Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 53: Kính hiển vi
Ban biên tập eLib xin giới thiệu Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao bài 53 dưới đây nhằm giúp các em có thể rèn luyện kỹ năng làm bài Vật lý liên quan các kiến thức về kính hiển vi. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 263 SGK Vật lý 11 Nâng cao
Điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng phải
A. thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa, toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
C. thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
D. thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được cách thực hiện khi quan sát vật bằng kính hiển vi
Hướng dẫn giải
- Điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng phải thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa, toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
- Chọn câu A
2. Giải bài 2 trang 263 SGK Vật lý 11 Nâng cao
Chọn câu đúng.
Công thức về số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là:
\(\begin{array}{l} A.\,\,{G_\infty } = \frac{{2\delta .D}}{{{f_1}{f_2}}}\\ B.\,\,{G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{2{f_1}{f_2}}}\\ C.\,\,{G_\infty } = \frac{{{f_1}{f_2}}}{{\delta .D}}\\ D.\,\,{G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{{f_1}{f_2}}} \end{array}\)
Phương pháp giải
Sử dụng công thức:
\({G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{{f_1}{f_2}}}\) để tính số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
Hướng dẫn giải
- Công thức về số bộ giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực:
\({G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{{f_1}{f_2}}}\)
- Chọn D
3. Giải bài 3 trang 263 SGK Vật lý 11 Nâng cao
Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1=1 cm và tai kính với tiêu cự f2=4 cm. Hai thấu kính cách nhau 17cm. Tính độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực. Lấy D=25 cm
Phương pháp giải
Áp dụng công thức:
\({G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{{f_1}{f_2}}}\) để tính số bội giác
Hướng dẫn giải
f1=1cm, f2=4cm, O1O2 = 17 cm
Ta có:
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \delta = {O_1}{O_2} - \left( {{f_1} + {f_2}} \right)\\ = 17 - 5 = 12\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow {G_\infty } = \frac{{\delta D}}{{{f_1}{f_2}}} = \frac{{12.25}}{{1.4}} = 75 \end{array}\)
Vậy số bội giác của kính là: 75
4. Giải bài 4 trang 263 SGK Vật lý 11 Nâng cao
Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1=4mm, thị kính với tiêu cự f2=20mm và độ dài quang học δ= 156 mm. Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt 1 khoảng D=250mm, Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Hãy xác định:
a) Khoảng cách từ vật đến vật kính trong trường hợp ngắm chừng này.
b) Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
c) Góc trông ảnh, biết AB=2μm
Phương pháp giải
a) Áp dụng công thức:
\({{d_1} = \frac{{{d_1}^\prime .{f_1}}}{{{d_1}^\prime - {f_1}}}}\) để tính khoảng cách từ vật đến vật kính
b) Số bội giác được tính theo công thức:
\({G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{{f_1}{f_2}}}\)
c) Góc trông ảnh được tính theo công thức:
\(\alpha = {G_\infty }.{\alpha _0} \)
Hướng dẫn giải
f1=4mm = 0,4 cm, f2=20mm=2cm, δ=15,6 cm
O1O2 = f1 + δ + f2 = 18cm
a) Mắt bình thường có D=25 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính
=> l=2cm
Ta có sơ đồ tạo ảnh
- Ngắm chừng ở cực cận:
\(\begin{array}{l} d_2^\prime = - (D - l)\\ = - (25 - 2) = - 23cm\\ \Rightarrow {d_2} = \frac{{{d_2}^\prime {f_2}}}{{{d_2}^\prime - {f_2}}} = \frac{{ - 23.2}}{{ - 23 - 2}} = 1,84cm\\ \Rightarrow d_1^\prime = {O_1}{O_2} - {d_2} = \left( {{f_1} + {f_2} + \delta } \right) - {d_2}\\ = \left( {0,4 + 2 + 15,6} \right) - 1,84 = 16,16cm\\ \Rightarrow {d_1} = \frac{{{d_1}^\prime {f_1}}}{{{d_1}^\prime - {f_1}}} = \frac{{16,16.0,4}}{{16,16 - 0,4}} = 0,41015cm \end{array}\)
Vậy khoảng cách từ vật đến vật kính là 0,41015 cm.
- Ngắm chừng ở cực viễn (vô cực):
\(\begin{array}{l} {d_2}^\prime = - \left( {O{C_V} - l} \right) = - \infty \\ \Rightarrow {d_2} = {f_2} = 2cm\\ {d_1}^\prime = {O_1}{O_2} - {d_2} = 18 - 2 = 16cm\\ {d_1} = \frac{{{d_1}^\prime .{f_1}}}{{{d_1}^\prime - {f_1}}} = 0,41026 \end{array}\)
Vậy khoảng cách từ vật dên vật kính trong trường hợp này là:
0,41015cm ≤d ≤ 0,41026cm.
b) Số bội giác là:
\({G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{{f_1}{f_2}}} = \frac{{15,6.25}}{{0,4.2}} = 487,5\)
c) Cho AB=2μm=2.10−6(m)
Ta có:
\({G_\infty } = \frac{{\tan \alpha }}{{\tan {\alpha _0}}} = \frac{\alpha }{{{\alpha _0}}} \Rightarrow \alpha = {G_\infty }.{\alpha _0}\)
Với:
\({\alpha _0} = \frac{{AB}}{D} = \frac{{{{2.10}^{ - 6}}}}{{25}} = {8.10^{ - 6}}\left( {rad} \right)\)
Vậy
\(\alpha = {G_\infty }.{\alpha _0} = 487,5 \times {8.10^{ - 6}} = {3,9.10^{ - 3}}\left( {rad} \right)\)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 47: Lăng kính
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 48: Thấu kính mỏng
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 50: Mắt
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 51: Các tật của mắt và cách khắc phục
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 52: Kính lúp
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 54: Kính thiên văn
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 11 Nâng cao Bài 56: Thực hành: Xác định chiết suất của nước và tiêu cự của thấu kính phân kì