và tốc độ phản ứng. Do đó, bạn không nên lái xe hoặc làm bất cứ việc gì cần sự chú ý cao độ.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Tavanic có thể tương tác với những thuốc nào?
Với corticosteroid: người bệnh có thể bị viêm hoặc đứt gân Với warfarin: người bệnh có thể bị chảy máu. Cần xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra tình trạng đông máu Với theophylline, thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): người bệnh có thể bị co giật do động kinh Với ciclosporin: người bệnh có thể gặp tác dụng phụ của ciclosporin Probenecid và cimetidine: cần đặc biệt thận trọng khi dùng chung với Tavanic
Không dùng Tavanic cùng lúc với các thuốc sau đây vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ thế tác động của Tavanic:
Viên sắt Thuốc kháng axit chứa magie hoặc nhôm hoặc sulcralfate
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Tavanic như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
8. Dạng bào chế
Tavanic có những dạng nào?
Tavanic có dạng viên nén bao phim, hàm lượng 500mg.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Tavanic, hy vọng bài viết của eLib.VN sẽ giúp ích cho bạn hiểu rõ hơn về loại thuốc này cũng như sử dụng đúng cách và an toàn.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Terpin hydrate + Codeine - Tác dụng làm giảm cơn ho
- doc Thuốc Terpin hydrate - Điều trị chứng ho có kèm theo cảm lạnh
- doc Thuốc Terpin Benzoat - Trị ho và làm long đàm
- doc Thuốc Teriparatide - Điều trị bệnh loãng xương
- doc Thuốc Terconazole - Điều trị bệnh nhiễm trùng nấm âm đạo
- doc Thuốc Terbutaline - Điều trị các bệnh lý về phổi
- doc Thuốc Terbinafine - Điều trị các bệnh nhiễm nấm
- doc Thuốc Terazosin - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Teofilin® - Giảm ho, khò khè, viêm phế quản
- doc Thuốc Tensiomin® 25mg - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Tenoxitic® - Tác dụng giảm đau, sưng tấy, khớp cứng
- doc Thuốc Tenoxicam - Điều trị sưng viêm, đau nhức ở khớp xương và cơ bắp
- doc Thuốc Teniposide - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Tenadinir - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Temozolomide - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Temazepam - Điều trị mất ngủ
- doc Thuốc Telmisartan - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Telithromycin - Điều trị bệnh viêm phổi
- doc Thuốc Tetryzoline hydrochloride - Điều trị chứng sung huyết, chứng viêm mũi
- doc Thuốc Tetrahydrozoline - Làm giảm chứng đỏ do kích ứng mắt
- doc Thuốc Tetracyclin - Điều trị nhiễm trùng, viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Tetracaine - Tác dụng gây tê giảm đau
- doc Thuốc Tetrabenazine - Điều trị rối loạn thần kinh-cơ
- doc Thuốc Tesamorelin - Tác dụng làm giảm mỡ bụng thừa ở những người nhiễm HIV
- doc Thuốc Tertatolol - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Terramycin® - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Terpinzoat® - Tác dụng giảm ho, đờm, viêm phế quản
- doc Thuốc Telfor® - Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Telfast® - Điều trị bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa
- doc Thuốc Telbivudine - Điều trị viêm gan siêu vi B
- doc Thuốc Tegretol® - Điều trị động kinh, trầm cảm
- doc Thuốc Tegaserod - Điều trị hội chứng ruột kích thích, táo bón
- doc Thuốc Tears Plus® - Điều trị khô mắt và kích ứng mắt
- doc Thuốc Tears Naturale® II - Tác dụng làm giảm các triệu chứng khô mắt
- doc Thuốc Tazarotene - Điều trị bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Taxotere® - Ngăn cản sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư
- doc Thuốc Tavaborole - Điều trị nhiễm trùng móng chân
- doc Thuốc Taurine - Tác dụng hỗ trợ sự phát triển của hệ thần kinh
- doc Thuốc Tatanol - Tác dụng giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Targosid® - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng
- doc Thuốc Tardyferron® B9 - Bổ sung sắt và axit folic ở phụ nữ có thai
- doc Thuốc Tarcefandol® - Điều trị bệnh viêm đường hô hấp
- doc Thuốc Tanatril® - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Tanakan® - Điều trị một số bệnh về thần kinh
- doc Thuốc Tamsulosin + Dutasteride - Điều trị bệnh phì đại tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Tamsulosin - Điều trị bệnh phì đại tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Tamoxifen - Điều trị ung thư vú đã di căn
- doc Thuốc Tamik® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Tamiflu® - Điều trị virus cúm A và B trong cơ thể
- doc Thuốc Talliton® - Điều trị bệnh tăng huyết, suy tim mạn tính
- doc Thuốc Taliglucerase alfa - Điều trị bệnh di truyền hiếm gặp
- doc Thuốc Tagamet® 200 mg - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Tagamet HB 200® - Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày, ruột non
- doc Thuốc Tadimax - Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt và u xơ tử cung
- doc Thuốc Tadenan® - Điều trị bệnh phì đại tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Tadalafil - Đều trị các vần đề về chức năng tình dục ở nam giới
- doc Thuốc Tacrolimus - Ngăn ngừa sự đào thải của thận, tim hoặc gan được cấy ghép
- doc Thuốc Tacrine - Điều trị các triệu chứng của bệnh Alzheimer
- doc Thuốc Tacozin® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc T3® Acne Body Wash - Điều trị trứng cá cơ thể, chống lại vi khuẩn gây mụn