Thuốc Cefotaxime - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
Thuốc cefotaxime là kháng sinh được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này được biết đến như kháng sinh nhóm cephalosporin, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn. Dưới đây là một số thông tin về tác dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc Cefotaxime, mời các bạn tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc cefotaxime là gì?
Thuốc cefotaxime hay còn gọi là cefotaxime sodium, là kháng sinh được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn.
Thuốc này được biết đến như kháng sinh nhóm cephalosporin, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn. Thuốc cefotaxime sodium thường được dùng dưới dạng chế phẩm cefotaxime 1g.
Bạn nên dùng thuốc cefotaxime như thế nào?
Thuốc này được tiêm vào cơ bắp hoặc tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu tiêm vào tĩnh mạch, tiêm thuốc từ từ kéo dài ít nhất 3 phút để tránh tác dụng phụ nghiêm trọng (chẳng hạn như nhịp tim không đều). Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng điều trị.
Nếu bạn đang tự uống thuốc này ở nhà, tìm hiểu cách chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ. Trước khi sử dụng, kiểm tra trực quan sản phẩm xem có nổi hạt hoặc đổi màu không. Nếu có, bạn không nên dùng. Bạn cũng cần tìm hiểu cách lưu trữ và loại bỏ tạp chất y tế một cách an toàn.
Thuốc kháng sinh hiệu quả nhất khi lượng thuốc trong cơ thể không đổi. Vì vậy, bạn cần sử dụng thuốc thời gian khoảng cách đều nhau.
Bạn nên tiếp tục sử dụng thuốc này cho đến khi khóa điều trị kết thúc, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể tái phát nhiễm trùng. Bạn cần báo ngay cho bác sĩ nếu tình trạng bệnh vẫn còn hoặc xấu đi.
Bạn nên bảo quản thuốc cefotaxime như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc cefotaxime cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường dành cho người lớn bị nhiễm khuẩn:
Dùng cefotaxime 1-2g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ; Liều tối đa là tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 4 giờ; Thời gian điều trị là 14 ngày; Bạn có thể chuyển qua uống kháng sinh thay thế trong một thời gian khi bệnh nhân có thể chịu đựng được thuốc.
Liều thông thường cho người lớn mổ lấy thai:
Dùng cefotaxime 1g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi cắt dây rốn bé; Đối với liều thứ hai và thứ ba, dùng 1 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 6-12 giờ sau liều đầu tiên.
Liều thông thường cho người lớn nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương:
Dùng 2g cefotaxime tiêm tĩnh mạch mỗi 4 đến 6 giờ.
Liều thông thường cho người lớn bị lạc nội mạc tử cung:
Dùng 1-2g cefotaxime tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 8 giờ Thời gian tiêm sẽ liên tục ít nhất 24 giờ sau khi bệnh nhân sốt, đau đớn và lượng bạch cầu trở lại bình thường. Thời gian điều trị bằng doxycycline chỉ nên trong 14 ngày nếu bạn đồng thời nhiễm chlamydia sau khi sinh (phụ nữ cho con bú nên ngưng dùng).
Liều thông thường cho người lớn viêm nắp thanh quản:
Dùng 2g cefotaxime tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ; Liều tối đa tiêm tĩnh mạch là 2g cefotaxime mỗi 4 giờ; Thời gian điều trị là 7-10 ngày.
Liều thông thường cho người lớn nhiễm lậu cầu – lan tỏa:
Dùng cefotaxime 1g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ; Thời gian tiêm sẽ liên tục trong 24 đến 48 giờ sau khi triệu chứng lâm sàng cải thiện. Bạn nên uống cefixime hoặc cefpodoxime liên tục để hoàn thành khóa điều trị ít nhất 1 tuần; Bạn nên điều trị bằng doxycycline trong 7 ngày (nếu không có thai) hoặc dùng liều azithromycin duy nhất để đồng thời điều trị nhiễm chlamydia.
Liều thông thường cho người lớn nhiễm lậu cầu – không biến chứng:
Nếu bạn bị nhiễm trùng không biến chứng cổ tử cung, niệu đạo, hoặc trực tràng, dùng 500mg cefotaxime tiêm bắp một liều duy nhất; Nếu bạn bị bệnh lậu trực tràng, nam giới, dùng 500mg hoặc cefotaxime 1g tiêm bắp một liều duy nhất; Điều trị bằng doxycycline trong 7 ngày (nếu không có thai) hoặc dùng azithromycin liều duy nhất để điều trị nhiễm chlamydia cùng lúc; Bạn tình của bệnh nhân cũng nên được xét nghiệm/điều trị.
Liều thông thường cho người lớn nhiễm trùng trong ổ bụng:
Dùng 1-2 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6-8 giờ; Liều tối đa tiêm tĩnh mạch 2 g cefotaxime mỗi 4 giờ; Thời gian điều trị là 7-14 ngày.
Liều thông thường cho người lớn nhiễm trùng khớp:
Dùng 1-2 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6-8 giờ; Liều tối đa tiêm tĩnh mạch là 2 g cefotaxime mỗi 4 giờ; Thời gian điều trị là 1-4 tuần, tuỳ thuộc vào tính chất mức độ của nhiễm trùng; Điều trị lâu hơn 6 tuần dùng để điều trị nhiễm trùng khớp chân, tay giả. Ngoài ra, bệnh nhân cũng được yêu cầu loại bỏ các bộ phận giả.
Liều thông thường dành cho người lớn bệnh Lyme – Viêm khớp:
Dùng 2 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ; Thời gian điều trị từ 14 đến 28 ngày; Bệnh nhân có thể cần uống thuốc kháng sinh 4 tuần hoặc uống ceftriaxone 2-4 tuần nếu bệnh nhân bị sưng khớp.
Liều thông thường dành cho người lớn bệnh Lyme – Carditis:
Dùng 2 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ; Thời gian điều trị là 14-21 ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn bệnh Lyme – thần kinh:
Dùng 2 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ; Thời gian điều trị từ 14 đến 28 ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn viêm màng não:
Dùng 2 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch mỗi 4-6 giờ, tùy thuộc vào tính chất, mức độ nhiễm trùng; Thời gian điều trị khoảng 14 ngày, tùy theo tính chất mức độ của nhiễm trùng.
Liều thông thường cho người lớn viêm xương tủy:
Dùng 1-2 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6-8 giờ; Liều tối đa tiêm tĩnh mạch là 2 g cefotaxime mỗi 4 giờ; Thời gian điều trị là 4-6 tuần; Nếu bị viêm tủy xương mãn tính, bạn có thể cần uống thêm kháng sinh lên đến 6 tháng.
Liều thông thường cho người lớn viêm vùng chậu:
Dùng 1-2 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6-8 giờ; Liều tối đa tiêm tĩnh mạch là 2 g cefotaxime mỗi 4 giờ; Thời gian điều trị khoảng 14 ngày, tùy theo tính chất mức độ của nhiễm trùng; Ngoài ra, nếu bạn điều trị bệnh viêm vùng chậu nhẹ trên cơ sở ngoại trú có thể dùng 500 mg tiêm bắp liều cefotaxime duy nhất, sau đó uống doxycycline kèm hoặc không kèm theo metronidazole; Bạn nên điều trị bằng doxycycline trong 14 ngày (nếu không có thai) điều trị nhiễm Chlamydia cùng lúc. Azithromycin có hoạt tính chống nấm chlamydia và được xem xét cho bệnh nhân mang thai; Bạn tình của bạn cũng nên được xét nghiệm/điều trị.
Liều thông thường dành cho người lớn viêm phúc mạc:
Dùng 1-2 g tiêm tĩnh mạchmỗi 6-8 giờ; Liều tối đa tiêm tĩnh mạch là 2 g cefotaxime mỗi 4 giờ; Thời gian điều trị là 5-14 ngày.
Liều thông thường cho người lớn để thẩm phân phúc mạc liên quan đến viêm phúc mạc:
Đối với thẩm phân liên tục: dùng 500 mg/2l trao đổi màng bụng; Đối với thẩm phân không liên tục: dùng 2 g/2l trao đổi màng bụng mỗi ngày một lần.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm phổi:
Dùng 1-2 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6-8 giờ; Liều tối đa tiêm tĩnh mạch là 2 g cefotaxime mỗi 4 giờ; Thời gian điều trị là 7-21 ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn bị viêm bể thận:
Dùng 1-2 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 8 đến 12 giờ; Liều tối đa tiêm tĩnh mạch là 2 g cefotaxime mỗi 4 giờ; Thời gian điều trị là 14 ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn viêm dạ dày ruột Salmonella:
Dùng 1-2 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 8 giờ; Thời gian điều trị là 14 ngày hoặc lâu hơn ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Liều thông thường cho người lớn nhiễm khuẩn huyết:
Dùng 2 g cefotaximetiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ;. Liều tối đa tiêm tĩnh mạch là 2 g cefotaxime mỗi 4 giờ. Thời gian điều trị là 14 ngày
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn huyết:
Dùng 2 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ; Liều tối đa tiêm tĩnh mạch là 2 g cefotaxime mỗi 4 giờ; Thời gian điều trị là 14 ngày.
Liều người lớn thông thường cho da hoặc nhiễm trùng mô mềm:
Dùng 1-2 g cefotaxime tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 đến 12 giờ; Thời gian điều trị là 7-10 ngày và lên đến 14-21 ngày điều trị nhiễm khuẩn nặng như nhiễm trùng mô mềm tiểu đường; Nếu bạn bị nhiễm Vibrio vulnificus, dùng 2 g cefotaxime tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ cộng với doxycycline 100 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 12 giờ hoặc dùng ciprofloxacin 400 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
Liều thông thường cho người lớn dự phòng phẫu thuật:
Dùng 1 g cefotaxime tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 30-90 phút trước khi bắt đầu phẫu thuật.
Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Dùng 1-2 g cefotaxime tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ; Thời gian điều trị là 3-7 ngày đối với bệnh nhiễm trùng không biến chứng và lên đến 2 hoặc 3 tuần đối với nhiễm khuẩn phức tạp (ví dụ như ống thông liên quan).
Liều dùng thuốc cefotaxime cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị bệnh Lyme:
Nếu trẻ bị bệnh Lyme giai đoạn đầu có liên quan đến hệ thần kinh, viêm khớp Lyme liên quan đến thần kinh, hoặc neuroborreliosis giai đoạn sau:
Đối với trẻ từ 1 tháng trở lên: dùng 150-200 mg/kg/ngày cefotaxime tiêm tĩnh mạch và chia thành 3 hoặc 4 liều; Liều tối đa là 6 g/ngày; Thời gian điều trị từ 14 đến 28 ngày; Nếu trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho sử dụng liều lượng như người lớn.
Thuốc cefotazime có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc cefotaxime sodium có dạng bột hòa tan với hàm lượng cefotaxime 1g.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc cefotaxime?
Bạn nên đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Bạn hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Tiêu chảy nước hoặc có máu; Phát ban da, bầm tím, ngứa ngáy, tê, đau, yếu cơ; Nhịp tim không đều; Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, triệu chứng cúm; Dễ bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường; Sốt, đau họng và đau đầu rộp nặng, bong tróc và phát ban da đỏ; Co giật; Vàng da (vàng da hoặc mắt).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Đau, kích ứng hoặc có cục cứng nơi tiêm; Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa; Đau đầu; Ngứa hoặc khó chịu âm đạo.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc cefotaxime bạn nên biết những gì?
Bạn không nên dùng thuốc nếu bạn bị dị ứng cefotaxime sodium hoặc kháng sinh cephalosporin khác, như:
Cefaclor (Raniclor®); Cefadroxil (Duricef®); Cefazolin (Ancef®); Cefdinir (Omnicef®); Cefditoren (Spectracef®); Cefpodoxime (Vantin®); Cefprozil (Cefzil®); Ceftibuten (Cedax®); Cefuroxime (Ceftin®); Cephalexin (Keflex®); Cephradine (Velosef®).
Để chắc chắn bạn có thể dùng cefotaxime, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ các bệnh khác:
Dị ứng với penicillin; Bệnh thận; Bệnh gan; Rối loạn dạ dày hoặc rối loạn đường ruột như viêm đại tràng; Bệnh tiểu đường Rối loạn nhịp tim.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
5. Tương tác thuốc
Thuốc cefotaxime có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.
Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng chung với nhau, trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng, hoặc biện pháp phòng ngừa cần thiết khác. Hãy nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc hoặc thuốc không kê.
Thường không khuyến khích sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc khác, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng lúc, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc cefotaxime không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuQốc cefotaxime?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Vấn đề máu hoặc tủy xương (ví dụ như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt); Tiền sử bệnh đại tràng (viêm ruột); Tiền sử tiêu chảy nghiêm trọng – sử dụng một cách thận trọng để tránh tình trạng bệnh tồi tệ hơn; Bệnh thận – sử dụng một cách thận trọng vì ảnh hưởng tăng lên do thuốc loại thải chậm ra khỏi cơ thể.
6. Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Triệu chứng quá liều gồm khó thở và co giật.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Cefotaxime. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Chúc các bạn điều trị thành công!
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Cetylpyridinium - Chữa đau họng
- doc Thuốc Cefprozil - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cefadroxil - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Ceftizoxime - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn mức độ nặng
- doc Thuốc Ceftazidime - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefazolin - Điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Cefoxitin - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefpodoxime - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefdinir - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cefoperazone - Điều trị các bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Cefetamet - Điều trị các bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Celiprolol - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Cefradine - Điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefepime - Điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefalotin - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cefatrizine - Điều trị nhiễm trùng do nhiều vi khuẩn
- doc Thuốc Cefaclor - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cefmetazole - Điều trị các bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Cefalexin - Điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cefixime - Điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefamandole - Điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng
- doc Thuốc Cefpiramide - Điều trị nhiều loại nhiễm trùng
- doc Thuốc Ceftriaxone - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Ceftibuten - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefditoren - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefmenoxime - Điều trị nhiễm trùng phụ khoa và sản khoa
- doc Thuốc Cebraton - Phòng và điều trị suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh
- doc Thuốc Ceelin Pop – Rock® - Phòng và trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em
- doc Thuốc Ceelin® - Phòng và trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em
- doc Thuốc Cefaclor 125mg - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới
- doc Thuốc Cefdinir 125 - Điều trị các chứng nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa
- doc Thuốc Cefdinir 300mg - Điều trị viêm phổi, viêm xoang cấp tính
- doc Thuốc Cefixime Uphace 50 - Kháng sinh diệt khuẩn
- doc Thuốc Cefobid® - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefodizime - Kháng khuẩn Citrobacter
- doc Thuốc Cefoperazone + sulbactam - Kháng sinh diệt khuẩn
- doc Thuốc Cefotaxime + sulbactum - Kháng sinh diệt khuẩn
- doc Thuốc Cefotiam - Dự phòng các bệnh nhiễm trùng do phẫu thuật
- doc Thuốc Cefpirome - Kháng sinh trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cefsulodin - Chống lại vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa
- doc Thuốc Ceftanir - Điều trị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Ceftezole - Điều trị các bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Cefuroxim 250mg - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa
- doc Thuốc Cefuroxime - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Celestoderm® - Điều trị zeczema, bệnh vẩy nến
- doc Thuốc Celetran - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, bệnh Lyme
- doc Thuốc Celexa® - Điều trị chứng trầm cảm
- doc Thuốc Cellcept® - Hỗ trợ thải ghép cấp ở bệnh nhân ghép tim, gan, thận
- doc Thuốc Cetirizine - Điều trị viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Cepacol® - Giảm sưng, đau miệng
- doc Thuốc Cepastat® - Điều trị các cơn đau miệng
- doc Thuốc Cephalexin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Cepodem® - Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Ceporex® - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cerecaps - Tăng lưu thông máu, tăng lưu lượng máu lên não
- doc Thuốc Ceritine - Điều trị chứng viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Ceritinib - Điều trị ung thư phổi
- doc Thuốc Cervagem - Làm giãn và mềm cổ tử cung
- doc Thuốc Cetavlon® - Điều trị da bị nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Cetimed® - Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Cetirizin Domesco - Điều trị dị ứng
- doc Thuốc Cetirizine + pseudoephedrine - Giảm các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Cetornan® - Bổ sung dinh dưỡng cho người cao tuổi
- doc Thuốc Cetrimide - Điều trị vết bỏng nhẹ, vết thương
- doc Thuốc Cetrimide + chlorhexidine - Sử dụng để tiêu diệt vi khuẩn
- doc Thuốc Cetrizet® - Giảm lượng histamin trong cơ thể
- doc Thuốc Cetrorelix - Điều trị hỗ trợ khả năng sinh sản
- doc Thuốc Cetuximab - Điều trị bệnh ung thư đại tràng hoặc trực tràng
- doc Thuốc Cevimeline - Điều trị các triệu chứng khô miệng
- doc Thuốc Cézil-D® - Hạ sốt