Vội vàng Ngữ văn 11
Nội dung bài học Vội vàng dưới đây nhằm giúp các em nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Bài học nà đã được eLib tổng hợp và biên soạn một cách đầy đủ và chi tiết. Mời các em tham khảo bài học dưới đây nhé, chúc các em học tập tốt.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
1.1. Tác giả
- Xuân Diệu (1916- 1985) tên khai sinh là Ngô Xuân Diệu.
- Quê: Can Lộc - Hà Tĩnh nhưng sống với mẹ ở Quy Nhơn.
- Năm 1937, Xuân Diệu ra Hà Nội học trường Luật và viết báo, là thành viên của Tự Lực Văn Đoàn
- Cuối năm 1940, ông vào Mĩ Tho (nay là Tiền Giang) làm viên chức tham tá thương chánh.
- Năm 1942, ông quay lại Hà Nội sống bằng nghề viết văn.
- Năm 1944, Xuân Diệu tham gia phong trào Việt Minh.
- Trong kháng chiến, Xuân Diệu di tản lên chiến khu Việt Bắc, hoạt động văn nghệ cách mạng.
- Hòa bình lập lại, Xuân Diệu về sống và làm việc tại Hà Nội đến khi mất.
1.2. Tác phẩm
- In trong tập Thơ thơ (1938) - tập thơ đầu tay và cũng là tập thơ khẳng định vị trí của Xuân Diệu – “Nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới”.
- Tác phẩm bộc lộ quan niệm nhân sinh mới mẻ của Xuân Diệu, hình thức hấp dẫn với nhiều cách tân táo bạo, nhuần nhị.
2. Đọc - hiểu văn bản
2.1. Tình yêu cuộc sống tha thiết
"Tôi mướn tắt nắng đi cho màu đừng nhạt mất
Tôi muốn buộc gió lại cho mây đừng bay đi"
- “ Tắt nắng ; buộc gió” + điệp ngữ “tôi muốn” : khao khát đoạt quyền tạo hóa, cưỡng lại quy luật tự nhiên, những vận động của đất trời.
→ Cái tôi cá nhân đầy khao khát đồng thời cũng là tuyên ngôn hành động với thời gian.
- Bức tranh mùa xuân hiện ra như một khu vườn tràn ngập hương sắc thần tiên, như một cõi xa lạ:
+ Bướm ong dập dìu
+ Chim chóc ca hót
+ Lá non phơ phất trên cành.
+ Hoa nở trên đồng nội
→ Vạn vật đều căng đầy sức sống, giao hòa sung sướng. Cảnh vật quen thuộc của cuộc sống, thiên nhiên qua con mắt yêu đời của nhà thơ đã biến thành chốn thiên đường, thần tiên.
+ Điệp ngữ: này đây kết hợp với hình ảnh, âm thanh, màu sắc:
tuần tháng mật.
Hoa … xanh rì
Lá cành tơ …
Yến anh … khúc tình si
Ánh sáng chớp hàng mi
+ So sánh: tháng giêng ngon nhứ cặp môi gần: táo bạo. Nhà thơ phát hiện ra vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên và thổi vào đó 1 tình yêu rạo rực, đắm say ngây ngất.
2.2. Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp người
- Xuân Diệu lại cho rằng:
Xuân đương tới – đương qua
Xuân còn non - sẽ già
→ Thời gian như 1 dòng chảy, thời gian trôi đi tuổi trẻ cũng sẽ mất. Thời gian tuyến tính → Xuân Diêu thể hiện cái nhìn biện chứng về vũ trụ, thời gian.
- Cái nhìn động:
+ Xuân Diệu cảm nhận sự mất mát ngay chính sinh mệnh mình.
"Xuân hết nghĩa là tôi cũng mất
…tuổi trẻ chẳng 2 lần thắm lại"
→ Mùa xuân, tuổi trẻ không tồn tại mãi, nó ngắn ngủi vô cùng, tuổi trẻ đẹp nhất của đời mỗi người. Xuân Diệu lấy tuổi trẻ làm thước đo thời gian. Thời gian mất nghĩa là tuổi trẻ cũng mất → Cảm nhận sâu sắc, thấm thía.
+ Hình ảnh sự vật: Cơn gió xinh … phải bay đi
Chim rộn ràng … đứt tiếng reo.
→ tàn phai, héo úa, chia phôi, tiễn biệt.
- Mau: gấp gáp, vội vàng, cuống quýt, hưởng thụ.
→ Quan niệm mới, tích cực thấm đượm tinh thần nhân văn.
→ Sự trân trọng và ý thức về giá trị của sự sống, cuộc sống, biết quí đời mình (đây cũng là cơ sở sâu xa của thái độ sống vội vàng).
- Lời giục giã cuống quýt vội vàng để tận hưởng tuổi xuân của mình
- Cảm xúc tràn trề, ào ạt khiến Xuân Diệu sử dụng ngôn từ đặc biệt.
- Nghệ thuật điệp cú theo lối tăng tiến.
- Ta muốn + ôm
+ riết
+ say
+ thâu
+ cắn
→ cao trào của cảm xúc mãnh liệt.
- Phép điệp
+ Liên từ: và … và.
+ Giới từ + trạng thái:
Cho + chếnh choáng
+ đã đầy
+ no nê
- Tính từ chỉ xuân sắc: mơn mởn, thời tươi.
- Danh từ
→ Những biện pháp trên thể hiện cái “tôi” đắm say mãnh liệt, táo bạo, cái “tôi” điển hình cho thời đại mới, một cái “tôi” tài năng thiết tha giao cảm với đời.
- Nhịp điệu của đoạn thơ dồn dập, hối hả, sôi nổi, cuồng nhiệt.
3. Tổng kết
- Bài thơ thể hiện lòng ham sống bồng bột và mãnh liệt của cái Tôi Xuân Diệu rất hiện đại cùng với một quan niệm mới mẻ về thời gian, tuổi tre, hạnh phúc
- Cách liên tưởng so sánh mới lạ; Tháng giêng ngon…; Mùi tháng năm..
- Thủ pháp chuyển đổi giác quan khi thể hiện cảm giác trong việc diễn tả hình ảnh
- Lối nhân hóa.
4. Luyện tập
Câu 1. Hãy nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
Gợi ý làm bài:
- Sự kết hợp giữa ,mạch cảm xúc và ,mạch luận lí.
- Cách nhìn, cách cảm mới và những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ.
- Sử dụng ngôn từ nhịp điệu dồn dập, sôi nổi, hối hả, cuồng nhiệt.
Câu 2. Hãy rút ra ý nghĩa của văn bản ?
Gợi ý làm bài:
- Ý nghĩa văn bản
+ Quan niệm nhân sinh, quan niệm thẫm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu- nghệ sĩ của niềm khao khát giao cảm với đời.
5. Kết luận
Qua bài học này các em cần nắm một số nội dung chính sau:
Niềm khao khát giao cảm với đời và quan niệm nhân sinh thẫm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu.
- Đặc sắc của phong cách nghệ thuật thơ Xuân Diệu trước cách mạng tháng Tám
- Đọc hiểu một tác phẩm trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích một bài thơ mới.
Tham khảo thêm
- doc Lưu biệt khi xuất dương Ngữ văn 12
- doc Nghĩa của câu Ngữ văn 12
- doc Viết bài làm văn số 5: Nghị luận văn học Ngữ văn 11
- doc Hầu trời Ngữ văn 11
- doc Nghĩa của câu (tiếp theo) Ngữ văn 12
- doc Thao tác lập luận bác bỏ Ngữ văn 11
- doc Tràng giang Ngữ văn 11
- doc Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ Ngữ văn 11
- doc Viết bài làm văn số 6: Nghị luận xã hội Ngữ văn 11
- doc Đây thôn Vĩ Dạ Ngữ văn 11
- doc Chiều tối Ngữ văn 11
- doc Từ ấy Ngữ văn 11
- doc Đọc thêm: Lai Tân Ngữ văn 11
- doc Đọc thêm: Nhớ đồng Ngữ văn 11
- doc Đọc thêm: Tương tư Ngữ văn 11
- doc Đọc thêm: Chiều xuân Ngữ văn 11
- doc Tiểu sử tóm tắt Ngữ văn 11
- doc Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
- doc Tôi yêu em Ngữ văn 11
- doc Đọc thêm: Bài thơ số 28 Ngữ văn 11
- doc Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt Ngữ văn 11
- doc Người trong bao Ngữ văn 11
- doc Thao tác lập luận bình luận Ngữ văn 11
- doc Người cầm quyền khôi phục uy quyền Ngữ văn 11
- doc Luyện tập thao tác lập luận bình luận Ngữ văn 11
- doc Về luân lí xã hội ở nước ta Ngữ văn 11
- doc Đọc thêm: Tiếng mẹ đẻ - Nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức Ngữ văn 11
- doc Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác Ngữ văn 11
- doc Phong cách ngôn ngữ chính luận Ngữ văn 11
- doc Một thời đại trong thi ca Ngữ văn 11
- doc Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp theo) Ngữ văn 11
- doc Một số thể loại văn học: kịch, nghị luận Ngữ văn 11
- doc Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận Ngữ văn 11
- doc Ôn tập phần Văn học Ngữ văn 11
- doc Tóm tắt văn bản nghị luận Ngữ văn 11
- doc Ôn tập phần Tiếng Việt Ngữ văn 11
- doc Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận Ngữ văn 11
- doc Ôn tập phần Làm văn Ngữ văn 11