Thuốc Chlordiazepoxide + Clidinium bromide - Điều trị các vấn đề dạ dày, ruột
Thuốc Chlordiazepoxide + Clidinium bromide được chỉ định dùng để điều trị các vấn đề về dạ dày hoặc ruột như viêm loét, khó chịu, hoặc viêm. Dưới đây là một số thông tin về tác dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc, mời các bạn tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của chlordiazepoxide + clidinium bromide là gì?
Thuốc này có tác dụng điều trị các vấn đề về dạ dày hoặc ruột như viêm loét, khó chịu, hoặc viêm.
Chlordiazepoxide + clidinium bromide là một hợp chất benzodiazepine và kháng cholinergic. Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lo âu và giảm bài tiết tiêu hóa. Điều này giúp cải thiện các tình trạng đau dạ dày hoặc ruột nhất định.
Bạn nên uống chlordiazepoxide + clidinium bromide như thế nào?
Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Uống thuốc chlordiazepoxide + clidinium trước khi ăn và trước khi đi ngủ nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.
Hỏi bác sĩ bất kỳ câu hỏi mà bạn có thể có vềcách sử dụng thuốc chlordiazepoxide + clidinium.
Bạn nên bảo quản chlordiazepoxide + clidinium bromide như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng chlordiazepoxide + clidinium bromide cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị loét dạ dày
Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống:
1 hoặc 2 viên nang uống 3 hoặc 4 lần mỗi ngày trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều thông thường cho người lớn điều trị hội chứng ruột kích thích
Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống: 1 hoặc 2 viên nang uống 3 hoặc 4 lần mỗi ngày trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều thông thường cho người lớn điều trị viêm ruột
Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống: 1 hoặc 2 viên nang uống 3 hoặc 4 lần mỗi ngày trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều thông thường cho người lớn tuổi điều trị loét dạ dày
Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống: 1 viên nang uống 2 lần mỗi ngày.
Có thể tăng dần liều dùng khi cần thiết.
Liều thông thường cho người lớn tuổi điều trị hội chứng kích thích ruột
Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống: 1 viên nang uống 2 lần mỗi ngày.
Có thể tăng dần liều dùng khi cần thiết..
Liều thông thường cho người lớn tuổi điều trị viêm ruột
Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg viên nang uống: 1 viên nang uống 2 lần mỗi ngày.
Có thể tăng dần liều dùng khi cần thiết.
Liều dùng chlordiazepoxide + clidinium cho trẻ em là gì?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Chlordiazepoxide + clidinium bromide có những hàm lượng nào?
Chlordiazepoxide + clidinium bromide có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nang, dùng đường uống, Chlordiazepoxide 5 mg-clidinium 2,5 mg
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng chlordiazepoxide + clidinium bromide?
Đến bệnh viện hoặc gặp bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau:
Lú lẫn; Tâm trạng chán nản, ý nghĩ tự tử hoặc tự gây tổn thương cho chính mình; Các cơ ở mắt, lưỡi, hàm hay cổ chuyển động không ngừng; Hiếu động, kích động, chống đối; Ảo giác; Bệnh vàng da (vàng da hoặc mắt); Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu được. Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm: Buồn ngủ, mệt mỏi; Sưng; Nổi mẩn trên da; Nhìn mờ; Khô miệng; Buồn nôn, nôn mửa, táo bón; hoặc Chu kì kinh nguyệt không đều.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng chlordiazepoxide + clidinium bromide bạn nên biết những điều gì?
Không dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với các thuốc chlordiazepoxide hoặc benzodiazepin khác, chẳng hạn như alprazolam (Xanax), clorazepate (Tranxene), diazepam (Valium), lorazepam (Ativan), hoặc oxazepam (Serax).
Không uống chlordiazepoxide và clidinium nếu bạn có:
Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp; Phì đại tuyến tiền liệt; Tắc nghẽn bàng quang; hoặc Các vấn đề tiểu tiện. Nếu bạn có bất kỳ tình trạng bệnh lý khác, có thể bạn cần điều chỉnh liều dùng hoặc làm các xét nghiệm đặc biệt để dùng thuốc này một cách an toàn: Hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), hoặc các vấn đề khác về hô hấp; Tăng nhãn áp góc mở; Nhược cơ; Viêm loét đại tràng, hoặc tắc nghẽn đường ruột; Bệnh thận hoặc bệnh gan; Có tiền sử trầm cảm, có ý nghĩ hoặc hành vi tự tử; hoặc Có tiền sử nghiện rượu hay ma túy. Các tác dụng an thần của chlordiazepoxide có thể kéo dài hơn ở người lớn tuổi. Té ngã đột ngột thường gặp ở những bệnh nhân lớn tuổi dùng thuốc benzodiazepines. Hãy cẩn thận khi di chuyển, tránh té ngã bất ngờ có thể xảy ra khi bạn đang dùng chlordiazepoxide và clidinium.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A = Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Chlordiazepoxide + clidinium bromide có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Chlordiazepoxide và clidinium. Hãy báo cho các chuyên viên y tế nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là các thuốc sau:
Clozapine, methadone, hoặc natri oxybate (GHB) vì có thể xảy ra mê sảng, buồn ngủ, khó thở nặng, hoặc huyết áp thấp nghiêm trọng. Thuốc chống đông máu (ví dụ, warfarin) vì có thể xảy ra những thay đổi trong quá trình đông máu. Thuốc kháng nấm nhóm azole (như ketoconazole), disulfiram, thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs) (ví dụ, phenelzine), nefazodone, omeprazole, hoặc phenothiazin (ví dụ, thioridazine) vì chúng có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ của thuốc chlordiazepoxide / clidinium. Rifampin bởi vì nó có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chlordiazepoxide + clidinium. Hydantoins (ví dụ, phenytoin) vì nguy cơ các tác dụng phụ có thể tăng lên khi dùng chlordiazepoxide + clidinium.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới chlordiazepoxide + clidinium bromide không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Những tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến chlordiazepoxide + clidinium bromide?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Nếu bạn có vấn đề về thận hoặc gan; Nếu bạn có vấn đề tiết niệu; Nếu bạn có tiền sử các bệnh về máu (ví dụ, porphyria), tăng nhãn áp, tăng áp suất trong mắt, điện não đồ bất thường; Nếu bạn có tiền sử bệnh tim (ví dụ, nhịp tim bất thường, suy tim sung huyết), thoát vị, các vấn đề về phổi và hô hấp (ví dụ như bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính [COPD]), hoặc các vấn đề thần kinh và cơ bắp; Nếu bạn có tiền sử có vấn đề về tâm trạng và tâm thần (ví dụ như lo âu, trầm cảm), ý nghĩ hay hành động tự tử, hoặc có tiền sử nghiện hoặc lạm dụng rượu hay các chất khác; Nếu bạn đang ốm nặng.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng quá liều bao gồm:
Lú lẫn; Rất buồn ngủ; Mất ý thức; Phản xạ chậm.
Bạn nên làm nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng trên đây chỉ có tính chất tham khảo, eLib.VN khuyến khích các bạn nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả điểu trị tối ưu nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Cilostazol - Cải thiện triệu chứng tuần hoàn máu ở chân
- doc Thuốc Chlorcyclizine - Điều trị viêm mũi dị ứng và cổ họng
- doc Thuốc Cilnidipine - Điều trị các bệnh tim mạch
- doc Thuốc Cisapride - Điều trị chứng trào ngược dạ dày
- doc Thuốc Ciprofloxacin - Điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Chlordiazepoxide - Điều trị lo âu và cai rượu
- doc Thuốc Chenodeoxycholic acid - Tác dụng tan sỏi mật
- doc Thuốc Chloramphenicol - Điều trị nhiễm khuẩn mắt
- doc Thuốc Chloral hydrate - Tác dụng bình tĩnh trước khi phẫu thuật
- doc Thuốc Citalopram - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Chlormadinone - Điều trị rối loạn kinh nguyệt
- doc Thuốc Chlortalidone - Giảm lượng nước trong cơ thể
- doc Thuốc Chlorprothixene - Điều trị các tiến triển trong hệ thần kinh
- doc Thuốc Cidofovir - Điều trị một số bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Chlorphenamine - Điều trị sổ mũi, viêm mũi
- doc Thuốc Cinnarizine - Điều trị triệu chứng của bệnh Ménière
- doc Thuốc Cimetidine - Điều trị loét dạ dày và ruột
- doc Thuốc Ciclesonide - Điều trị các triệu chứng bệnh trong mũi
- doc Thuốc Chlorpromazine - Điều trị một số rối loạn tâm thần
- doc Thuốc Cicletanine - Tác dụng giảm tốc độ lọc cầu thận
- doc Thuốc Chlorpropamide - Điều trị tiểu đường
- doc Thuốc Chlorphenoxamine - Điều trị buồn nôn, ói mửa, chóng mặt
- doc Thuốc Chlortetracycline - Tác dụng tổng hợp protein
- doc Thuốc Cinacalcet - Điều trị chứng tăng hormone tuyến cận giáp
- doc Thuốc Ciclopirox - Điều trị nhiễm trùng nấm da
- doc Thuốc Chlorhexidine - Làm sạch da, ngăn ngừa nhiễm trùng
- doc Thuốc Citicoline - Điệu trị bệnh Alzheimer
- doc Thuốc Cilazapril- Điều trị tăng huyết áp, suy tim mãn tính
- doc Thuốc Chloroquine - Điều trị sốt rét
- doc Thuốc Cisplatin - Điều trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Chlorambucil - Điều trị một số bệnh ung thư
- doc Thuốc Choriogonadotropin alfa - Điều trị các vấn đề sinh sản ở phụ nữ
- doc Thuốc Chlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Chlorethamine - Điều trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Cholestyramine - Hỗ trợ giảm lượng cholesterol trong máu
- doc Thuốc Charcocaps® - Điều trị đầy hơi
- doc Chất ức chế aromatase - Giảm sản xuất estrogen trong cơ thể
- doc Thuốc Chestal® - Trị ho
- doc Chitosan® 2% - Hỗ trợ cầm máu, làm lành vết thương
- doc Thuốc Chlor – Trimenton® - Điều trị viêm xoang, nghẹt mũi, sổ mũi
- doc Thuốc Chloraseptic® - Điều trị đau lở miệng, kích ứng vùng miệng
- doc Thuốc Chlorhexidine Gluconate - Điều trị bệnh viêm nướu răng
- doc Thuốc Chlorophyll® 50 mg - Khử mùi hôi của hơi thở
- doc Thuốc Cinnarizin Actavis - Điều trị rối loạn cân bằng nội mô
- doc Thuốc Chlorzoxazone - Điều trị co thắt cơ, đau cơ
- doc Thuốc Choline salicylate - Giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Choline theophylline - Hỗ trợ giải phóng theophylline trong cơ thể
- doc Thuốc Chongwae Evasol® - Điều trị triệu chứng thiếu protein
- doc Thuốc Chophytol - Lợi tiểu, thông mật
- doc Thuốc Chorionic gonadotrophin - Kích thích sản xuất hoóc-môn steroid sinh dục
- doc Thuốc Chromium picolinate - Điều trị chứng thiếu crôm
- doc Thuốc Chymobest - Điều trị phù nề sau chấn thương
- doc Thuốc Chymodk - Giảm viêm, phù mô mềm
- doc Thuốc Chymotase® - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus
- doc Thuốc Cicabio® - Làm lành, phục hồi da bị kích ứng
- doc Thuốc Ciloxan® - Điều trị các vấn đề về mắt và tai
- doc Thuốc Cimacin® - Điều trị sạm da
- doc Thuốc Cimetidin 200mg - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Cimetidin 300mg - Điều trị loét dạ dày tá tràng
- doc Thuốc Cinoxacin - Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu
- doc Thuốc Ciprobay® - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cisatracurium - Điều trị giãn cơ
- doc Thuốc Ciprofloxacin + dexamethasone - Điều trị bệnh nhiễm trùng tai do vi khuẩn
- doc Thuốc Ciprofibrate - Hỗ trợ điều trị giảm lượng mỡ trong máu
- doc Thuốc Citrarginine® - Điều trị các chứng rối loạn gan
- doc Thuốc Citro Cool® - Điều trị bệnh dạ dày