Số từ và lượng từ Ngữ văn 6
Nội dung bài học dưới đây nhằm giúp các em nắm được khái niệm và đặc điểm của số từ và lượng từ. Từ đó, các em sẽ biết cách nhận diện, phân biệt số từ và lượng từ. Mời các em cùng tham khảo nhé!
Mục lục nội dung
1. Số từ
- Ví dụ: "Hai cô gái vô cùng dũng cảm khi ra mặt giúp đỡ một bà cụ bị đánh".
-> “Hai” đứng trước danh từ “cô gái” nên là số từ.
- Kết luận:
+ Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
+ Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
2. Lượng từ
- Ví dụ:
- Tất cả các cán bộ công nhân viên đều nêu cao tấm gương đạo đức, phẩm chất Hồ Chí Minh.
-> “Tất cả” là lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể.
- Kết quả học tập cuối kì của các bạn được nhà trường tuyên dương. Mỗi học sinh đều xếp loại khá, giỏi và được khen thưởng.
-> “Mỗi” là lượng từ chỉ ý nghĩa phân phối.
- Kết luận:
+ Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
+ Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm:
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể.
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
3. Luyện tập
Câu 1: Em hãy viết một đoạn văn có sử dụng số từ và lượng từ.
Gợi ý trả lời:
Mỗi năm đến Tết, lòng tôi lại nao nao một nỗi buồn. Dường như năm nào tôi cũng không được đón Tết cùng gia đình, bởi bản chất công việc của tôi là thế. Nhìn từng đoàn người lần lượt về quê đón Tết, tôi như muốn òa khóc. Ôi! tôi cảm thấy thật tủi thân và nhớ gia đình vô cùng.
- Số từ là: một.
- Lượng từ là: từng, mỗi.
Câu 2: Em hãy đặt 3 câu có sử dụng số từ và 3 câu có sử dụng lượng từ.
Gợi ý trả lời:
- 3 câu có sử dụng số từ:
+ Anh ấy mới mua một con wave tàu.
+ Hai ngày nữa tôi sẽ được về quê.
+ Một câu nói vô tình có thể làm tan vỡ một trái tim.
- 3 câu có sử dụng lượng từ:
+ Từng đàn chim đang bay về phương Bắc.
+ Mỗi khi tôi buồn, mẹ là người luôn ở bên cạnh tôi.
+ Tất cả những người trên tàu đều vô ý thức.
4. Kết luận
Sau khi học xong bài này, các em cần nắm một số nội dung chính như sau:
- Nắm được khái niệm số từ và lượng từ.
- Ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ.
- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Vận dụng số từ và lượng từ trong khi nói và viết.
Tham khảo thêm
- doc Con Rồng cháu Tiên Ngữ văn 6
- doc Bánh chưng bánh giầy Ngữ văn 6
- doc Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt Ngữ văn 6
- doc Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt Ngữ văn 6
- doc Thánh Gióng Ngữ văn 6
- doc Từ mượn Ngữ văn 6
- doc Tìm hiểu chung về văn tự sự
- doc Sơn Tinh, Thủy Tinh Ngữ văn 6
- doc Nghĩa của từ Ngữ văn 6
- doc Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- doc Sự tích Hồ Gươm Ngữ văn 6
- doc Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
- doc Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
- doc Sọ Dừa Ngữ văn 6
- doc Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- doc Lời văn, đoạn văn tự sự
- doc Thạch Sanh Ngữ văn 6
- doc Chữa lỗi dùng từ Ngữ văn 6
- doc Em bé thông minh Ngữ văn 6
- doc Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) Ngữ văn 6
- doc Luyện nói kể chuyện Ngữ văn 6
- doc Cây bút thần Ngữ văn 6
- doc Danh từ Ngữ văn 6
- doc Ngôi kể trong văn tự sự Ngữ văn 6
- doc Ông lão đánh cá và con cá vàng Ngữ văn 6
- doc Thứ tự kể trong văn tự sự Ngữ văn 6
- doc Ếch ngồi đáy giếng Ngữ văn 6
- doc Thầy bói xem voi Ngữ văn 6
- doc Đeo nhạc cho mèo Ngữ văn 6
- doc Danh từ (tiếp theo) Ngữ văn 6
- doc Luyện nói kể chuyện (tiếp theo) Ngữ văn 6
- doc Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Ngữ văn 6
- doc Cụm danh từ Ngữ văn 6
- doc Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường Ngữ văn 6
- doc Treo biển Ngữ văn 6
- doc Lợn cưới, áo mới Ngữ văn 6
- doc Kể chuyện tưởng tượng Ngữ văn 6
- doc Ôn tập truyện dân gian Ngữ văn 6
- doc Chỉ từ Ngữ văn 6
- doc Luyện tập kể chuyện tưởng tượng Ngữ văn 6
- doc Con hổ có nghĩa Ngữ văn 6
- doc Động từ Ngữ văn 6
- doc Cụm động từ Ngữ văn 6
- doc Mẹ hiền dạy con Ngữ văn 6
- doc Tính từ và cụm tính từ Ngữ văn 6
- doc Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng Ngữ văn 6
- doc Chương trình địa phương (phần tiếng Việt): Rèn luyện chính tả Ngữ văn 6
- doc Ôn tập tiếng Việt Ngữ văn 6
- doc Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) Ngữ văn 6