Thuốc Caspofungin - Điều trị nhiễm trùng nấm
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Caspofungin mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của caspofungin là gì?
Caspofungin được sử dụng để điều trị các chứng bệnh nhiễm trùng nấm nghiêm trọng. Thuốc thường được sử dụng ở những bệnh nhân không thể sử dụng hoặc không thích ứng với các thuốc kháng nấm khác (như asamphotericin B, itraconazole). Caspofungin thuộc nhóm thuốc echinocandins. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm.
Bạn nên dùng caspofungin như thế nào?
Thuốc này thường được tiêm vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một lần một ngày. Thuốc nên được tiêm (truyền) chậm trong vòng 1 giờ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị.
Nếu bạn tự tiêm thuốc tại nhà, hãy tìm hiểu tất cả các bước chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ. Không lắc chai thuốc. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm bằng mắt thường xem thuốc có xuất hiện cặn hoặc bị đổi màu hay không. Nếu một trong hai hiện tượng xảy ra, bạn không được dùng thuốc đó.
Tìm hiểu cách bảo quản và loại bỏ vật dụng y tế một cách an toàn. Tiếp tục sử dụng thuốc này trong đủ quá trình điều trị, ngay cả khi các triệu chứng bệnh đã biến mất sau một vài ngày. Việc ngưng dùng thuốc quá sớm có thể khiến vi khuẩn tiếp tục phát triển, trong đó dẫn đến tái nhiễm trùng. Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.
Bạn nên bảo quản caspofungin như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng caspofungin cho người lớn là gì?
Liều cho người bị bội nhiễm nấm Aspergillosis:
Nếu tình trạng bệnh của bạn khó chữa trị hoặc không dung nạp các phương pháp khác:
Liều khởi đầu: tiêm tĩnh mạch 70 mg vào ngày thứ 1. Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày. Thời gian điều trị phải dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh, sự phục hồi từ suy giảm miễn dịch, và đáp ứng lâm sàng.
Liều thông thường cho người nhiễm nấm Candidas máu:
Điều trị nhiễm nấm Candidas và các viêm nhiễm liên quan – áp xe trong ổ bụng, viêm phúc mạc, và nhiễm trùng màng phổi:
Liều khởi đầu: tiêm tĩnh mạch 70 mg vào ngày thứ 1. Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày.
Liều cho người bị nhiễm Candida thực quản:
Tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày trong vòng 7-14 ngày sau khi tìm ra triệu chứng.
Chưa có nghiên cứu trong việc dùng liều 70 mg chưa được nghiên cứu. Do nguy cơ tái phát nấm Candida trong họng ở bệnh nhân nhiễm HIV có thể cần xem xét điều trị ức chế răng miệng.
Liều cho người bị sốt giảm bạch cầu:
Liều khởi đầu: tiêm tĩnh mạch 70 mg vào ngày 1. Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày.
Thời gian điều trị phải dựa trên việc đáp ứng lâm sàng của bạn. Liệu pháp kinh nghiệm nên tiếp tục cho đến khi đạt mức bạch cầu trung tính. Nếu bạn nhiễm nấm, bạn cần được điều trị tối thiểu trong 14 ngày; việc điều trị cần tiếp tục trong ít nhất 7 ngày sau khi cả hai triệu chứng giảm bạch cầu và các triệu chứng lâm sàng được tìm ra. Nếu dung nạp tốt liều 50 mg, nhưng không có phản ứng lâm sàng thích hợp, liều dùng hàng ngày có thể tăng lên 70 mg.
Liều dùng caspofungin cho trẻ em là gì?
Liều cho trẻ bị nhiễm nấm Candida máu:
Candidemia và các bệnh nhiễm trùng Candida – áp xe trong ổ bụng, viêm phúc mạc, và nhiễm trùng khoang màng phổi:
3 tháng tuổi trở lên:
Liều khởi đầu: 70 mg/m2 tĩnh mạch vào ngày 1. Liều duy trì: 50 mg/m2 tĩnh mạch một lần/ngày.
Các liều tối đa và liều duy trì hàng ngày không nên vượt quá 70 mg, dựa theo liều dùng của bệnh nhân. Nếu dung nạp tốt 50 mg/m2 liều hàng ngày, nhưng đủ đáp ứng lâm sàng, liều hàng ngày có thể tăng lên 70 mg/m2(không quá 70 mg).
Liều cho trẻ em bị bội nhiễm nấm Aspergillosis:
Nếu bệnh của con bạn khó chữa trị hoặc không dung nạp các phương pháp khác:
3 tháng tuổi trở lên:
Liều khởi đầu: tiêm tĩnh mạch 70 mg vào ngày thứ 1. Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày.
Các liều tối đa và liều duy trì hàng ngày không nên vượt quá 70 mg, dựa theo liều dùng của bệnh nhân. Nếu dung nạp tốt 50 mg/m2 liều hàng ngày, nhưng đủ đáp ứng lâm sàng, liều hàng ngày có thể tăng lên 70 mg/m2 (không quá 70 mg). Thời gian điều trị phải dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh, sự phục hồi từ suy giảm miễn dịch, và đáp ứng lâm sàng.
Do nguy cơ tái phát nấm Candida trong họng ở bệnh nhân nhiễm HIV, có thể cần xem xét điều trị ức chế răng miệng.
Liều cho người bị sốt giảm bạch cầu:
Liệu pháp dựa theo kinh nghiệm cho chứng nhiễm nấm là:
Liều khởi đầu: tiêm tĩnh mạch 70 mg vào ngày 1. Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày.
Các liều tối đa và liều duy trì hàng ngày không nên vượt quá 70 mg, dựa theo liều dùng của bệnh nhân. Nếu dung nạp tốt 50 mg/m2 liều hàng ngày, nhưng đủ đáp ứng lâm sàng, liều hàng ngày có thể tăng lên 70 mg/m2 (không quá 70 mg).
Thời gian điều trị phải dựa trên việc đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liệu pháp kinh nghiệm nên tiếp tục cho đến khi đạt mức bạch cầu trung tính. Nếu bị nhiễm nấm, con bạn cần được điều trị tối thiểu trong 14 ngày; việc điều trị cần tiếp tục trong ít nhất 7 ngày sau khi cả hai triệu chứng giảm bạch cầu và các triệu chứng lâm sàng được tìm ra.
Caspofungin có những dạng và hàm lượng nào?
Caspofungin có những dạng và hàm lượng sau:
Bột pha thuốc tiêm: 50 mg, 70 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng caspofungin?
Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Báo cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Đau, sưng hoặc kích thích vùng tĩnh mạch xung quanh vị trí tiêm tĩnh mạch; Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm; Sưng ở tay hoặc chân của bạn; Yếu, vọp bẻ, nhịp tim không đều hoặc đập mạnh; Buồn nôn, đau bụng, chán ăn, ngứa, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:
Nôn mửa, tiêu chảy; Phát ban da nhẹ hoặc ngứa; Nhức đầu; Chóng mặt, cảm giác sảng; Nóng bừng mặt (nóng, đỏ, hoặc cảm giác tê tê).
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng caspofungin bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng caspofungin, bạn nên:
Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc. Báo với bác sĩ tất cả những loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm thực phẩm chức năng, vitamin và thảo dược. Báo với bác sĩ nếu bạn đang có thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mắc bất kỳ bệnh khác, bạn có thể cần phải điều chỉnh liều dùng hoặc thực hiện các xét nghiệm đặc biệt là bệnh gan, vừa ghép thận, tim, hoặc cấy ghép gan.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Caspofungin có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Không khuyến khích dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ dùng một hoặc cả hai loại thuốc.
Cyclosporine; Tacrolimus.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng việc điều trị với hai loại thuốc này có thể là phương pháp tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ dùng một hoặc cả hai loại thuốc.
Carbamazepine; Dexamethasone; Efavirenz; Fosphenytoin; Nevirapine; Phenytoin; Rifampin.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới caspofungin không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến caspofungin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bệnh gan, mức độ vừa đến nặng (viêm gan , suy gan) – nồng độ caspofungin cao trong máu có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Caspofungin mà eLib.VN đã tổng hơp được. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Captopril - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Carbazochrome - Tác dụng cầm máu
- doc Thuốc Carbocisteine - Điều trị cho những người mắc bệnh hô hấp
- doc Thuốc Capecitabine - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Camylofin - Làm giãn cơ
- doc Thuốc Carvedilol - Điều trị tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Carbimazole - Điều trị bệnh cường giáp
- doc Thuốc Carbomer - Giảm chứng khô mắt và đau nhức mắt
- doc Thuốc Carbinoxamine - Tác dụng giảm các triệu chứng bệnh cảm
- doc Thuốc Capsaicin - Điều trị các cơn đau nhẹ ở cơ/khớp xương
- doc Thuốc Calcitonin - Điều trị các vấn đề về xương
- doc Thuốc Carteolol - Điều trị áp suất cao bên trong mắt
- doc Thuốc Calcipotriol - Điều trị bệnh vảy nến
- doc Thuốc Caroverine - Tác dụng giảm tình trạng đau, co thắt cơ trơn
- doc Thuốc Carbidopa + Levodopa + Entacapone - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Carmustine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Carbidopa + levodopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Carisoprodol - Điều trị chứng đau cơ
- doc Thuốc Carbenicillin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Carboplatin - Điều trị bệnh ung thư
- doc Thuốc Calcitriol - Sử dụng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo
- doc Thuốc Calcium Corbiere - Điều trị tình trạng thiếu canxi
- doc Thuốc CAMILA LADY® - Loại bỏ các vết nám và vết thâm trên da
- doc Thuốc Canagliflozin + Metformin - Kiểm soát lượng đường trong máu
- doc Thuốc Candesartan - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Canesten® - Điều trị ngứa, đỏ da
- doc Thuốc Canrenone - Thuốc lợi tiểu
- doc Thuốc Canxi Axetat - Giảm nồng độ photphat trong máu cao
- doc Thuốc Canxi Cacbonat - Điều trị ợ nóng, đau bụng, khó tiêu
- doc Canxi Cacbonat + vitamin D3 - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Canxi citrat + Vitamin D3 - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi Clorid - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi Dobesilate - Điều trị các rối loạn tuần hoàn
- doc Thuốc Canxi Folinate - Điều trị rối loạn tế bào máu
- doc Thuốc Canxi Gluconate - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi lactate - Điều trị lượng canxi huyết thấp
- doc Thuốc Canxi photphat - Điều trị nồng độ canxi huyết thấp
- doc Cao ích mẫu - Điều trị kinh nguyệt không đều
- doc Cao Sao Vàng - Điều trị nhức đầu, sổ mũi, cảm cúm
- doc Thuốc Capreomycin - Điều trị bệnh lao
- doc Thuốc Captodiame - Điều trị lo âu
- doc Thuốc Captopril + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Carbachol - Điều trị các bệnh về mắt
- doc Thuốc Carbamazepine - Ngăn chặn và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Carbamide peroxide - Làm mềm ráy tai và thông ống tai
- doc Thuốc Carbatrol® - Ngăn ngừa và kiểm soát co giật
- doc Thuốc Carboprost - Tác dụng kiểm soát huyết áp và sự co thắt của cơ bắp
- doc Thuốc Ca C 1000 Sandoz® - Hỗ trợ canxi và vitamin C
- doc Cà gai leo Tuệ Linh - Hỗ trợ chức năng gan
- doc Thuốc Cabergoline - Giảm nồng độ hormone prolactin cao trong cơ thể
- doc Thuốc Cabozantinib - Điều trị ung thư tuyến giáp
- doc Caffeine - Tác dụng cải thiện sự tỉnh táo
- doc Thuốc Caffox® - Điều trị chứng đau nửa đầu
- doc Thuốc Cal-Med® - Điều trị thiếu canxi
- doc Thuốc Calamine - Điều trị các triệu chứng kích ứng da
- doc Thuốc Calci D-HASAN® 600/400 - Điều trị loãng xương, nhuyễn xương
- doc Thuốc Calcibest® - Bổ sung canxi
- doc Thuốc Calcibronat® - Điều trị mất ngủ nhẹ, khó chịu và hay lo lắng
- doc Thuốc Calcinol® - Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu canxi
- doc Thuốc Calcitonin cá hồi - Điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn mãn kinh
- doc Thuốc Calcium Hasan® - Điều trị thiếu canxi trong thời kì mang thai và cho con bú
- doc Thuốc Calcium Sandoz 500® - Điều thị thiếu canxi
- doc Thuốc Calcium Sandoz 600+Vitamin D3® - Điều trị thiếu canxi và vitamin D
- doc Thuốc Calcium Sandoz Forte® - Điều trị thiếu hụt canxi thời kỳ mang thai, cho con bú
- doc Thuốc Calcium Sandoz® - Điều trị hạ huyết áp
- doc Thuốc Calcium STADA Vitamin C-PP® - Trị suy nhược cơ thể
- doc Thuốc Calcrem® - Điều trị nhiễm trùng da
- doc Thuốc Caldihasan® - Phòng và điều trị hạ canxi
- doc Thuốc Calypsol® - Gây tê trước khi phẫu thuật
- doc Thuốc Carbetocin - Phòng ngừa những biến chứng sau mổ lấy thai
- doc Thuốc Carbidopa - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc Carbogast - Điều trị các chứng bệnh về dạ dày và đường ruột
- doc Thuốc Carbomango - Giải độc cơ thể, chữa trị bệnh kiết lỵ
- doc Thuốc Carbophos® - Điều trị ngộ độc, đầy hơi
- doc Thuốc Carbotrim® - Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn
- doc Thuốc Cardilopin® 5mg - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Cardimax® - Điều trị bệnh tim
- doc Thuốc Cardiprin® - Phòng hoặc điều trị bệnh đau tim, đột quỵ
- doc Thuốc Carduran® - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Carfilzomib - Điều trị bệnh ung thư đa u tủy
- doc Thuốc Cariprazine - Điều trị rối loạn tâm thần
- doc Thuốc Carsamin® Plus - Giảm triệu chứng thoái hóa khớp gối
- doc Thuốc Casalmux® - Điều trị bệnh rối loạn tiết dịch, khó thở
- doc Thuốc Cataflam - Điều trị đau sau chấn thương, viêm và sưng sau bong gân
- doc Thuốc Catalin® - Điều trị bệnh đục thủy tinh thể, đái tháo đường
- doc Thuốc Cavinton® - Điều trị suy giảm nhận thức, phục hồi sau đột quỵ và bệnh động kinh
- doc Thuốc Cbizentrax - Điều trị các bệnh về ký sinh trùng
- doc Thuốc Cc-Go® - Điều trị ho