Chiều tối Ngữ văn 11
Xin giới thiệu đến các em bài học Chiều tối của Hồ Chí Minh. Nội dung bài học này đã được eLib biên soạn một cách đầy đủ vầ chi tiết nhất, mời các em tham khảo, chúc các em học tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
1.1. Tác giả
- Hồ Chí Minh (19/05/1889 – 02/09/1969) tên khai sinh là Nguyễn Sinh Cung.
- Quê quán: Kim Liên – Nam Đàn – Nghệ An.
- Gia đình: nhà Nho nghèo, cha là Nguyễn Sinh Sắc, mẹ là Hoàng Thị Loan.
- Là một người thông minh ham học hỏi và có lòng yêu nước thương dân sâu sắc, tìm ra con đường giải phóng dân tộc, lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
=> Là vị lãnh tụ tài ba, vĩ đại, danh nhân văn hóa thế giới.
- Coi văn học là một vũ khí chiến đấu phục vụ cho sự nghiệp cách mạng.
- Luôn chú trọng tính chân thực và tính dân tộc.
- Luôn chú ý đến mục đích và đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm.
1.2. Tác phẩm
Bài thơ “ Chiều tối”:
- Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác
+ Là bài thơ thứ 31, trích “Nhật ký trong tù” Hồ Chí Minh
+ Sáng tác vào cuối mùa thu năm 1942, trên đường chuyển lao từ Tĩnh Tây đến Thiên Bảo.
2. Đọc - hiểu văn bản
2.1. Hai câu thơ đầu: bức tranh thiên nhiên miền sơn cước.
"Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ,
Cô vân mạn mạn độ thiên không."
- Không gian: rộng lớn => làm nổi bật sự lẻ loi, cô đơn của con người và cảnh vật.
- Thời gian: chiều tối – thời khắc cuối cùng của một ngày => con người, vạn vật mỏi mệt, cần được nghỉ ngơi.
- Điểm nhìn: từ dưới lên cao => phong thái ung dung, lạc quan của tác giả.
- Cảnh vật: xuất hiện 2 hình ảnh:
+ “Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ”
--> Cánh chim là hình ảnh quen thuộc trong thi ca cổ điển.
--> “Quyện điểu” (chim mỏi): một cái nhìn tinh tế, cảm nhận rất sâu trạng thái bên trong của sự vật.
→ Hình ảnh thơ có hồn và nhuốm màu tâm trạng của thi nhân nặng nề lê bước trên đường đi đày và khát khao một chốn dừng chân.
+ “Cô vân mạn mạn độ thiên không”
--> “Cô vân”: chòm mây lẻ loi, cô đơn → gợi cảm giác buồn vắng.
--> “Mạn mạn”: chỉ sự trôi chậm chậm, lững lờ → không gian rộng, thoáng đãng, gợi sự ung dung thư thái trong tâm hồn thi nhân.
--> “Độ thiên không”: chuyển dịch từ chân trời này sang chân trời kia →Tâm trạng cô đơn, lạc lõng trước khoảng không bao la.
- Tuy nhiên câu thơ dịch bỏ mất từ “cô” nên đã làm giảm bớt sự cô đơn, và không chuyển hết nghĩa của từ láy “mạn mạn” → chưa chuyển tải được hết nỗi lòng trong tâm hồn Bác
+ “Cô vân” => “chòm mây”: chưa sát nghĩa => làm mất đi tính chất cô độc, lẻ loi của áng mây trên bầu trời.
+ “mạn mạn” => “trôi nhẹ”: chưa sát nghĩa => làm mất đi tư thế chậm chạp, uể oải, lững lờ không muốn di chuyển của áng mây.
=> Bức tranh thiên nhiên mang vẻ đẹp cổ điển nhưng bình dị, gần gũi. Ẩn sau bức tranh ấy là vẻ đẹp tâm hồn Bác: yêu thiên nhiên và phong thái ung dung tự tại trong hoàn cảnh khắc nghiệt.
--> Tiểu kết: Bằng bút pháp chấm phá, hình ảnh ước lệ tượng trưng, tả cảnh ngụ tình => Bức tranh thiên nhiên chiều tối hiện lên thật đẹp và thoáng đãng. Qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân.
2.2. Hai câu sau: Bức tranh sinh hoạt.
"Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn lô dĩ hồng."
- Thời gian: đêm tối nhưng bừng sáng ánh lửa hồng
- Không gian: xóm núi ấm áp
- Hình ảnh cô gái xay ngô: hình ảnh chân thực, đời thường, giản dị, tạo nên bức tranh lao động trẻ trung, khỏe khoắn, đầy sức sống.
- Điệp vòng + đảo từ “ma bao túc”- “bao túc ma”:
+ Tạo nên sự nối âm liên hoàn, nhịp nhàng cho lời thơ.
+ Diễn tả vòng quay không dứt của cối xay ngô.
+ Nỗi vất vả, nhọc nhằn trong lao động.
+ Mang ý nghĩa ẩn dụ cho sự vận động của thời gian.
=> Bác đã quên đi cảnh ngộ đau khổ của mình để quan tâm, chia sẻ với cuộc sống nhọc nhằn của người lao động → tấm lòng nhân đạo sâu sắc
- Nghệ thuật sử dụng “nhãn tự”: “hồng” → điểm sáng của toàn bài thơ:
+ Sự vận động: nỗi buồn - niềm vui, bóng tối - ánh sáng.
+ Làm vơi đi nỗi cô đơn, vất vã và mang lại niềm vui, sức mạnh làm ấm lòng người tù.
+ Tạo niềm vui về cảnh sum họp đầm ấm và sự lạc quan cách mạng trong tâm hồn Bác.
- So sánh dịch thơ và phiên âm: Dịch chưa sát:
+ “Sơn thôn thiếu nữ” - “cô em xóm núi”: không giữ được sự trang trọng của nguyên tác.
+ Dịch thừa chữ “tối”: Làm mất sự kín đáo, hàm súc của ý thơ.
=> Hai câu thơ thể hiện lòng yêu thương con người, yêu cuộc sống ở Bác. Đồng thời thấy được sự vận động có chiều hướng lạc quan bởi luôn hướng về sự sống, ánh sáng và tương lai.
3. Tổng kết
- Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp tâm hồn và nhân cách người nghệ sĩ – chiến sĩ Hồ Chí Minh: yêu thiên nhiên, yêu con người, yêu cuộc sống. Luôn kiên cường, ung dung, tự tại và lạc quan trong mọi hoàn cảnh.
- Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, hàm súc, cô đọng. Kết hợp với thủ pháp đối lập, điệp vòng …
- Bài thơ mang đậm sắc thái nghệ thuật cổ điển và hiện đại.
+ Cổ điển: Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt, văn tự: chữ Hán, bút pháp tả cảnh ngụ tình, nghiêng về cảm hứng thiên nhiên,…
+ Hiện đại:
--> Cảnh vật có sự vận động hướng về sự sống.
--> Con người là trung tâm trong bức tranh thiên nhiên.
--> Nhân vật trữ tình không phải lả ẩn sĩ mà là chiến sĩ.
4. Luyện tập
Câu 1. Em hãy nêu những giá trị cơ bản của tập thơ "Nhật kí trong tù" của Hồ Chí Minh.
Gợi ý làm bài:
- Giá trị nội dung:
+ Giá trị hiện thực: “Nhật kí trong tù” ghi lại một cách chân thực bộ mặt thật đen tối của chế độ nhà tù nói riêng và của xã hội Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch.
-
Giam cầm đầy đọa người vô tội.
-
Cướp đoạt mọi quyền lợi của con người.
-
Nhà tù chứa đầy những tệ nạn xã hội
+ Giá trị tinh thần: bức chân dung tự họa bằng thơ về con người tinh thần Hồ Chí Minh trong nhà lao Tưởng Giới Thạch.
-
Một tinh thần thép vững vàng, bất khuất.
-
Phong thái ung dung tự tại luôn tin tưởng lạc quan.
-
Tinh thần yêu nước cháy bỏng, luôn khát vọng tự do khắc khoải, luôn hướng về Tổ quốc.
-
Tinh thần yêu thiên nhiên.
-
Tinh thần nhân đạo.
- Giá trị nghệ thuật:
+ Đậm màu sắc cổ điển.
+ Thể hiện tinh thần hiện đại.
Câu 2. Bài thơ tả cảnh chiều tối. Từ câu 1 đến câu 4, thời khắc chuyển từ chiều muộn tới tối hẳn. Tác giả đã dùng những thủ pháp nghệ thuật gì khiến người đọc nhận biết được như vậy?
Gợi ý làm bài:
Bài thơ dịch có câu “Cô em xóm núi xay ngô tối”. Thực ra câu thơ thứ ba này trong nguyên tác không có chữ tối (“Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc” : Cô gái ở xóm núi xay ngô). Như thế là tác giả không hề nói- đến sự vận chuyển của thời khắc mà tả được sự vận chuyển ấy. Khi trời còn ánh sáng thì nhìn lên cao thấy chim và mây bay qua, khi tròi tối hẳn thì thấy lò lửa ở xóm núi rực sáng (trời chưa tối thì không thể nhìn thấy ánh lửa ở tận một xóm núi nào đó).
5. Kết luận
Qua bài học này các em cần nắm một số nội dung chính sau:
- Cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí Minh: Sự kết hợp hài hòa giữa chiến sĩ và thi sĩ; giữa yêu nước và nhân đạo.
- Thấy được sắc thái vừa cổ điển vừa hiện đại cảu bài thơ.
Tham khảo thêm
- doc Lưu biệt khi xuất dương Ngữ văn 12
- doc Nghĩa của câu Ngữ văn 12
- doc Viết bài làm văn số 5: Nghị luận văn học Ngữ văn 11
- doc Hầu trời Ngữ văn 11
- doc Nghĩa của câu (tiếp theo) Ngữ văn 12
- doc Vội vàng Ngữ văn 11
- doc Thao tác lập luận bác bỏ Ngữ văn 11
- doc Tràng giang Ngữ văn 11
- doc Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ Ngữ văn 11
- doc Viết bài làm văn số 6: Nghị luận xã hội Ngữ văn 11
- doc Đây thôn Vĩ Dạ Ngữ văn 11
- doc Từ ấy Ngữ văn 11
- doc Đọc thêm: Lai Tân Ngữ văn 11
- doc Đọc thêm: Nhớ đồng Ngữ văn 11
- doc Đọc thêm: Tương tư Ngữ văn 11
- doc Đọc thêm: Chiều xuân Ngữ văn 11
- doc Tiểu sử tóm tắt Ngữ văn 11
- doc Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
- doc Tôi yêu em Ngữ văn 11
- doc Đọc thêm: Bài thơ số 28 Ngữ văn 11
- doc Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt Ngữ văn 11
- doc Người trong bao Ngữ văn 11
- doc Thao tác lập luận bình luận Ngữ văn 11
- doc Người cầm quyền khôi phục uy quyền Ngữ văn 11
- doc Luyện tập thao tác lập luận bình luận Ngữ văn 11
- doc Về luân lí xã hội ở nước ta Ngữ văn 11
- doc Đọc thêm: Tiếng mẹ đẻ - Nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức Ngữ văn 11
- doc Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác Ngữ văn 11
- doc Phong cách ngôn ngữ chính luận Ngữ văn 11
- doc Một thời đại trong thi ca Ngữ văn 11
- doc Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo) Ngữ văn 11
- doc Một số thể loại văn học: kịch, nghị luận Ngữ văn 11
- doc Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận Ngữ văn 11
- doc Ôn tập phần Văn học Ngữ văn 11
- doc Tóm tắt văn bản nghị luận Ngữ văn 11
- doc Ôn tập phần Tiếng Việt Ngữ văn 11
- doc Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận Ngữ văn 11
- doc Ôn tập phần Làm văn Ngữ văn 11