Thuốc Apraclonidine - Điều trị hoặc ngăn chặn tăng nhãn áp
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Apraclonidine mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của apraclonidine là gì?
- Thuốc này có tác dụng điều trị hoặc ngăn chặn tăng nhãn áp có thể xảy ra trong và sau khi phẫu thuật mắt bằng laser. Giảm áp lực trong mắt có thể giúp ngăn chặn giảm tầm nhìn hoặc mù mắt nếu bạn được điều trị bằng phẫu thuật laser. Apraclonidine có thể giúp giảm lượng dịch bên trong mắt.
Bạn uống apraclonidine như thế nào?
- Thuốc này được sử dụng dưới dạng thuốc nhỏ mắt, thông thường bạn sẽ được chỉ định sử dụng thuốc này bởi một chuyên gia y tế. Thuốc không nên được dùng bằng đường uống hoặc tiêm vào mắt. Đối với phẫu thuật mắt bằng laser, thuốc thường được cho dùng 1 giờ trước khi điều trị laser và lặp đi lặp lại khi kết thúc điều trị.
- Để dùng thuốc nhỏ mắt, đầu tiên bạn nên rửa tay. Để tránh nhiễm bẩn, phải cẩn thận không để chạm vào đầu ống nhỏ giọt hoặc để cho đầu ống chạm vào mắt của bạn hoặc bất kỳ bề mặt khác.
- Ngửa đầu ra sau, nhìn lên, và kéo xuống mi mắt dưới xuống. Giữ ống nhỏ giọt trực tiếp trên mắt của bạn và nhỏ vào 1 giọt. Thả mí mắt và nhẹ nhàng nhắm mắt lại. Đặt một ngón tay ở góc của mắt (gần mũi) và dùng áp lực nhẹ nhàng trong 1-2 phút. Điều này sẽ ngăn chặn thuốc chảy ra. Cố gắng không nháy mắt và không chà xát mắt của bạn.
- Loại bỏ dung dịch dư xung quanh mắt bằng khăn giấy và rửa tay để loại bỏ thuốc có thể dính trên tay.
- Nếu bạn đang sử dụng một loại thuốc mắt (ví dụ, giọt hoặc thuốc mỡ), chờ ít nhất 5 phút trước khi sử dụng các loại thuốc khác. Sử dụng thuốc nhỏ mắt trước khi dùng thuốc mỡ để thuốc nhỏ mắt có thể thấm sâu vào mắt.
Bạn bảo quản apraclonidine như thế nào?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng apraclonidine cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh tăng nhãn áp
1-2 giọt (0,5%) trong mỗi mắt bị bệnh 3 lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn sau phẫu thuật tăng nội nhãn áp
1 giọt (1%) vào mắt sẽ phẫu thuật 1 giờ trước khi bắt đầu phẫu thuật laser giai đoạn đầu và 1 giọt (1%) vào mắt nhau ngay sau phẫu thuật.
Liều dùng apraclonidine cho trẻ em là gì?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Apraclonidine có những hàm lượng nào?
Apraclonidine có những dạng và hàm lượng sau:
Dung dịch, thuốc nhỏ mắt: 0,5%, 1%.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng apraclonidine?
Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:
Nhịp tim chậm hoặc không đồng đều; Tim đập thình thịch hoặc rung trong ngực của bạn; Thở nông, cảm giác muốn xỉu; Sưng nặng, đỏ, hoặc khó chịu trong hoặc xung quanh mắt của bạn; Đau mắt hoặc mắt nhiều nước; Tê hoặc ngứa ran cảm giác ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Nóng, ngứa hoặc khô mắt; Cộm mắt; Mắt mờ hoặc nhìn không rõ; Đỏ mắt hoặc mí mắt; Mắt hơi sưng hoặc sưng húp; Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy; Nhức đầu, khó ngủ (mất ngủ); Mũi khô hoặc nghẹt mũi, rát trong mũi của bạn; Khô miệng; Vị lạ, khó chịu trong miệng.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng apraclonidine bạn nên biết những gì?
Trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt apraclonidine, bạn nên:
Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn biết nếu bạn bị dị ứng với apraclonidine, clonidine (Catapres, Catapres TTS, trong Clorpres, Duraclon) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng hoặc vừa ngừng dùng chất ức chế monoamine oxidase (MAO) như isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), selegilin (ELDEPRYL, Emsam, Zelapar) và tranylcypromin (PARNATE). Bác sĩ có thể không cho bạn sử dụng thuốc nhỏ mắt apraclonidine nếu bạn đang dùng hoặc nếu gần đây bạn đã ngừng dùng một trong các loại thuốc này. Nói với bác sĩ và dược sĩ biết những loại thuốc có toa và thuốc không có toa khác, thuốc bổ, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ điều nào sau đây: thuốc chống trầm cảm, đặc biệt là amitriptyline (Elavil), amoxapin (ASENDIN), clomipramine (Anafranil), desipramine (Norpramin), doxepin (Adapin, Sinequan), imipramine (Tofranil), nortriptyline (Aventyl, Pamelor), protriptyline (Vivactil), và trimipramine (Surmontil); chẹn beta như atenolol (Tenormin), betaxolol (Betoptic S), levobunolol (Betagan), labetalol (Normodyne), metoprolol (Lopressor, Toprol XL), nadolol (Corgard), propranolol (Inderal), và timolol (Betimol, Timoptic); digoxin (Lanoxicaps, Lanoxin); thuốc khác cho bệnh tăng nhãn áp; thuốc chống tăng huyết áp như clonidine (Catapres, trong Clorpres, Duraclon), guanabenz (Wytensin), hoặc methyldopa: insulin; thuốc cho lo lắng, bệnh tâm thần, hoặc co giật; ma tuý (thuốc phiện) thuốc giảm đau; thuốc an thần; thuốc ngủ; và thuốc an thần. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi tác dụng phụ cẩn thận. Nếu bạn đang sử dụng thuốc mắt khác, dùng chúng ít nhất 5 phút trước khi hoặc sau khi bạn dùng giọt mắt apraclonidine. Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn gần đây đã có một cơn đau tim và nếu bạn có hay đã từng bị trầm cảm; bệnh tiểu đường; tăng huyết áp; một cơn đột quỵ hoặc đột quỵ nhỏ; Bệnh Raynaud (bệnh gây co các mạch máu ở các ngón tay và ngón chân); nghẽn thromboangiitis (viêm mạch máu ở cánh tay và chân); ngất xỉu; hoặc tim, gan, hoặc bệnh thận. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, hoặc dự định có thai. Nếu bạn mang thai trong khi bạn đang sử dụng thuốc nhỏ mắt apraclonidine, gọi cho bác sĩ của bạn. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú. Nếu bạn sẽ được sử dụng apraclonidine 1% vào ngày bạn có phẫu thuật mắt bằng laser, bác sĩ có thể sẽ cho không cho bạn cho con bú vào ngày đó. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng thuốc nhỏ mắt apraclonidine. Bạn nên biết rằng thuốc nhỏ mắt apraclonidine có thể làm cho bạn buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Hãy hỏi bác sĩ về việc sử dụng an toàn các loại đồ uống có cồn trong khi bạn đang sử dụng thuốc nhỏ mắt apraclonidine. Rượu có thể làm cho các tác dụng phụ từ apraclonidine tồi tệ hơn. Bạn nên biết rằng việc sử dụng thuốc nhỏ mắt apraclonidine có thể gây chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu và khi bạn thức dậy quá nhanh chóng từ một tư thế nằm. Để tránh vấn đề này, ra khỏi giường từ từ, thả lỏng đôi chân của bạn trên sàn nhà cho một vài phút trước khi đứng dậy.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Apraclonidine có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thuốc hạ huyết áp; Thuốc trị loạn nhịp tim.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới apraclonidine không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến apraclonidine?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Trầm cảm; Bệnh tim mạch; Tăng huyết áp – Apraclonidine có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn. Bệnh thận; Bệnh gan – apraclonidine có thể dẫn đến nồng độ trong máu của apraclonidine cao, có thể dẫn đến tăng tác dụng phụ. Phản ứng bất thường với một loại thuốc làm giảm áp lực trong mắt -Apraclonidine là giảm mạnh áp lực mắt và cũng có thể gây ra phản ứng này. Tấn công Vasovagal (tiền sử) – Các dấu hiệu và triệu chứng xanh xao, buồn nôn, vã mồ hôi, nhịp tim chậm, mệt mỏi đột ngột và nặng hoặc yếu, và có thể ngất xỉu, thường gây ra bởi căng thẳng cảm xúc gây ra bởi sự sợ hãi hay đau đớn. Apraclonidine có thể gây ra phản ứng này xảy ra một lần nữa.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm:
Nhịp chậm lại; Buồn ngủ; Ớn lạnh.
Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc apraclonidine. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Argatroban - Điều trị hoặc ngăn ngừa cục máu đông
- doc Thuốc Apomorphine - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Arsenic Trioxide - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Aprotinin - Giảm mất máu và giảm nhu cầu truyền máu
- doc Thuốc Apidra SoloStar - Điều trị tiểu đường
- doc Thuốc Apo Cimetidine® 200 mg - Giảm đau do loét và ợ nóng
- doc Thuốc Apo Ranitidine® - Điều trị viêm loét dạ dày, ruột
- doc Thuốc Apo_Amilzide® - Điều trị tăng huyết áp hoặc suy tim sung huyết
- doc Thuốc Apo-Doxy® - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Apo-Piroxicam® - Giảm tình trạng đau, sưng và viêm
- doc Thuốc Apranax® - Giảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình
- doc Thuốc Aprepitant - Ngăn ngừa buồn nôn và nôn sau phẫu thuật
- doc Thuốc Aprindine - Điều trị loạn nhịp trên thất và rối loạn nhịp thất
- doc Thuốc Arcalion - Điều trị trong các giai đoạn mệt mỏi ở người lớn
- doc Thuốc Arcoxia - Điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp
- doc Thuốc Arcoxia 60mg - Điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp
- doc Thuốc Ardeparin - Ngăn ngừa sự hình thành các khối máu đông
- doc Thuốc Arginin - Tăng cường chức năng gan
- doc Thuốc Arginine Veyron® - Điều trị khó tiêu
- doc Thuốc Argyrol® - Điều trị viêm kết mạc cấp, bán cấp, viêm bờ mi
- doc Thuốc Aripiprazole - Điều trị rối loạn tâm thần hoặc tâm lý
- doc Thuốc Arixtra® - Điều trị chứng đông máu
- doc Thuốc Arpizol® - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Artemether + Lumefantrine - Điều trị bệnh sốt rét
- doc Thuốc Artemisinin - Điều trị bệnh sốt rét falciparum
- doc Thuốc Artesunate - Điều trị bệnh sốt rét
- doc Thuốc Arthrodont® - Điều trị bệnh về lợi, chống sung huyết và giảm đau
- doc Thuốc Artreil - Điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp, đau nhức xương khớp
- doc Thuốc Artrodar® - Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp