Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp theo chương

eLib.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp theo chương. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình.

Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp theo chương

Chương 1

Câu hỏi:

Câu 1. Mục tiêu của quản trị tài chính là gì? Tại sao chỉ tiêu giá trị thị trường gia tăng của vốn chủ sở hữu (MVA) lại là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá thành tích của các nhà quản trị tài chính.

Câu 2. Tối đa hóa giá trị công ty là mục tiêu ngắn hạn hay dài hạn, nếu một quyết định làm giá thị trường của cổ phiếu tăng từ 20 ngàn đồng lên 25 ngàn trong 6 tháng và sau đó lên 30 ngàn sau 5 năm, trong khi một quyết định khác không làm cho giá cổ phiếu tăng nhưng sau đó sẽ tăng lên 50 ngàn đồng sau 5 năm, theo anh (chị) hành động nào là tốt hơn?

Câu 3. Hàng năm các doanh nghiệp phải công bố các thông tin của mình trong các báo cáo tài chính nào? Ai là người sẽ sử dụng các thông tin đó, và họ sử dụng để làm gì?

Câu 4. Trình bày sự khác biệt giữa chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế - Lợi nhuận ròng (EAT) trong báo cáo kết quả kinh doanh với chỉ tiêu dòng tiền ròng (NCF)

Câu 5. Trình bày sự khác biệt giữa chỉ tiêu lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế (NOPAT) và chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế (EAT). Việc doanh nghiệp sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động kinh doanh có tác động như thế nào đối với 2 chỉ tiêu này?

Câu 6. Dòng tiền tự do là gì (FCF)? Là nhà đầu tư bạn quan tâm nhiều hơn tới FCF hay EAT? Tại sao?

Bài tập

Bài 1.1. Số liệu trong báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009 của công ty ABC cho biết: Lợi nhuận sau thuế (EAT) là: 210 tỷ, lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT): 400 tỷ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%, cho biết doanh thu bán hàng, chi phí hoạt động và chi phí lãi vay trong năm của công ty là bao nhiêu? Biết chi phí hoạt động bằng 60 % doanh thu (1.000 tỷ; 600 tỷ; 120 tỷ)

Bài 1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009 của công ty Thăng Long cho biết lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA) là 80 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế (EAT): 30 tỷ đồng, lãi vay: 5 tỷ, thuế suất thu nhập doanh nghiệp: 25%, cho biết chi phí khấu hao tài sản cố định và EBIT trong năm của công ty là bao nhiêu? (35 tỷ; 45 tỷ)

Bài 1.3. Trong bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2008 cho biết lợi nhuận giữ lại đầu năm: 25 tỷ, cuối năm 30 tỷ, lợi nhuận sau thuế năm 2008 là: 60 tỷ, cho biết lợi nhuận dùng để trả cổ tức cho cổ đông trong năm 2008 là bao nhiêu?

Bài 1.4. Trong báo cáo lợi nhuận giữ lại cho biết công ty A đã chi trả cổ tức cho cổ  phiếu thường là: 35 tỷ đồng, lợi nhuận giữ lại trên bảng cân đối kế toán đầu năm: 12 tỷ, cuối năm: 15 tỷ, cho biết lợi nhuận sau thuế và tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty là bao nhiêu? (38 tỷ và 92,1%)

Bài 1.5. Công ty M khởi nghiệp với tổng tài sản tính theo giá sổ sách là: 12 tỷ đồng, được tài trợ phân nửa bằng nợ vay, phân nửa bằng vốn cổ phần, với số lượng cổ phần được bán ra là 600.000, sau 1 năm hoạt động, giá thị trường của một cổ phiếu là: 50.000 đồng, cho biết giá thị trường gia tăng của vốn chủ sở hữu (MVA) là bao nhiêu? (24 tỷ)

Bài 1.6. Cổ phiếu của Công ty ABC có giá thị trườn là 23.000 đồng/ cp, trong khi giá sổ sách chỉ là 12.000 đồng/ cp. Giá trị thị trường tăng thêm là 130 tỷ đồng. Cho biết công ty có bao nhiêu cổ phiếu thường đang lưu hành?

Bài 1.7.Trong báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 của công ty A cho thấy lợi nhuận sau thuế là 300 tỷ, chi phí khấu hao tài sản cố định là 10 tỷ đồng. Cho biết dòng tiền ròng (NCF) năm 2010 là bao nhiêu?

Bài 1.8. Công ty Thăng Long có lợi nhuận trước thuế và lãi vay – Lợi nhuận hoạt động (EBIT) là 250 tỷ đồng, chi phí khấu hao tài sản cố định 6 tỷ đồng. Toàn bộ tài sản được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Cho biết EAT, NCF và NOPAT của công ty là bao nhiêu?

Chương 2:

Bài 2.1. Xác định giá trị tương lai của khoản tiền 200 triệu, sau 10 kỳ  ghép lãi, biết lãi suất một kỳ là 12%. ( 621,16)

Bài 2.2. Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền đều cuối kỳ 5 kỳ hạn, biết lăi suất là 8% /kỳ, số tiền mỗi kỳ là : 500 triệu đồng, nếu đó là chuỗi tiền đầu kỳ thì giá trị tương lai của chuỗi là bao nhiêu? (2.933,3 ; 3.167,96 )

Bài 2.3 Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền cuối kỳ 10 kỳ hạn, biết số tiền mỗi kỳ trong 5 kỳ đầu là 200 triệu, trong 5 kỳ cuối là 400 triệu, lăi suất là  9%/ kỳ. (4.235,53)

Bài 2.4 Ngay bây giờ, ông An gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng, với lăi suất 10%/năm, lãi nhập vốn theo năm (lăi kép), 5 năm sau ông gửi thêm 50 triệu. Hỏi ông An sẽ nhận được bao nhiêu tiền:

a) Sau 10 năm

b) Sau  15 năm

(339,9 ; 547,4)

Bài 2.5. Hai năm tới bạn gửi vào ngân hàng 300 triệu đồng, hỏi 10 năm tới bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Biết lãi suất công bố của ngân hàng là 12%/ năm, lãi được nhập vốn theo tháng.(779,78)

Bài 2.6. Bạn dự định, ngay từ bây giờ mỗi năm sẽ gửi vào ngân hàng 20 triệu đồng, kỳ gửi đầu tiên một năm sau thời điểm hiện tại.Hỏi ;

a. Sau 18 năm bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Biết ngân hàng sẽ gộp lãi vào vốn mỗi năm một lần, với lãi suất 8%/ năm. (749)

b. Số tiền bạn sẽ nhận sau 20 năm là bao nhiêu? Nếu lãi suất công bố của ngân hàng là 7%/ năm, lãi được tính và gộp vào vốn mỗi tháng một lần.

Bài 2.7. Sau khi được tuyển dụng vào làm việc tại ngân hàng ANZ , bạn dự định sẽ dành tiền lương để gửi vào một tài khoản mở tại ngân hàng. Số tiền gửi  mỗi tháng, từ tháng 1 tới tháng 5 lần lượt là : 0,5 ; 0,6 ; 0,7 ; 0,9 và 1 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên một tháng sau thời điểm hiện tại.Hỏi sau 5 tháng số dư trên tài khoản của bạn là bao nhiêu? Biết ngân hàng sẽ gộp lãi vào vốn mỗi tháng một lần, với lãi suất 0,5%/ tháng. 

Bài 2.8. Mục tiêu của ông A là phải có 75 triệu đồng, sau 5 năm nữa, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi nghỉ hưu. Theo kế hoạch, ngày hôm nay 1/ 1/ 2011, ông sẽ gửi vào ngân hàng 5 triệu đồng, sau đó cứ mỗi năm, cho tới ngày 1/1 / 2016  ông đều gửi tiền vào ngân hàng, số tiền gửi kỳ sau cao hơn 10% so với kỳ trước.Theo bạn, ông A có đạt mục tiêu đề ra hay không? Biết ngân hàng sẽ gộp lãi vào vốn theo năm, với lãi suất 7%/ năm.

Bài 2.9. Công ty Bạch Đằng vay Ngân Hàng Sài Gòn Công Thương 10 tỷ đồng, gốc và lãi trả một lần khi đáo hạn, lãi suất công bố 13%/ năm, lãi được nhập vốn theo quý. Hãy tính số tiền công ty Bạch Đằng phải trả :

a. Sau 5 năm kể từ thời điểm vay

b. Sau 8 năm kể từ thời điểm vay

Bài 2.10. Cô T liên tục gửi tiền vào một ngân hàng từ cuối năm thứ 2 tới cuối năm thứ 5, với số tiền lần lượt là : 10; 12; 15; 20 triệu đồng, với lãi suất 8,5%/ năm lãi nhập vốn theo năm. Cho biết tổng số tiền cô nhận được vào cuối năm thứ 10?

Chương 3.

Bài 3.1. Trái  phiếu của công ty ABC được phát hành vào năm ngoái, mệnh giá 100.000 đồng, kỳ hạn trái phiếu là 15 năm, lãi suất danh nghĩa 8%/, tiền lãi được trả mỗi năm một lần. Hỏi

a. Trái phiếu trên còn bao nhiêu năm cho tới thời điểm đáo hạn?

b. Giá thị trường hiện tại của trái phiếu là bao nhiêu? nếu lãi suất thị trường của trái phiếu hiện là:10%; 8%; 6%

(85.263 ; 100.000 ; 118.590)

Bài 3.2. Trái phiếu của công ty B có mệnh giá 100.000 đồng, hoàn trái sau 15 năm ( tính từ ngày hôm nay) Lãi coupon được thanh toán hàng năm là  9.000 đồng. Hôm nay bạn đã mua trái phiếu với giá 85.000 đồng hỏi:

a. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu là bao nhiêu %?

b. Nếu bạn giữ trái phiếu tới khi đáo hạn và được công ty thanh toán đầy đủ tiền lãi và vốn gốc thì tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư của bạn (YTM) là bao nhiêu%/ năm?

c. Nếu các khoản tiền thu được từ trái phiếu, được bạn tái đầu tư và thu hồi vốn vào thời điểm hoàn trái, thì tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư của bạn là bao nhiêu% / năm? Biết lãi suất tái đầu tư là : 6% ; 9% ; 12%

d. Theo Anh ( chị) lãi suất tái đầu tư phải là bao nhiêu %? Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư mới bằng YTM.

(YTM = 11,1% ; Tỷ suất sinh lời : 9%; 10,2%; 11,5%)

Bải 3.3 Một trái phiếu mệnh giá 10 triệu đồng, đáo hạn sau 10 năm, không trả lãi định kỳ hàng năm. Bạn sẽ mua trái phiếu với giá bao nhiêu, nếu tỷ lệ sinh lời đòi hỏi của bạn là 15%?

Bài 3.4. Một trái phiếu không trả lãi ( lãi suất danh nghĩa = 0%), mệnh giá 100.000 đồng, đáo hạn sau 5 năm. Hỏi:

a. Giá thị trường hiện tại của trái phiếu là bao nhiêu nếu tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của nó ( Lãi suất thị trường) hiện là : 12%/năm?

b. Tỷ lệ sinh lời cần thiết của trái phiếu là bao nhiêu nếu thị giá của nó là 65.000 đồng?

Bài 3.5. Chính phủ phát hành trái phiếu vĩnh viễn, mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất danh nghĩa 14%, tiền lãi được trả mỗi năm một lần. Bạn sẽ mua trái phiếu này với giá bao nhiêu, nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi của bạn là 12%?

Bài 3.6. Một trái phiếu công ty, mệnh giá 100.000 đồng, đáo hạn sau 20 năm, lãi suất  danh nghĩa 8%/năm, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần. Hỏi:

a. Thị giá trái phiếu là bao nhiêu, nếu lãi suất thị trường của trái phiếu là 10%/năm?

b. Nếu người chủ sở hữu (trái chủ) bán trái phiếu sau khi đã giữ nó một năm và đã nhận lãi trái phiếu năm đó, thì thu nhập từ lãi trái phiếu và lãi vốn của ông ta là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lời trên vốn là bao nhiêu%/ năm? Biết rằng lãi suất thị trường của trái phiếu khi đó là 8%/năm.  ( 82.970; 25.030; 30,2%)

Bài 3.7. Trái phiếu của công ty K, mệnh giá 1 triệu đồng, đáo hạn sau 15 năm, lãi suất  danh nghĩa 15%, tiền lãi được thanh toán định kỳ nửa năm một lần. Cho biết giá thị trường của trái phiếu là bao nhiêu?  Biết lãi suất thị trường của trái phiếu hiện là 10%.

Bài 3.8. Trái phiếu của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, mệnh giá 100.000 đồng, hoàn trái sau 8 năm, lãi suất danh nghĩa 9,8%/năm, tiền lãi được trả mỗi năm hai lần (6 tháng trả một lần).

Yêu cầu:

a. Cho biết giá thị trường của trái phiếu là bao nhiêu, nếu tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của trái phiếu là 11%/năm?

b. Giả sử ngoài các quyền lợi thông thường của trái phiếu, trái chủ còn được quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thường (không bắt buộc), khi ngân hàng thực hiện cổ phần hóa, vào năm 2015 theo tỷ lệ 1:10 ( một trái phiếu được chuyển đổi thành 10 cổ phiếu thường, mệnh giá 10.000 đồng). Giá thị trường hiện tại của trái phiếu sẽ cao hay thấp hơn kết quả tính toán ở câu 1?

Bài 3.9. Có hai trái phiếu của 2 công ty A và B, đang giao dịch trên thị trường:

- Trái phiếu công ty A mệnh giá: 100.000 đồng, đáo hạn sau 15 năm, lãi suất  danh nghĩa 12%/năm, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần, giá thị trường hiện tại là: 82.459 đồng.

- Trái phiếu công ty B mệnh giá: 200.000 đồng, đáo hạn sau 15 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần.

Yêu cầu:

a. Xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của trái phiếu A.

b. Xác định giá thị trường hiện tại của trái phiếu B, biết do rủi ro cao hơn nên tỉ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của B cao hơn 1 điểm % so với trái phiếu A

c. Giả sử một năm sau, sau khi đã trả lãi cho trái chủ tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của trái phiếu A giảm và chỉ ở mức 8% thì giá thị trường khi đó của trái phiếu A là bao nhiêu? (15%; 133.090; 132.980)

Bài 3.10. Trái phiếu của công ty Bạch Đằng, mệnh giá 100.000 đồng, hoàn trái sau 10 năm, lãi suất trái phiếu năm đầu tiên là: 8%, các năm còn lại bằng lãi suất trái phiếu kho bạc của năm đó, cộng thêm 4%. Theo dự kiến của các nhà đầu tư, lãi suất trái phiếu kho bạc từ năm thứ 2, đến năm thứ 6 là : 5%, năm 7 đến năm 10 là: 6%. Nếu bạn cho rằng tỷ lệ sinh lời cần thiết của trái phiếu là : 6%, thì bạn sẽ mua trái phiếu này với giá bao nhiêu?

Bài 3.11. Trong danh mục đầu tư của bạn có ba loại trái phiếu A, B và C, cả ba đều có mệnh giá 100.000 đồng và đáo hạn sau 5 năm. Lãi suất danh nghĩa của  ba trái trái phiếu lần lượt là : 12%, 10% và 0%, tiền lãi được thanh toán định kỳ hàng năm. Do có mức rủi ro như nhau, nên tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của ba trái phiếu đều là 10% .

Yêu cầu:

a. Giả định tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của ba trái phiếu, không thay đổi trong suốt 5 năm tới. Hãy xác định giá thị trường của của từng trái phiếu trong từng năm, từ bây giờ cho tới khi đáo hạn.

b. Vẽ đồ thị biểu diễn giá của từng trái phiếu theo thời gian.

c. Cho nhận xét về xu hướng biến đổi giá của từng trái phiếu.

Bài 3.12. 3 trái phiếu A, B, C  có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất thị trường hiện tại của 3 trái phiếu đều là: 10%, lãi suất danh nghĩa của từng trái phiếu lần lượt là: 0%; 10%; 10%. Tiền lãi được thanh toán  mỗi năm một lần.Trái phiếu A và B còn 10 năm mới hoàn trái, C còn 1 năm, cho biết:

a. Giá thị trường hiện tại của từng trái phiếu

b. Nếu lãi suất thị trường của 3 trái phiếu tăng lên tới 15%, thì giá thị trường hiện tại của từng trái phiếu là bao nhiêu? Trái phiếu nào có tỷ lệ giảm giá cao nhất và do vậy rủi ro lãi suất lớn nhất?

(A = 38.554; B= 100.000; C= 100.000; Tỷ lệ giảm giá A= -35,9%; B= -25,1%; C=- 4,4%)

Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp theo chương!

Để củng cố kiến thức và nắm vững nội dung bài học mời các bạn cùng làm Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính doanh nghiệp có đáp án dưới đây

Trắc Nghiệm

Ngày:07/01/2021 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM