Toán 11 Chương 5 Bài 4: Vi phân
eLib xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 11 lý thuyết Bài Vi phân. Bài giảng này bao gồm chi tiết các dạng Toán về nguyên hàm và tích phân, bên cạnh đó sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 11. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Toán 11 Chương 5 Bài 4: Vi phân
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Định nghĩa
Cho hàm số y=f(x) xác định trên (a;b) và có đạo hàm tại x∈(a;b). Giả sử ∆x là số gia của x sao cho x+∆x∈(a;b).
Tích f′(x)∆x (hay y′.∆x) được gọi là vi phân của hàm số y=f(x) tại x ứng với số gia ∆x, kí hiệu là df(x) hay dy.
Chú ý: Vì dx=∆x nên dy=df(x)=f′(x)dx
1.2. Đạo hàm cấp cao
Giả sử hàm số y=f(x) có đạo hàm f′(x).
+ Nếu hàm số f′(x) có đạo hàm thì đạo hàm của nó được gọi là đạo hàm cấp hai của hàm số f(x), kí hiệu là f″(x).
1.3. Các dạng toán
a) Dạng 1: Tìm vi phân của hàm số y=f(x)
Phương pháp:
- Tính đạo hàm f'(x).
- Vi phân của hàm số y=f(x) tại x là df(x)=f′(x)dx.
- Vi phân của hàm số y=f(x) tại x0 là df(x0)=f′(x0)dx.
b) Dạng 2: Tìm giá trị gần đúng của một biểu thức
Phương pháp:
- Lập hàm số y=f(x) và chọn x0,Δx một cách thích hợp.
- Tính đạo hàm f′(x),f′(x0) và f(x0).
- Giá trị gần đúng của biểu thức P=f(x0+Δx)≈f(x0)+f′(x0)Δx.
2. Bài tập minh họa
2.1. Bài tập 1
Tìm vi phân của các hàm số sau:
a) y=1x2.
b) y=x+2x−1.
c) y=sin2x.
Hướng dẫn giải
a)
y′=−(x2)′x4=−2xx4=−2x3⇒dy=y′dx=−2x3dx
b)
y′=(x+2)′(x−1)−(x+2)(x−1)′(x−1)2=x−1−x−2(x−1)2=−3(x−1)2⇒dy=y′dx=−3(x−1)2dx
c)
y′=2sinx(sinx)′=2sinxcosx=sin2x⇒dy=y′dx=sin2xdx
2.2. Bài tập 2
Tìm dy, biết: y=cosx1−x2
Hướng dẫn giải
dy=d(cosx1−x2)⇒dy=(cosx1−x2)′dxdy=(cosx)′(1−x2)−cosx(1−x2)′(1−x2)2dxdy=−sinx(1−x2)+2xcosx(1−x2)2dx
2.3. Bài tập 3
Tính gần đúng các giá trị sau:
a) √4,01.
b) sin290.
Hướng dẫn giải
a) Đặt f(x)=√x.
Chọn x0=4 và Δx=0,01 thì 4,01=4+0,01=x0+Δx.
f′(x)=12√x⇒f′(4)=12√4=14.
f(4)=2.
Vậy: √4,01=f(4+0,01)≈f(4)+f′(4).0,01=2,0025.
b) Đặt f(x)=sinx, chọn x0=300 và Δx=−10=−−π180.
Ta có: 290=300−10=x0+Δx.
f′(x)=cosx,f′(300)=cos(300)=√32;f(300)=sin300=12.
Vậy: sin290=f(300−10)≈f(300)+f′(300).(−π180)≈0,4849.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Tìm d(tanx)d(cotx).
Câu 2: Chứng minh rằng vi phân dy và số gia Δy của hàm số y=ax+b trùng nhau.
Câu 3: Tìm vi phân của các hàm số sau:
a) f(x)=sinx−xcosx.
b) f(x)=1x3.
c) f(x)=xcosx tại x=π2.
Câu 4: Tìm vi phân của các hàm số sau:
a) y=x+31−2x
b) y=x3−9x2+12x−5
c) y=2x+32x−1
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho hàm số f(x)=x2−x−2. Tính Δf(1) và df(1) nếu Δx=0,1
A. Δf(1)=0,11;df(1)=0,2
B. Δf(1)=0,11;df(1)=0,1
C. Δf(1)=0,2;df(1)=0,11
D. Δf(1)=0,2;df(1)=0,1
Câu 2: Tìm vi phân của hàm số y=tan2x−13x+2
A. dy=1cos22x−13x+2dx
B. dy=1(3x+2)2cos22x−13x+2dx
C. dy=7(3x+2)2cos22x−13x+2dx
D. dy=−7(3x+2)2cos22x−13x+2dx
Câu 3: Tính vi phân của hàm số f(x)=3x2−x tại điểm x=2 ứng với Δ=0,1
A. df(2)=−0,07
B. df(2)=10
C. df(2)=1,1
D. f(2)=−0,4
Câu 4: Tính vi phân của hàm số f(x)=(√x−1)2x tại điểm x=4 ứng với Δx=0,002
A. df(4)=18
B. df(4)=18000
C. df(4)=1400
D. df(4)=11600
Câu 5: Tính vi phân của hàm số f(x)=sin2x tại điểm x=π3 ứng với Δx=0,001
A. df(π3)=−1
B. df(π3)=−0,1
C. df(π3)=0,001
D. df(π3)=−0,001
3.3. Trắc nghiệm Online
Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Vi phân Toán 11 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.
4. Kết luận
Qua bài học này, các em nắm được một số nội dung chính như sau:
- Nắm vững định nghĩa vi phân của một hàm số và nắm được công thức tính gần đúng.
- Biết áp dụng định nghĩa để tính vi phân của hàm số và biết áp dụng công thức tính gần đúng dựa vào vi phân.