Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 14: Định luật Ôm đối với các loại mạch điện. Mắc các nguồn điện thành bộ
Để các em có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao dưới đây. Tài liệu được eLib biên soạn và tổng hợp với nội dung các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải đầy đủ chi tiết, rõ ràng. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 72 SGK Vật lý 11 Nâng cao
Chọn phương án đúng.
Một nguồn điện với suất điện động ξ điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R=r; cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch
A. vẫn bằng I
B. bằng 1,5I
C. bằng I/3
D. giảm đi một phần tư.
Phương pháp giải
- Tính suất điện động theo công thức:
E=(R+r)I=2rI
- Áp dụng công thức:
\(I' = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{2{\rm{r}}I}}{{r + \frac{r}{3}}}\) để tính cường độ dòng điện khi mắc bộ nguồn
Hướng dẫn giải
- Suất điện động của nguồn là:
\(E = \left( {R + r} \right).I = 2rI\)
- Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì bộ nguồn có:
Eb=E=2r.I; rb=r/3
- Cường độ dòng điện trong mạch lúc này là:
\(I' = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{2{\rm{r}}I}}{{r + \frac{r}{3}}} = 1,5I\)
- Chọn B
2. Giải bài 2 trang 73 SGK Vật lý 11 Nâng cao
Chọn phương án đúng.
Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp, thì cường độ dòng điện trong mạch
A. bằng 3I. B. bằng 2I.
C. bằng 1,5I. D. bằng 2,5I
Phương pháp giải
- Tính suất điện động theo công thức:
E=(R+r)I=2rI
- Áp dụng công thức:
\(I' = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{6{\rm{r}}I}}{{r + 3r}}\) để tính cường độ dòng điện khi mắc bộ nguồn
Hướng dẫn giải
- Suất điện động của nguồn là:
\(E = \left( {R + r} \right).I = 2{\rm{r}}I\)
- Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì bộ nguồn có:
+ Eb=3E=3.2rI=6rI
+ rb=3r
- Cường độ dòng điện trong mạch lúc này là:
\(I' = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{6{\rm{r}}I}}{{r + 3{\rm{r}}}} = 1,5I\)
- Chọn C
3. Giải bài 3 trang 73 SGK Vật lý 11 Nâng cao
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14.11 SGK, trong đó ξ1 = 8V; r1=1,2Ω; ξ2=4V; r2=0,4Ω= 28; R=28,4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB= 6V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó.
b) Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào? Vì sao?
c) Tính hiệu điện thế UAC và UCB.
Phương pháp giải
a) Tính cường độ dòng điện theo công thức:
\(\begin{array}{l} I = \frac{{{U_{AB}} + {\xi _1} - {\xi _2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}}\\ \end{array}\)
b) Vận dụng tính chất của dòng điện chạy trong bộ nguồn để trả lời câu này
c) Áp dụng công thức: U=rI-ξ để tính hiệu điện thế
Hướng dẫn giải
a) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch:
\(\begin{array}{l} I = \frac{{{U_{AB}} + {\xi _1} - {\xi _2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}}\\ = \frac{{6 + 8 - 4}}{{28,4 + 1,2 + 0,4}} = \frac{{10}}{{30}} = 0,33\left( A \right)\\ \end{array}\)
b) 2 nguồn ξ1 và ξ2 mắc xung đối, vì ξ1>ξ2 nên ξ1 là nguồn điện và ξ2 là máy thu, dòng điện đi từ A đến B
c) Hiệu điện thế UAC và UCB
Ta có:
\(\begin{array}{l} {U_{AC}} = {r_1}I - {\xi _1} = 1,2.0,33 - 8 = - 7,6\left( V \right)\\ {U_{CB}} = \left( {{\xi _2} + {r_2}I} \right) + RI\\ = 4 + 0,4.0,33 + 0,33.28,4 = 13,5\left( V \right) \end{array}\)
4. Giải bài 4 trang 73 SGK Vật lý 11 Nâng cao
Hai pin được ghép với nhau theo các sơ đồ ở hình 14.12 SGK. Tìm cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B trong các trường hợp:
a) Hai pin ghép nối tiếp (hình 14.12a) có suất điện động bằng nhau và ξ còn điện trở trong r1 và r2 khác nhau.
b) Hai pin ghép xung đối (Hình 14.12b) có suất điện động và điện trở trong tương ứng là ξ1, r1 và ξ2, r2 (ξ1>ξ2)
Phương pháp giải
a) Áp dụng các công thức:
- \(I = \frac{{{\xi _1} + {\xi _2}}}{{{r_1} + {r_2}}} = \frac{{2\xi }}{{{r_1} + {r_2}}}\) để tính cường độ dòng điện
- \( {U_{BA}} = I.{r_1} - {\xi _1}\) để tính hiệu điện thế
b) Áp dụng các công thức:
- \(I = \frac{{{U_{AB}} - {\xi _2}}}{{{r_2}}}\) để tính cường độ dòng điện
- \({U_{AB}} = \frac{{{\xi _2}{r_1} + {\xi _1}{r_2}}}{{{r_1} + {r_2}}}\) để tính hiệu điện thế
Hướng dẫn giải
a) Sơ đồ a)
Chọn chiều dòng điện như hình vẽ.
- Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:
\(I = \frac{{{\xi _1} + {\xi _2}}}{{{r_1} + {r_2}}} = \frac{{2\xi }}{{{r_1} + {r_2}}}\)
- Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện ξ1:
\(I = \frac{{{U_{BA}} + {\xi _1}}}{{{r_1}}} \Rightarrow {U_{BA}} = I.{r_1} - {\xi _1}\)
Suy ra:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{U_{AB}} = - {U_{BA}} = - I{r_1} + {\xi _1}}\\ { = \xi - \frac{{2\xi {r_1}}}{{{r_1} + {r_2}}} = \frac{{\xi .\left( {{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} + {r_2}}}} \end{array}\)
b) Sơ đồ b)
Chọn chiều dòng điện như hình vẽ. Khi đó, ξ1 là máy phát, ξ2 là máy thu.
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:
\(\begin{array}{l} I = \frac{{{U_{AB}} - {\xi _2}}}{{{r_2}}}\\ \Rightarrow {U_{AB}} = I.{r_2} + {\xi _2} = \frac{{{\xi _1} - {\xi _2}}}{{{r_1} + {r_2}}}.{r_2} + {\xi _2} = \frac{{{\xi _2}{r_1} + {\xi _1}{r_2}}}{{{r_1} + {r_2}}} \end{array}\)
5. Giải bài 5 trang 73 SGK Vật lý 11 Nâng cao
Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn điện gồm 6 acquy mắc như hình 14.13 SGK. Cho biết mỗi acquy có ξ=2V; r=1Ω.
Phương pháp giải
- Tìm suất điện động theo công thức: ξb= 3.ξ
- Tìm điện trở trong theo công thức: rb=3/2r
Hướng dẫn giải
Mỗi acquy có ξ= 2(V), r=1(Ω)
- Ta có: ξb= 3.ξ= 3.2= 6(V)
- Bộ nguồn gồm 3 nhóm mắc nối tiếp
\({r_b} = \frac{{3r}}{2} = \frac{3}{2} = 1,5({\rm{\Omega }})\)
6. Giải bài 6 trang 73 SGK Vật lý 11 Nâng cao
Cho mạch điện như hình 14.14 SGK. Mỗi pin có ξ =1,5V; r=1Ω. Điện trở mạch ngoài R=3,5Ω. Tìm cường độ dòng điện ở mạch ngoài.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức:
\(I = \frac{{{\xi _b}}}{{R + {r_b}}}\) để tính cường độ dòng điện ở mạch ngoài
Hướng dẫn giải
- Bộ nguồn gồm 2 nhóm mắc nối tiếp
\(\begin{array}{l} {\xi _b} = 3\xi + 2\xi = 5\xi = 5 \times 1,5 = 7,5\left( V \right)\\ {r_b} = 3r + r = 4r = 4.1 = 4\left( {\rm{\Omega }} \right) \end{array}\)
- Cường độ dòng điện mạch ngoài:
\(I = \frac{{{\xi _b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{7,5}}{{3,5 + 4}} = 1\left( A \right)\)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 10: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 11: Pin và acquy
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 12: Điện năng và công suất điện. Định luật Jun-len-xơ
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 13: Định luật Ôm đối với toàn mạch
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 16: Thực hành: Đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện